Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thư viện nguyên lý thiết kế công trình công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.56 KB, 12 trang )

 

Nhóm 10
Thư viện
Ngun lý thiết kế cơng trình cơng cộng
I.
1.
2.
3.
4.
5.
II
II..
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
III
II..
1.
2.
3.
IV
IV..
V.
1.
2.



Tổng quan về thư viện
Định
Định ng
nghĩ
hĩaa thư
thư vi
viện
ện
Lịch
Lịch ssử
ử hì
hình
nh tthà
hành
nh ccủa
ủa tthư
hư vviệ
iện
n
Va
Vaii trò
trò củ
củaa thư
thư việ
iện
n
Ph
Phân
ân lo

loại
ại thư
thư vviệ
iện
n
Các su h
hướn
ướngg th
thiết
iết kế tthư
hư vviện
iện hiệ
hiện
n na
nayy
Ngu
guyyên lí thi
thiết kế th
thư
ư việ
iện
n
Nguy
guyên tắc
tắc ccơơ b
bảản
Ch
Chỉỉ ti
tiêu
êu q

quy
uy h
hoạ
oạch
ch vvàà ki
kiến
ến ttrú
rúcc
Tổ chức
chức hình
hình k
khố
hốii m
mặt
ặt đứ
đứng
ng

Cácc tiê
tiêu
u cchí
hí cần
cần đ
đảm
ảm bảo
bảo
Vấn đề kỹ thuậ
thuậtt
Vấn đ
đềề aan

n to
toàn
Vấn đề k
kiinh tế
Yếu tố ccảnh
ảnh qua
quan
n trọ
trọng
ng ttron
rongg th
thư
ư vi
viện
ện
Sơ đồ chứ
chức n
năn
ăngg ccủa
ủa cơng
cơng trì
rình
nh
Tổ chức
chức phân
phân khu
khu cchứ
hứcc năn
năngg
Sơ đồ chứ

chức nă
năng
ng
Sơ đồ cơng
ơng nă
năng
ng
Ph
Phân
ân tích
tích 2-3
2-3 cơ
cơng
ng tr
trìn
ình
h tthư
hư vi
viện
ện
Ký họa
Phối cảnh
Tiểu cảnh


 

Tổng quát về thư viện
1. định nghĩa
Theo ý nghĩa truyền thống. Thư viện là cơng trình đề lưu giữ sách, báo, tạp chí, hồ sơ và các vật mang tin

khác( micro, ghi âm, đĩa từ, trống từ,..) và đem vật đó phục vụ cho người đến
Ta có thể nói thư viện là cơng trình cơng cộng nằm trong hệ thống phục vụ chung của xã hội, là nơi lưu
trữ
bá với
kiếnsựthức
những
sảnthuật,
phẩmtruyền
in ấn, thơng....
thiết kế,.... Sự phát triển của thư
việntruyền
gắn liền
pháttrong
triểnmọi
củalĩnh
văn vực
hóa,bằng
văn học,
nghệ
2. lịch sử hình thành
4000 - 3000 năm trước cơng nguyên
Tại các quốc gia cận đông Lưỡng Hà, Ai Cập đã xuất hiện có hình thức đầu tiên của sách trên bàn khác
đá, với các chữ viết là kí hiệu tương âm.
37 năm trước công nguyên Thư viện công cộng đầu tiên ra đời và được thừa nhận tầm quan trọng dưới
triều đại Augustus, mang đậm dấu ấn văn hóa Hi Lạp Latin
The ki 15
Thư viện thời kì Phục Hưng chỉ phục vụ cho vua chúa, thầy tu, học giả, người giàu và do các kiến trúc sư
vĩ đại bậc nhất bấy giờ xây dựng
1600-1800
Thư viện được xây theo kiều Baroc, chiếu sáng tự nhiên

1860-1867
Xuất hiện các thư viện mang kiều dáng các thư viện gia đình, là mơ hình cho các thư viện ở châu Âu, Mỹ
tới năm 1930. Thời gian này đã xuất hiện các thư viện uốc gia hiện đại như thư viện quốc gia Pháp, Thư
viện Bảo tàng Anh, ...
Thế kỉ 20
Các thư viện chuyên ngành ngày một tầng, ngày một nhiều các thể loại ấn phẩm định kì, thuộc nhiều lĩnh
vực, khoa học tự nhiên, y học, nghệ thuật, ... Cuối thế kỉ 20 sự ra đời của máy
m áy tính đã giúp cho việc tìm
kiếm tài liệu trở nên dễ dàng hơn
3. vai trị của thư viện
 Ngày nay khi khoa học
học công nghệ thông tin ttrở
rở thành một đỉnh cao
cao,, sự số hóa kho tri thức đã làm thay đổi
nhiều vai trò của thư viện, công nghệ lưu trữ trở nên dễ dàng và hiện đại hóa. Tuy nhiên, thư viện vẫn là
trung tâm sinh hoạt cộng đồng, trung tâm phục vụ cộng đồng, trao đổi thông tin.
Do nhu cầu bổ sung lượng kiến thức cho bản thần và xử lý thông tin là cấp thiết trong xã hội. Vậy thư
viện có ý nghĩa không chỉ là nơi lưu trữ sách, hồ sơ mà còn là:
- Sự truyền bá kiến thức
- Sự giáo dục và nghiên cứu của xã hội
4. phân loại


 

-

-

-


-

-

Phân loại theo cấp quản lý và đối tượng sử dụng
 Thư viện tổng hợp
 Thư viện tổng hợp quốc gia
 Thư viện tổng hợp của tỉnh-thành phố lớn
 Thư viện tổng hợp của quận-huyện
 Thư viện tổng hợp cấp xã phường
Phân loại theo đối tượng có đặc điểm riêng biệt
 Thư viện quốc hội
 Thư viện tôn giáo
 Thư viện thiếu niên nhi đồng
 Thư viện cho người khuyết tật, người khiếm thính, kiếm thị.
Phân loại theo chuyên ngành
 Thư viện văn học
 Thư viện khoa học
 Thư viện lịch sử tự nhiên
 Thư viện hải dương học
 Thư viện qn đội
 …
Phân loại theo cơng trình mà thư viện được gắn liền:
 Thư viện trường học, cơ quan,…
 Thư viện kết hợp bảo tàng
 Thư viện trong các nhà văn hóa câu lạc bộ
 Thư viện gia đình
 …
Phân loại theo khối tích sách

 Thư viện nhỏ (15000-20000)
 Thư viện vừa (20000-60000)
 Thư viện lớn (60000-120000)
 Thư viện cực lớn (>120000 đầu sách trở lên)

5. xu hướng thư viện 2022
Thư viện vẫn sẽ tồn tại và phát triển trong thế giới nhưng ở một dạng khác đó là thư viện số. Các chức
năng
bảnđược
của truy
thư viện
vậnmáy
giống
như thư viện truyền thống nhưng khác chăng là ở công nghệ, dưới
dạng cơ
số và
cập số
bằng
tính.
Thư viện mở cho phép người sử dụng tiếp cận thông tin một cách dễ dàng hơn với kho mở tài liệu được
xếp theo mơn loại. Tự động hóa hoàn toàn các hoạt động trong thư viện. Các thư viện tự động hóa theo
 phương thức và quy mơ khác
khác nhau nhưng đồng bộ ttrong
rong nghiệp vụ.
Nhận xét:
Bất kì trường THCS hay THPT nào cũng đều có thư viện. Tuy nhiên cơng suất sử dụng thư viện ở
trường học cịn rất nhiều hạn chế. Trong trường học, nhiều cán bộ thư viện hiện nay chưa có chun
mơn cao. Họ thường phải kiêm nhiệm rất nhiều nhiệm vụ khác Vào những thư viện này ta cảm thấy
như một cái kho tổng thể chứa đo đạc lĩnh kinh lẫn với tài liệu thư viện, không theo một quy củ thống
nhất


 

-


 

Hiện nay trên thế giới, xu thế phát triển Thư viện số đã trở thành một phần chủ đạo trong toàn cảnh
hoạt động TT-V, trong khi phần mềm nguồn mở trở thành một hiện tượng toàn cầu. Giống như nhiên
liệu và động cơ trong kỹ thuật, nguồn mở và thư viện số là hai
- Tuy nhiên, giai đoạn của sự phát triển thư viện như một môn khoa học thống nhất gắn liền với công
nghệ thông tin. Trong khi cả thế giới đã hoàn thiện và phát triển Thư viện số thì nhiều thư viện Việt
 Nam chưa ứng dụng máy tính và
và đại bộ phận bắt đầu xây dựn
dựngg Thư viện điện tử.

-

II. Nguyên lí thiết kế thư viện
1. nguyên tắc cơ bản
Tìm hiểu về nhu cầu sử dụng của cơng trình thư viện kiến trúc sư hay cán bộ thiết kế cần tìm hiểu về: dân
số của khu vực dự kiến xây dựng cơng trình thư viện, tỉ lệ dân số theo lứa tuổi, giới tỉnh, thành phần nghề
nghiệp và kinh tế, trình độ văn hóa thơng qua đó cùng dự đốn cấp cổng tình và thể loại thư viện.
Hình thành và sắp xếp các khối chức năng sử dụng trong cơng trình thư viện, trong đó phải chú ý chức
năng sử dụng chính như khối phịng đọc, khối kho sách và các vật mang tin khác.... Đối chiều và vận
dụng các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế do cơ quan nhà nước có so sánh và áp dụng vào chuyên ngành thư
viện.
Thiết lập sơ đồ dây chuyền chức năng giữa các khối phòng sử dụng trong thư viện, đảm bảo các
mối liên hệ chặt chẽ giữa các không gian trong nội bộ thư viện hoặc mối liên hệ giữa thư viện

và các khối chức năng khác trong công trình cơng cộng
2. chỉ tiêu quy hoạch
U CẦU VỀ VỊ TRÍ
Căn cứ vào chức năng thể loại của thư viện
- Thư viện tập hợp theo cấp quản lý chính quyền, loại thư viện thường phục vụ mọi đối tượng nên vị trí
của nó thường do qui hoạch chung đơ thị, qui định và có sự góp ý của cơ quan chun ngành về mạng
lưới cơng trình thư viện trong phạm vi toàn quốc, khu vực và địa phương


 

Nguyên lí thiết kế thư viện
Thư viện chuyên ngành, vị trí của nó thường đặc thù của chun ngành hoặc cơ quan nghiên cứu.
Ví dụ: thư viện hải dương học thường đặt cạnh viện nghiên cứu hải dương học
- Thư viện của các trường đại học thì người ta chọn vị trí tốt trong các trường đại học (Khu đất và mặt
 bằng tổng thể)

-

Yêu cầu về khu đất xây dựng
Thứ nhất. Vị trí thư viện năm góc phố ( góc 90 )
- Có diện tích in người trước cơng trình - Cửa ra vào các đảo giao thông khoảng 35-50m
Thứ 2. Thư viện nằm ở góc phố ( góc > 90)
- Có diện tích in người trước cơng trình.
- Cửa ra vào các đảo giao thông khoảng 35-50m
Các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, tăng cao
Bồ Cục Quy Hoạch cơng trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích các điều kiến của khu thiết kế,
 phải lựa chọn được giải pháp
pháp tối ưu về bố cục, hạn chế tác độ
động

ng xấu của hưởng nắng hướng gió đối vai vì
khí hậu điều kiện trong cơng ty, hạn chế tối đa yêu cầu sử dụng năng lượng cho các mục đạn hạ nhiệt cho
cơng trình.
Khoảng lùi của cơng trình so với lộ giới đường qui định được qui hoạch tùy vào tố chức qui hoạch khơng
gian
kiếntrong
trúc chiều
cao cơng trình và chiều rộng của lộ giữ, nhưng khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn các
qui định
bảng sau:


 

- Khu đất xây dựng phải đảm bảo về cốt cao độ xây dựng, tránh nộp ủng
- Khu đất xây dựng phải có đường giao thơng xung quanh nhằm bố trí thuận lợi cho các lối ra vận chuyển
Trong điều kiện xây dựng các đô thị mới hoặc vùng ngoại ô đang phát triển, mở rộng thì thư viên được
coi như một thiết chế văn hóa cần thiết trong đơ thị. Thư viện được bố trí trong cụm cơng trình văn hóa
giáo dục như gần Bảo tàng, nhà văn hóa, trường học....
Thỏa
kiện xa
tự nhiên,
thước,mãn
diệncác
tíchđiều
và cách
nguồn tận
gâydụng.
ồn những yếu tố của thiên nhiên Đáp ứng các tiêu chiến về kích
Đảm bảo khu vực yên tĩnh, có cây xanh theo tiêu chuẩn 20-25% diện tích cho cây xanh Có đủ điều kiện

cơ sở giao thông hệ thống điện nước và các điều kiện về sinh khác thỏe tiêu chuẩn
Yêu cầu về xây dựng:
Vị trí đặt cơng trình:
Đặt song song với đường đỏ: khơng nhỏ hơn 15m. Đặt vng góc với đường đỏ: không nhỏ hơn 10 m.
- Đặt song song với đường cao tốc hoặc giao thơng chính: Khơng có dải cây xanh cách ly: khơng nhỏ hơn
50 m. Có có dái cây xanh cách ly: không nhỏ hơn 30 m.
- Đặt vng góc với đường cao tốc hoặc giao thơng chính: Khơng có dải cây xanh cách lỵ: khơng nhỏ hơn
30 m. Có dải cây cách lỵ: khơng nhỏ hơn 20 m. - Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các cơng trình
cơng cộng như giáo dục, y tế, văn
hóa, TDTT, chợ trong các khu vực xây dựng mới là 40%.
- Tỉ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 30%.
Thư viện thường xây dựng trong các khu đô thị thường gặp các trường hợp sau:

Chỉ tiêu kiến trúc:
Giao thơng tiếp cận:

lối giao
tiếpnăng
cận chính
Lối vào
dành
cholượng
hành khách,
độc xem
gia, thư
một3cơng
trìnhthơng
đa chức
do đotừlơicơng
vào trình

chính- phục
vụ chính
cho phản
động
người vào
với viện
các là
mục đích khác nhau, ngồi đặc điểm lối vào chính phải ở vị trí bắt mắt, thu hút, cịn phải thuận tiện, có
tính định hưởng cao (phải ở trung tâm giao thơng, có nhân viên hướng dẫn, tiếp tân
- Lối tiếp cận dịch vụ và giao nhận hàng
- Lối vào của nhân viên nên tránh lối vào chung cơng cơng
TIÊU CHUẨN VỀ KÍCH THƯỚC
Tiêu chuẩn về qui mô
(Xác định đối với thư viện trường học)
- Thư viện được thiết kế cho 100% sinh viên, 100% số lượng giảng viên, nghiên cứu sinh
- Khối lượng sách của thư viện: 106-123 Đơn vị sách/ người


 

- Số chỗ trong thư viện: 12% - 15% tổng số độc giả, với 2% ở các thư viện khoa.
Tiêu chuẩn kích thước phịng
Khu vực cho mượn sách về nhà: 20% số chỗ.
- Diện tích cho người đọc: 1,8m2/người.
- Diện tích cho nhân viên: 5m2 / người.
- Khu vực cho mượn sách ở phịng đọc: 15% số chỗ
- Diện tích cho người đọc 1,5m2/người
- Diện tích cho nhân viên: 5m2 /người.
- Phòng trưng bày sách: 0.5m /người.
Khu vực thư mục:

 -Tra cứu bằng máy tính, được bố trí tại các sảnh và trong các phòng khác nhau giúp đọc giả tra cứu
nhanh các danh mục sách
- Diện tích cho nhân viên: 5m / người.
- Diện tích tra cứu thơng tin cho người đọc: 0,1m / người.
- Các phòng đọc dành cho các nhóm học sinh, chiếm 30% số chỗ, 2,4m2 /người.
- Các phóng dọc dành cho nghiên cứu khoa học: chiếm 20% số chỗ, 3m2 /người.
- Trong đó phịng dọc riêng, phịng dọc tài liệu khó lớn và sách lin chiếm 8% số cho cho bộ phận nghiên
cứu khoa học là: 5m2 / người
Phịng đọc đặc biệt đất ở vị trí yên tĩnh, liên hệ trực tiếp với kho sách và nơi lưu trữ các danh mục hồ sơ
khoa học chuyên nghành được thiết kế từ 2 – 8 chỗ
- Phòng đọc tạp chí và các ấn phẩm in theo kì: (ngày, tuần, tháng) chiếm 1/5-1/3 diện tích phịng đọc. Ở
các nước phát triển hiện nay phịng đọc tạp chí bằng hoặc lớn hơn các phịng đọctrong thư viện.
Các tiêu chí cần đảm bảo:
Tòa nhà thư viện
- Bảo vệ sách và các kho tin khác: chống lại sự phá hủy của môi trường
- Chứa sách và các nguồn tin khác thuận tiện cho nhiều hình thức truy cập
- Chứa nhiều loại mục lục và các công cụ liên quan cho phép người dùng tim được tài liệu thích hợp của
kho tại chỗ cũng như các kho bên ngoài; Thuận tiện cho người đọc muốn truy cập tới các kho và dịch vụ;
- Tạo điều kiện cho cán bộ làm việc
- Có chỗ cho các hoạt động bố trợ như sao chụp, tra cứu, chuẩn bị tài liệu nghe nhìn, hỗ trợ máy tính... Có
địa điểm để nghiên cứu, học tập, viết bài cho sinh viên, cán bộ giảng dạy và tham quan;
- Có khơng gian để qng cáo các nguồn tin và dịch vụ như triển lãm, giảng bài, trưng bày ấn phẩm.. Cấu


 

trúc để có thể phục vụ cho các hoạt động như tưởng niệm, phục vụ cho mục tiêu giảng dạy.
Các tiêu chi trên đây cần được lựa chọn và thích nghi cho từng thư viện tuỷ theo chính sách của cơ quan
nhà nước, sự thay đổi về đào tạo, các thành phần xã hội cũng như trình độ cơng nghệ.
CÁC NHÂN TỐ ĐỊNH TÍNH

Linh hoạt
Tính linh hoạt thể hiện trong cách bài trí, sắp đặt: như cấu trúc, thiết bị sưởi ẩm làm lạnh, ánh sáng sao
cho dễ thích nghỉ.
Gọn
Truy cập
Mở rộng được
Có tổ chức
Đa dạng
Thoải mái
Mơi trường ổn định
Các nghiên cứu về bảo quản thư viện cho thấy rằng môi trường kiện cần thiết đối với thư viện chuẩn được
chấp nhận trong thư viện về nhiệt độ là 18,5độC-21độC, độ ẩm: 50%-60%.
An tồn
Kinh tế
U CẦU VỀ DIỆN TÍCH
Theo tiêu chuẩn Atkinson, diện tích thực cho thư viên đại học trung tâm có thể tính như sau:
1.25 m /sinh viên (Số sinh viên đọc ca ngày)
0.2 m /sinh viên (trù tỉnh phát triển số sinh viên đọc cả ngày cho 10 năm)
Ước tính chỗ cho các kho đặc biệt với kích thước lớn, cần bổ sung thêm diện tích cân bằng (nhà vệ sinh,
cầu thang). Diện tích này tuỳ theo hình dạng thư viên song trung bình là 25%. Với diện tích là 1.25 m có
0.40 m để ngồi, 0.62m để tài liệu và 20% dành cho cán bộ thư viên
 Nếu xây dựng chỗ dọc cho nhóm 6 người thi cần 2.93 m Ti
Tiêu
êu chuẩn về không gi
gian
an dựa vào mô đun đọc
với một chiếc ban 900 mm x 600 mm. Cần để máy tinh, tài liệu cho người đọc, thi cần một chiếc bàn cỡ
1200 mm x 800 mm. Do có nhiều phương tiện nên chỗ đọc cho 6 người có thể từ 2.5 m2 đến 4m2.
Tại Thư viện Alexandria:
Phòng đọc và trụ sở: Tiếng ồn 43-45 đêxiben, ánh sáng nhân tạo khoảng 500 lux chỗ bàn, nhiệt độ 21-24

độ ẩm 55-56%, sự thay đổi khơng khí 2V/giờ 
Các kho đóng: ánh sáng nhân tạo 300 lux, nhiệt đo 18-20 , độ ẩm 45-55%, tài trọng sàn 2 tốc độ 13kg/m.
Phịng thí nghiệm, hội nghị-ánh sáng nhân tạo 500 lux, nhiệt độ 18-20 thay đổi khơng khí 2V/giờ, có hệ


 

thống lọc khí riêng, có hệ thống cung cấp nước chuyển đổi hai chiều, hệ thống *iện dành cho máy tính
liên tục, nguồn điện sẵn sàng.
3. TỔ CHỨ HÌNH KHỐI MẶT ĐỨNG

4. CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẢM BẢO
Vấn đề kĩ thuật
 Nền và móng
- Nghiên cứu về các điều kiện địa hình, địa mạo, chất lượng đất khi lựa chọn để xây dựng cơng trình, lưu
ý, cốt cao độ san nền tiêu thủy chung của khu vực, mức nước ngầm chất lượng nước ngầm, với các
 phương án có sử dụng tầng
tầng hầm phải đảm bảo yếu tố an ttoàn,
oàn, vệ sinh cho tầng hầm (kể cả các bề nước
ngăn, các loại bể phốt, xử lý vệ sinh môi trường khách
- Lựa chọn phương ấn kết cấu móng phù hợp với kết cấu bộ khung nhà. Lưu ý các khe lún của khối kho
sách cao tầng (nếu thiết kế loại này) với các khu vực các phòng xung quanh, kế cận kho sách. Nếu có sử
dụng tăng hầm thì kết hợp hệ thống tường chắn đất tăng hàm với kết cấu của mỏng
Hệ thống kết cấu và vật liệu
Hệ thống kết cấu và vật liệu xây dựng là vật chất và to hợp vật chất để có thể hiện thực hóa cơng trình.
 Nó gồm các loại sau:
+ Kết cấu gạch đã gạch đá yếu cầu có các khơng gian lớn, trung bình và nhỏ, một cách tốt nhất là dùng
hình vịm cuốn, cho nền tạo nếu sự phức tạp khi kết hợp khơng gian, kết cấu gạch đã có thể tạo ra không
gian lớn 1 và các không gian nhỏ . Đặc điểm biểu hiện kiến trúc thường là đăng đối (Đối xứng)
+ kết cấu bê tông cốt thép. Hệ kết cấu dạng khung bê tông cốt thép được áp dụng rất nhiều, thư viện là

cơng trình phức hợp, khối phịng đọc dùng cho các không gian khác nhau, không gian lớn.
Kỹ thuật phục vụ đọc giả
Độc giả được sử dụng trong các phịng khơng gian đọc, chúng có các loại sau:
+ Khơng gian đọc đồng kin (các loại phịng đọc).
+ Khơng gian đọc thoảng - hở (hiến dọc, sẵn đọc). Yêu cầu các không gian đọc phải đáp ứng tư thế ngồi
đọc một cách thoải mái theo các tiêu chuẩn quy định về diện tích, khối tích và nhất là tiêu chuẩn độ sáng
thích hợp nhất, nó có liên quan đến bàn ghế đọc ghi chép, tư thể đọc sách bảo tạp chí, tư thế đọc bằng các
 phương tiện khác như computer;
computer; pojecteur v... một tron
trongg nhiều yếu tố quan ttrọng
rọng là yếu tố về chiếu sáng
Môi trường độc giả
- Điều kiện mơi trường trong các khơng gian đóng kín, phịng đọc các loại, đáp ứng các yếu tố thuận lợi
về mặt sinh lý, tâm lý cho người đọc. Thí dụ:
- Nhiệt độ thích hợp 18 –24 độ C
- Độ ẩm thích hợp 75 80 - Tốc độ gió thích hợp 1-1,2m/s
- Khơng khi sạch thích hợp 90- 95%


 

Hiện nay để có các chỉ tiêu phù hợp với người đọc nên dùng các phương tiện kỹ thuật như điều hịa khơng
chỉ trung tâm, điều hịa cục bộ, trong những điều kiện hạn chế người ta dùng hệ thống quạt gió. Khi dùng
các thiết bị này phải chú ý:
- Kiểu dáng, kích thước, cơng suất của chúng.
- Độ gây ổn cho phép ( <25db)
 Nội thất trong phòng
phòng đọc thư viện
- Đảm bảo sự thống nhất về phong cách kiến trúc giữa bên ngồi và trong phịng (nội thất) phịng đọc.
- Đảm bảo hệ số “độ đây của đồ đạc trạng thiết bị, bàn ghế, hướng đi lại, giá sách, các hệ thống đèn rèm

cửa, máy điều hòa...
- Đảm bảo kích thước sử dụng, kích thước về sinh... cũng như chất liễu, màu sắc các mảng tường cửa,
sản, trần
- Phải có sự thiết kế đồng bộ, hồn chỉnh giữa các yếu tố cố định.
Vấn đề an toàn
Khi thiết kế thư viện phải quan tâm đến van đề an toàn (theo phân loại, phân cấp và bậc chịu lửa) của
cơng trình trong điều kiện bình thường về thốt người và ở trạng thái có sự cố xảy ra.
An tồn cho người sử dụng
Các phòng đọc ở các thư viện lớn thường có hàng vài trăm cho tới con số hàng ngàn người đọc cùng một
thời điểm. Việc tính tốn số lượng, kích thước cửa ra vào, kích thước hành lang số lượng vị trí kích thước
và chủng loại các loại cầu thang phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy định và tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành của Nhà nước. Một trong những đặc điểm nữa là các phòng đọc hành lang cầu thang thường trải
thảm để tránh gãy ổn do đi lại (guốc, dép, giày va chạm với sàn). Phải lưu ý các loại thầm trái bằng hóa
chất âm, mềm song không cháy. Chú ý. Các hệ thống điện dùng cho chiều sáng nhân tạo, hệ thống điều
hòa, quạt mất nhất là trong các khu vực kho sách, xưởng sản xuất các trung tâm điều hòa, cấp nhiệt trạm
 bơm nước,…v.v
Vấn đề an tồn cho khó sách, thiết bị và các trang thiết bị khác
Do nguồn gốc vật chất của các loại vật mang tin khác và sách hồ sơ được sử dụng khác nhau nên các
 phương pháp bảo quản cũng
cũng không giống nnhau.
hau.
+ Kho sách và các ấn phẩm trên giấy và các chất hữu cơ; Lưu ý giải pháp chống ẩm, mốc (hong, phơi
sách) chống các sinh vật (côn trùng) mối, mọt và vì trùng phá hủy sách, (các hóa chất do chuyên ngành
đảm nhiệm, định kỳ hàng năm có loại thiết bị riêng... . Kho các vật mang tin như địa CD, trắng từ, film
microfilm, lưu ý chống ẩm, đảm bảo độ thơng thống và nhiệt độ thích hợp, thường người ta bố trí kho
sách ở các tầng dưới, kho các vật mang tin khác ở các tầng trên
+ Phịng và cứu hỏa (an tồn) cho kho sách, tư liệu và các vật mang tin khác trong cơng trình thư viện:
Các loại thư viện đều phải tuân thủ nghiêm ngặt về phịng và cứu hỏa với các giải pháp
• Có đường xe cứu hỏa bố trí theo vịng trịn (chữ C) hoặc (chữ C) nếu như tiếp cận với một hoặc hai
đường giao thông chung của khu vực xây dựng. Đối với kho sách phải có đường riêng thuận tiện cho

người và thiết bị cứu hỏa tiếp cận với khối kho sách


 

• Trong kho sách tập trung (loại lớn) nên phân ra các khu vực riêng bán kính đến cầu thang thốt hiểm từ
15 – 20m, và có thiết kế các loại: + Hong cứu hóa tự đong; + Mãn ngăn lửa bằng hóa chất như chất CO,
lồng, nền; + Mẫn ngăn cháy bằng kim loại,
+ Ngăn cách bằng các hệ thống hành lang có chất vật liệu chống cháy. " Kết hợp các hệ báo cháy tự động
hoặc các bình cứu hóa cơ động.v.... Ngồi việc đảm bảo an tồn cho kho sách cịn phải chú ý tới khối
hành chính quản lý - điều hành, phục vụ, kỹ thuật để khối này an tồn, nhất là khu các phịng kỹ thuật,
xưởng
vì sử
ngun,mơi
nhiên
liệu, hóa chất cũng như năng lượng điện... dễ gây những sự cổ cháy nổ,
hoặc gây
ấn,dụng
và ơ nhiễm
trường
• Trong kho sách tập trung (loại lớn) nên phân ra các khu vực riêng bán kính đến cầu thang thốt hiểm từ
15 – 20m, và có thiết kế các loại
+ Họng cứu hóa tự động.
+ Mãn ngăn lửa bằng hóa chất như chất CO, lồng nền + Màn ngăn cháy bằng kim loại;
+ Ngăn cách bằng các hệ thống hành lang có chất vật liệu chống cháy, + Kết hợp các hệ báo cháy tự động
hoặc các bình cứu hỏa cơ động.V.v...
+ Ngoài việc đảm bảo an toàn cho kho sách cịn phải chú ý tới khối hành chính quản lý - điều hành, phục
vụ, kỹ thuật để khối này an tồn, nhất là khu các phịng kỹ thuật, xuống vì sử dụng nguyên, nhiên liệu,
hóa chất cũng như năng lượng điện... dễ gây những sự cổ cháy nổ, hoặc gây ổn, và ô nhiễm môi trường
Vấn đề kinh tế

Là một cơng trình cơng cộng mang ý nghĩa văn hóa xã hội, khơng giống như các cơng trình cơng cộng
mang ý nghĩa kinh doanh, dịch vụ khác. Vấn đề kinh tế đặt ra ở “đây nhằm các mục đích:
- Xác định vị trí, địa điểm xây dựng có hiệu quả cao về sử dụng, song lại kinh tế nhất.
- Chọn lựa phương án kiến trúc hợp lý về công năng, đồ tốn kém khi thi công xây nhưng lại phải thỏa
mãn yêu cầu thẩm mỹ.
- Áp dụng những kỹ thuật tiên tiến nhất trong xây dựng cũng như sử dụng để tránh“những việc điều
chỉnh, sửa chữa, bổ sung trước mắt cũng như lâu dài "Để đạt được mục đích trên phải.
- Lựa chọn vị trí, đất đai xây dựng hợp lý về quy hoạch chi tiết, có các giải pháp ưu việt về xử lý nền
móng, kết cấu, vật liệu..
- Đảm bảo các hệ số về tỉ lệ đất đai xây dựng (diện tích xây dựng, đất xây dựng) và đảm bảo hệ số hữu
ích (hạn chế các diện tích phụ). Hệ số chu vi cơng trình chọn hướng phù hợp để tận dụng tối đa các điều
kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu.
- Chú ý vận dụng các vật liệu địa phương, các vật liệu trang trí phù hợp tránh lãng phí, cầu kỳ, xa hoa phủ
 phiếm nhất là khơng sa vào chủ nghĩa hình th
thức.
ức. Sử dụng trang thiết bị
bị,, máy móc, cơng nghệ hiện đại,
hợp cơng suất, tránh lãng phí ngun liệu, nhiên liệu cũng như “cơng” bảo trì, duy tu... - Sử dụng các
trang thiết bị máy móc phù hợp đúng cơng suất trong khẩu bảo quản, sách và các vật mang tin khác, lau
chùi, quét dọn các loại sàn nhà, khu vệ sinh, lau cửa sổ... từ những vấn đề hàng ngày
cho đến công việc định kì hàng năm.
5. yếu tố cảnh quan


 

-

Về địa hình
Về mặt nước

Về cây xanh
Về các yếu tố kiến trúc cơng trình
Cảnh quan trong nhà

III. phân tích 2-3 cơng trình thư viện
IV. kí họa
1. phối cảnh
2. tiểu cảnh



×