Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại C.ty giống cây trồng Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.72 KB, 68 trang )

Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả trình bày trong chuyên đề
này là hoàn toàn trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng
nơi tôi thực tập.
Sinh viên thực hiện

Trần Việt Dũng.

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

1


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Mục lục

đồ,
bảng
biểu
----------------------------------------------------------------------------------------------05
Lời

nói


đầu

----------------------------------------------------------------------------------------------07
Chơng 1: Lý luận chung về cho vay tiêu dùng của các NHTM.
--------------------------------------------------------------------------------------------10
A1. Khái quát về NHTM.

----------------------------------------------------------------------------------------------10
1. Khái niệm về các NHTM.
----------------------------------------------------------------------------------------------10
2 Hoạt động tín dụng của NHTM.
----------------------------------------------------------------------------------------------11
2.1 Khái niệm và đặc trng của tín dụng.
----------------------------------------------------------------------------------------------11
2.2 Các loại tín dụng ngân hàng.
----------------------------------------------------------------------------------------------13
2.2.1 Căn cứ theo thời hạn cho vay.
----------------------------------------------------------------------------------------------13
2.2.2 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm với khách hàng.
----------------------------------------------------------------------------------------------14
2.2.3 Dựa vào phơng thức hoàn trả.
----------------------------------------------------------------------------------------------14
2.2.4 Căn cứ xuất xứ tín dụng.
----------------------------------------------------------------------------------------------15
2.2.5 Phân theo mục đích khoản vay.
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

2



Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

----------------------------------------------------------------------------------------------15
B1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM.

----------------------------------------------------------------------------------------------17
1. Nhu cầu vay đời sống của dân c.
----------------------------------------------------------------------------------------------18
2. Cho vay tiêu dùng của NHTM.
----------------------------------------------------------------------------------------------19
2.1 Khái niệm và quá trình phát triển của CVTD.
----------------------------------------------------------------------------------------------19
2.2 Đặc điểm của CVTD.
----------------------------------------------------------------------------------------------20
2.3 Các loại CVTD.
----------------------------------------------------------------------------------------------22
2.3.1 Căn cứ mục đích vay.
----------------------------------------------------------------------------------------------22
2.3.2 Căn cứ phơng thức hoàn trả.
----------------------------------------------------------------------------------------------22
2.3.3 Căn cứ nguồn gốc khoản vay.
----------------------------------------------------------------------------------------------23
3. Kü tht nghiƯp vơ cho vay tiªu dïng.
----------------------------------------------------------------------------------------------26
3.1 LËp hồ sơ tín dụng
----------------------------------------------------------------------------------------------26
3.2 Thẩm định tín dụng
----------------------------------------------------------------------------------------------27

3.2.1 Phơng pháp thẩm định truyền thống
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

3


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

----------------------------------------------------------------------------------------------27
3.2.2 Phơng pháp thẩm định Điểm số
----------------------------------------------------------------------------------------------28
3.3 Quyết định tín dụng
----------------------------------------------------------------------------------------------28
4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
----------------------------------------------------------------------------------------------29
4.1 Đối với ngân hàng
----------------------------------------------------------------------------------------------29
4.2 Đối với khách hàng
----------------------------------------------------------------------------------------------29
4.3 §èi víi nỊn kinh tÕ
----------------------------------------------------------------------------------------------30
5. Rđi ro trong cho vay tiêu dùng
----------------------------------------------------------------------------------------------30
Tổng kết Chơng 1
----------------------------------------------------------------------------------------------31
Chơng 2. hoạt động cvtd tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh nam hà nội


----------------------------------------------------------------------------------------------32
A2. sơ lợc về Ngân hàng N hno& PtNt Việt Nam.
----------------------------------------------------------------------------------------------32
1. Hoàn cảnh ra đời và sự phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam.
----------------------------------------------------------------------------------------------32
2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

4


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

----------------------------------------------------------------------------------------------33
2.1 Cơ cấu tổ chức
----------------------------------------------------------------------------------------------33
2.2 Một số hoạt động kinh doanh
----------------------------------------------------------------------------------------------35
3. Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT Nam Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------37
3.1 Tổng quan về Chi nhánh Nam Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------37
3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh t khi thành lập đến nay
----------------------------------------------------------------------------------------------39
3.2.1 Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------40
3.2.2 Tình hình hoạt động của chi nhánh

----------------------------------------------------------------------------------------------41
b2. hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&ptnt Việt nam - chi nhánh
nam hà nội

----------------------------------------------------------------------------------------------51
1. Cho vay tiêu dùng của các NHTM Việt Nam và hệ thống văn bản luật
quy định về CVTD.
----------------------------------------------------------------------------------------------51
1.1 Tổng lợc về CVTD của các NHTM Việt Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------51
1.2 Các văn bản pháp quy về CVTD đang đợc áp dụng
----------------------------------------------------------------------------------------------52
1.3 Các văn bản về CVTD của NHNo&PTNT Việt Nam
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

5


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

----------------------------------------------------------------------------------------------54
2. Thực trạng CVTD của Chi nhánh Nam Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------55
2.1 Về doanh số cho vay
----------------------------------------------------------------------------------------------55
2.1 Về lÃi suất và phơng pháp tính lÃi.
----------------------------------------------------------------------------------------------58
Tổng kết chơng 2

----------------------------------------------------------------------------------------------59
chơng 3: những định hớng cơ bản và một số giải pháp - kiến
nghị

----------------------------------------------------------------------------------------------60
a3. định hớng phát triển cvtd của nho&ptnt việt nam

----------------------------------------------------------------------------------------------60
1. Định hớng phát triển chung của NHNo&PTNT Việt Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------60
2. Định hớng của Chi nhánh Nam Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------61
b3. một số giải pháp mở rộng cvtd tại chi nhánh nam hà nội

----------------------------------------------------------------------------------------------61
1. Giải pháp về các loại hình cho vay tiêu dùng
----------------------------------------------------------------------------------------------61
1.1. Giải pháp về cho vay tín chấp với CBCNV.
----------------------------------------------------------------------------------------------61
1.2 Tiến hành hoạt động CVTD - bán hàng trả góp.
----------------------------------------------------------------------------------------------63
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

6


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH


2. Xây dựng chiến lợc Marketing và chiến lợc khuyếch trơng
----------------------------------------------------------------------------------------------65
2.1 Về chiến lợc Marketing ngân hàng.
----------------------------------------------------------------------------------------------65
2.2 Chính sách khuyếch trơng giao tiếp
----------------------------------------------------------------------------------------------66
2.3 Tăng cờng hoạt động quảng cáo
----------------------------------------------------------------------------------------------66
3. Giải pháp về thẩm định khách hàng vay.
----------------------------------------------------------------------------------------------67
4. Giải pháp về công nghệ ngân hàng.
----------------------------------------------------------------------------------------------70
5. Đào tạo nguồn nhân lực.
----------------------------------------------------------------------------------------------70
c3. một số kiến nghị.

----------------------------------------------------------------------------------------------71
1. Kiến nghị với Nhà nớc
----------------------------------------------------------------------------------------------71
2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nớc
----------------------------------------------------------------------------------------------73
3. Kiến nghị với Hội sở.
----------------------------------------------------------------------------------------------74
4. Kiến nghị với chi nhánh
----------------------------------------------------------------------------------------------74
lời kết.
----------------------------------------------------------------------------------------------75
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

7



Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

danh mục tài liệu tham khảo.
----------------------------------------------------------------------------------------------76
nhận xét của đơn vị thực tập
----------------------------------------------------------------------------------------------77
nhận xét của giảng viên hớng dẫn
----------------------------------------------------------------------------------------------78

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

8


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1: Sơ đồ VCTD gián tiếp------------------------------------------------------23
Sơ đồ 2: Sơ đồ CVTD trực tiếp-------------------------------------------------------25
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam-------------------34
Sơ đồ 4: Mô hình quản lý của Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam--------------35
Sơ đồ 5: Mô hình tổ chức Chi nhánh Nam Hà Nội--------------------------------38
Sơ đồ 6: Quy trình CVTD trả góp.---------------------------------------------------62


Bảng 1: Nguồn vốn huy động năm 2002.------------------------------------------42
Bảng 2: Nguồn vốn huy động 3 tháng đầu năm 2003.---------------------------43
Bảng 3: Tổng d nợ năm 2002--------------------------------------------------------45
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2002--------------47
Bảng 5: Hoạt động CVTD của chi nhánh Quý IV-2001.-------------------------54
Bảng 6: Hoạt động CVTD của Chi nhánh năm 2002.----------------------------54
Bảng 7: Hệ thống điểm sè cđa mét NHTM Mü.----------------------------------66

Mét sè ký hiƯu viÕt t¾t
CVTD

: Cho vay tiêu dùng.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nớc.

NHNo&PTNH
Việt Nam.
NHTM

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: Ngân hàng thơng mại.

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

9


Học viện Ngân hàng


Khoa NVKDNH


Để hoàn thành chuyên đề này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy Lê Kim
Thạch, ngời trực tiếp hớng dẫn tôi, cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân
viên NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội và tại Phòng Giao
dịch số 3. Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Lê
Kim Thạch cùng toàn thể cán bộ công nhân viên nơi tôi thực tập.
Trong quá trình nghiên cứu, do còn hạn chế về nhiều mặt nên bài
viết không tránh khỏi có những thiếu sót, bất cập. Tôi rất mong nhận đợc
sự góp ý chân thành của các thầy cô và các cô chú, anh chị đang làm việc
tại ngân hàng, các bạn học để bài viết của tôi hoàn thiện và có tính thực
tiễn cao hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

10


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập

chủ yếu cho ngân hàng. Việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng có ý
nghĩa sống còn đối với mọi ngân hàng.
Thời gian vừa qua, các ngân hàng chủ yếu mới chỉ chú ý đến tín dụng đối
với những khách hàng lớn, khách hàng là doanh nghiệp mà cha thực sự quan
tâm đến mảng tín dụng cá nhân hộ gia đình vay vốn với mục đích phục vụ đời
sống sinh hoạt. Tuy nhiên, sự canh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng trong
việc mở rông tín dụng đà khiến cho hoạt động tín dụng của ngân hàng phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Các ngân hàng đà bắt đầu chuyển híng
sang lÜnh vc kinh doanh míi: tÝn dơng tiªu dïng và coi đây là yếu tố tạo nên sự
khác biệt và tăng cờng sức cạnh tranh của mình.
Mặt khác, sự tăng trởng của nền kinh tế trong những năm qua tạo sự biến
đổi lớn trong bộ mặt đời sống nhân dân. Nhu cầu hàng hoá tiêu dùng trong mấy
năm qua có sự tăng trởng mạnh mẽ, cũng nh việc thức thi chính sách kích cầu
nền kinh tế bớc đầu thực hiện có kết quả. Đây chính là tiền đề mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Ngay từ những ngày đầu thành lập đến nay, NHNo&PTNT Việt Nam
Chi nhánh Nam Hà Nội đà có nhận thức rõ ràng về hoạt động CVTD, do vậy đÃ
sớm triển khai loại hình sản phẩm dịch vụ này. Chính hoạt động này đà góp
phần đem lại lợi nhuận cho Chi nhánh trong thời gian hoạt động vừa qua.
Tuy nhiên, với sự ph¸t triĨn nhanh trãng cđa nỊn kinh tÕ cịng nh sự phát
triển về quy mô hoạt động của Chi nhánh đòi hỏi Chi nhánh phải có sự đổi mới,
khắc phục những hạn chế trong thời gian qua nhằm phát triển phù hợp với tình
hình thực tế.
Xuất phát từ những lý do trên, sau một thời gian thực tập tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Hà Nội, em xin mạnh dan chọn đề tài: Giải pháp mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Nam Hà Nội làm đề tài nghiên cứu của Chuyên đề tốt nghiệp.

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003


11


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

2. Mục đích nghiên cứu.
Chuyên đề nghiên cứu vấn đề này nhằm:
+ Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng của NHTM.
+ Nêu thực trạng hoạt động tín dụng và hoạt ®éng cho vay tiªu dïng cđa
NHNoPTNT ViƯt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội từ khi thành lập và đi vào
hoạt đồng tháng 5/2001 cho đến nay.
+ Nêu một số giải pháp và kiến nghị với các cơ quan hữu quan nhằm mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
+ Bài viết tập trung nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội, cụ
thể nh: tình hình huy huy động và sử dụng vốn của chi nhánh trong 2 năm qua,
tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh; mục tiêu, phơng hớng, nhiệm vụ của
chi nhánh trong những năm tiếp theo
+ Phạm vi nghiên cứu là từ khi Chi nhánh đợc thành lập cho đến nay (từ
tháng 5/2001 đến nay).
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Hoàn thành bản Chuyên đề này, tác giả đà sử dụng một số phơng pháp
nghiên cứu và kiến thức đà học nh:
+ ứng dụng những hiểu biết cơ bản về lý luận cơ bản của Triết học, Kinh
tế Chính trị học và phép biện chứng duy vật Mác Lênin.
+ Kết hợp những lý thuyết kinh tế học đà học với những đờng lối, chủ trơng chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nớc ta hiện nay.
+ Tác giả cũng sử dụng phơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh số

liệu trên cơ sở số liệu thống kê đợc cung cấp của NHNo&PTNT Việt Nam
Chi nhánh Nam Hà Nội.
5. Những đóng góp của Chuyên đề:
Chuyên đề này hoàn thành có một số đóng góp sau:
+ Hệ thống hoá đợc các lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng của các
NHTM nói chung và Việt Nam nói riêng.

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

12


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

+ Qua phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Nam Hà Nội nêu lên đợc những kết quả đà đạt đợc
cũng nh những tồn tại và nguyên nhân của nó.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Chi nhánh.
6. Kết cấu của Chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề đợc chia thành 3 chơng:
Chơng 1: Những lý luận chung về cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Chơng 2: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam
Chi nhánh Nam Hà Nội.
Chơng 3: Những định hớng cơ bản và một số giải pháp - kiến nghị
nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Nam Hà Nội.


Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

13


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Chơng 1
Những Lý luận chung về cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thơng mại.
*********************
a1.

Khái quát về NHTM và nghiệp vụ của NHTM.

1. Khái niệm về các NHTM.
Hệ thống các Ngân hàng thơng mại ra đời là kết quả của quá trình
hình thành và phát triển lâu dài của nền kinh tế hàng hoá, của quan hệ hàng
hoá tiền tệ trong nền kinh tế. NHTM ngày càng có vai trò quan trọng trong
sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trờng.
Thời kỳ đầu các ngân hàng cùng thực hiện những chức năng nh nhau
là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và là ngời phát hành tiền cho
nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, ngân hàng thơng
mại chỉ còn thực hiện hai chức năng cơ bản là trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán. Việc phát hành tiền độc quyền chỉ do Ngân hàng Trung ơng
đợc phép phát hành.
Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thơng mại tại mỗi vùng lÃnh
thổ, mỗi dân tộc lại có sự khác biệt nhau do tập quán và truyền thống của

mỗi vùng. Do vậy, việc thống nhất đa ra một khái niệm chung về Ngân hàng
Thơng mại đợc chấp nhận là rất khó, nếu không muốn nói là không thể.
Tại Việt Nam, theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng số
07/1997/QHX đợc Quốc hội nớc Cộng hoà XÃ hội Chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997, quy định: Tổ chức tín dụng là doanh
nghiệp đợc thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để cung ứng các dịch vụ thanh toán (Điều 20, mục
1); Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đợc thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thơng mại, ngân
hàng phát triển, ngân hàng đầu t, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
và các loại hình ngân hàng khác. (Điều 20, mục 2); và Hoạt động ngân
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

14


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán. (Điều 20, mục 7).
Nh vậy, có thể hiểu theo tinh thần của Luật cũng nh những quan niệm
khác trên thế giới, Ngân hàng thơng mại là tổ chức kinh tế hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thờng xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán.
Ngân hàng Thơng mại đợc định nghĩa khác nhau nhng dù định nghĩa

nh thế nào thì điểm chung không thể phủ nhận là NHTM là một tổ chức
kinh tế - tài chính đặc biệt hoạt ®éng kinh doanh trong lÜnh vùc tiỊn tƯ mµ
néi dung chđ u lµ nhËn tiỊn gưi vµ cho vay (cÊp tín dụng) cho nền kinh tế.
Ngân hàng thơng mại có thể đợc tổ chức dới các hình thức khác nhau nh
Ngân hàng Thơng mại Quốc doanh; Ngân hàng Thơng mại Cổ phần; Ngân
hàng Liên doanh; Chi nhánh Ngân hàng nớc ngoài song dù đợc tổ chức dới hình thức nào thì Ngân hàng Thơng mại cũng có những hoạt động kinh
doanh tơng tự nhau và vai trò của NHTM trong nền kinh tế là không thể phủ
nhận.

2.

Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thơng mại.

2.1

Khái niệm và đặc trng của tÝn dơng:

TÝn dơng ra ®êi cïng víi sù xt hiƯn ph¸t triĨn cđa tiỊn tƯ. TÝn dơng
xt hiƯn khi mét chủ thể kinh tế cần có một lợng hàng hoá đáp ứng cho nhu
cầu tiêu dùng hay sản xuất trong khi chủ thể đó cha thể đủ năng lực tài
chính, họ sử dụng hình thức vay mợn để đáp ứng nhu cầu đó. Quan hệ vay mợn đó gọi là quan hệ tín dụng.
Tuy nhiên, thật khó có thể đa ra một khái niệm thật sự rõ ràng và đầy
đủ về tín dụng, do đó tuỳ góc độ nghiên cứu cũng nh mục đích nghiên cứu
mà ta xem xét xác định nội dung của thuật ngữ tín dụng cho phù hợp.
Trong tiếng la tinh, gốc của từ tín dụng là tõ Credo cã ý nghÜa lµ sù
tin tëng, tÝn nhiƯm lẫn nhau, hay đó là lòng tin. Còn trong tiếng Việt, theo
ngôn ngữ dân gian, tín dụng là quan hệ vay mợn lẫn nhau trên cơ sở có hoàn
trả gốc và lÃi.
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003


15


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Còn theo quan điểm của Các Mác, tín dụng là sự chuyển nhợng tạm
thời một lợng giá trị từ ngời sở hữu sang ngời sử dụng, sau một thời gian nhất
định lại quay về với một lợng giá trị lớn hơn lợng giá trị ban đầu.
Mục đích nghiên cứu của bài viết là về tín dụng của ngân hàng, xem
xét tín dụng ngân hàng nh là một chức năng cơ bản của ngân hàng, do đó
thuật ngữ Tín dụng sẽ đợc hiểu theo định nghĩa nh sau:

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và
bên đi vay (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lÃi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
Mặc dầu theo quan điểm nào đi nữa thì tín dụng cũng có những đặc trng cơ bản:
Tín dụng đợc hình thành trên cơ sở lòng tin: tức là ngời cho vay
tin tởng rằng ngời đi vay sẽ sử dụng vốn vay có hiệu quả, đúng mục đích để
sau một thời gian nhất định sẽ trả đợc tiền gốc và tiền lÃi cho ngời cho vay
đúng hạn.
Yếu tố lòng tin là rất quan trọng trong quản trị tín dụng, song hiện
nay còn không ít cán bộ tín dụng chỉ quan tâm đến khả năng hoàn trả, các
bảo đảm của khoản tín dụng mà còn ít quan tâm đến yếu tố mức độ tín
nhiệm của khách hàng nên ảnh hởng không ít tới chất lợng tín dụng.


Tính thời hạn của tín dụng: ngời cho vay và ngời đi vay sẽ xác
định rõ thời hạn cụ thể của khoản vay sao cho vừa đảm bảo đợc lợi ích của
ngời vay trong việc sử dụng vốn lại vừa đảm bảo cho ngời cho vay bảo toàn
và phát triển đợc vốn của mình. Việc xác định thời hạn cho vay phơ thc
vµo tÝnh chÊt cđa ngn vèn sư dơng cÊp tín dụng và chu kỳ luân chuyển vốn
của chủ thể đi vay.
Tính hoàn trả của tín dụng: tín dụng chỉ là sự chuyển nhợng tạm
thời lợng giá trị trên nguyên tắc phải hoàn trả cả gốc và lÃi. Ta có thể nói đây
là thuộc tính riêng có của tín dụng, vì vốn vay của ngân hàng đem cho vay lại
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

16


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

là vốn huy động t những đối tợng tạm thời d thừa vốn nên sau một thời gian
nhất định phải trả lại và trả cả lÃi cho họ. Mặt khác ngân hàng cũng phải có
nguồn để chi trả các khoản chi phí nh chi lơng cho nhân viên, chi cho tài sản
cố định do vậy khi cho vay ngân hàng phải thu hồi không chỉ gốc mà cả
khoản lÃi đủ bù đắp các khoản chi phí.
2.2

Các loại tín dụng ngân hàng.

Tín dụng đợc phân loại thành nhiều nhóm khác nhau tuỳ thuộc vào
tiêu thức đánh giá chung. Việc phân loại tín dụng trên các cơ sở khoa học có

ý nghĩa làm tiền đề cho việc thiết lập các quy trình tín dụng cho phù hợp
đồng thời nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có một số căn cứ phân
loại nh sau:
2.2.1 Căn cứ theo thời hạn cho vay:
Theo căn cứ này, tín dụng đợc chia thành 3 loại chính:
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ngắn, thờng dới 12
tháng và đợc sử dụng bù đắp sự thiếu hụt vốn lu động của các doanh nghiệp
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: cho vay trung hạn có thời hạn vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng (5 năm). Loại hình tín dụng này đợc sử dụng cho vay
doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định; cải tiến trang thiết bị, công nghệ; mở
rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các Dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh. Doanh nghiƯp cịng cã thĨ vay thêi h¹n trung h¹n
dïng cho việc hình thành vốn lu động thờng xuyên, nhất là đối với doanh
nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm (nhng
tối đa không quá thời gian hoạt động còn lại của doanh nghiệp, chủ thể xin
vay). Loại hình tín dụng này đợc cấp nhằm đáp ứng nh cầu dài hạn nh mua
sắm trang thiết bị mới, xây dựng nhà ở, mua sắm phơng tiện vận tải cỡ lớn,
xây mới xí nghiệp,...
Thông thờng các ngân hàng thơng mại chủ yếu cho vay ngắn hạn do
có độ rủi ro thấp hơn. Sang đầu những năm 1970 trở lại đây, các ngân hàng
thơng mại đà có những chuyển đổi trong kinh doanh, chuyển sang kinh
doanh tổng hợp, nâng cao dần tỷ trọng của cho vay trung và dài hạn.
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

17


Học viện Ngân hàng

2.2.2

Khoa NVKDNH

Căn cứ theo mức độ tín nhiệm với khách hàng.

Theo tiêu thức này, tín dụng đợc chia thành tín dụng có bảo đảm và
tín dụng không có bảo đảm.
Cho vay có không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà ngân hàng
cho khách hàng vay không cần có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lÃnh của
bên thứ 3 cho khoản vay, mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Phạm vi áp dụng của loại hình này thờng rất hạn chế, chỉ các khách hàng có
một số điều kiện nhất định nh có mối quan hệ với ngân hàng thờng xuyên,
khả năng tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh thì khi đó ngân
hàng mới áp dụng hình thức cho vay này.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở có các hình thức
bảo đảm cho khoản vay nh thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, hoặc có sự bảo
lÃnh của bên thứ ba. Những sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng
có thể có thêm nguồn thu nợ thứ 2, bỉ sung cho ngn thu nỵ thø nhÊt trong
trêng hỵp nguồn thu này không chắc chắn cho khoản vay. Tuy nhiên, đây
không phải là căn cứ để có thể quyết định có cho vay hay không và các ngân
hàng không đợc coi đây là một nguồn thu nợ thực sự.
Trớc đây, các ngân hàng thơng mại không đợc cho vay không có đảm
bảo, trừ các doanh nghiệp Nhà nớc làm ăn có hiệu quả hay theo chỉ định của
Chính phủ. Từ ngày 29/12/1999, Chính phủ đà ban hành Nghị định số
178/1999/NĐ-CP về Quy chế bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng,
việc cho vay không bảo đảm của các ngân hàng đợc rộng mở hơn, các ngân
hàng có quyền chủ động trong cho vay hơn.
2.2.3


Dựa vào phơng pháp hoàn trả:

Căn cứ vào thời hạn trả nợ của khoản vay trong hợp đồng kinh tế để
ngời ta phân loại tín dụng thành các hình thức. Dựa vào căn cứ này ngời ta
chia hoạt đồng cho vay của ngân hàng thơng mại thành hai loại cho vay:
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng tín dụng hai bên ký kết. Trong loại hình cho vay này bao
gồm các hình thức:
Cho vay có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi trả góp) là loại
cho vay thanh toán khoản vay một lần theo thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng, thờng là thanh toán khi hết hạn hợp đồng.
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

18


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhng không có kỳ hạn trả nợ
cụ thể, việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ thể đi vay. Hình
thức cho vay này cũng cã thĨ ¸p dơng trong kü tht cho vay thÊu chi.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) là
loại hình cho vay mà khách hàng và ngân hàng thoả thuận khách hàng sẽ
phải trả vốn gốc và lÃi theo định kỳ trong phạm vi thời gian hiệu lực của hợp
đồng tín dụng ký kết. Loại hình này thờng áp dụng trong cho vay mua bất
động sản hay nhà ở thơng mại, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh nhỏ
Trong phạm vi nghiên cứu của bài viết này, chủ yếu xem xét loại hình cho
vay này.

Cho vay không có thời hạn cụ thể: hình thức cho vay này ngân hàng
và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng về giá trị khoản vay nhng không
ghi thời hạn trả nợ cụ thể. Ngân hàng cho phép khách hàng tự nguyện trả nợ
hoặc trả nợ khi có sự yêu cầu của ngân hàng tại bất cứ thời điểm nào, song
phải có thông báo trớc cho bên đối tác trong một koảng thời gian hợp lý đợc
thoả thuận trong hợp đồng.
2.2.4

Căn cứ xuất xứ tín dụng:

Ngời ta cũng căn cứ vào trình tự quá trình cấp tín dụng để phân loại
tín dụng. Theo căn cứ này, tín dung đợc chia thành các hình thức:
Cho vay trực tiếp: Đây là hình thức tín dụng mà ngân hàng trực tiếp
cấp vốn cho ngời có nhu cầu và ngời vay cũng trực tiếp hoàn trả khoản vay
và tiền lÃi cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là hình thức tín dụng mà ngân hàng tiến hành
khoản cho vay thông qua nghiệp vụ chiết khấu, mua lại các chứng từ có giá,
chứng từ nợ phát sinh đang còn trong thời gian thanh toán. Ngân hàng có thể
tiến hành các nghiệp vụ nh: Chiết khấu thơng phiếu; Mua các phiếu bán
hàng; Nghiệp vụ Factoring.
2.2.5 Phân chia theo mục đích khoản vay:
Căn cứ vào việc tiền vay đợc sử dụng cho mục đích nào ngời ta phân
chia tín dụng thành các hình thức:

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

19


Học viện Ngân hàng


Khoa NVKDNH

Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc tiền vay sử
dụng mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, mua đất đai, bất động sản
trong lĩnh vực công nghiệp thơng mại dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ,
thơng mại.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay dùng trang trải các chi phí
trong sản xuất nông nghiệp nh chi phí cho con giống, thức ăn gia xóc, ph©n
bãn c©y trång, thc trõ s©u bƯnh, chi phí lao động, nhiên liệu
Cho vay các định chế tài chính: gồm các nghiệp vụ cấp tín dụng cho
các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo
hiểm, quỹ tín dụng và định chế tài chính khác. Các đối tợng này vay với
nhiều mục đích khác nhau song thờng là để đảm bảo khả năng thanh toán
trong thời gian ngắn.
Cho vay cá nhân: là loại hình tín dụng cho vay cá nhân, hộ gia đình
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng nh mua sắm các vật dụng đắt tiền trong gia
đình, trang trải các chi phÝ trong cc sèng trong ®iỊu kiƯn ngêi vay cha đủ
điều kiện trong hiện tại bằng hình thức thanh toán thẻ tín dụng.
Cho thuê: Các định chế tài chính cũng nh ngân hàng tiến hành cho
thuê bằng hai hình thức là cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản
trong cho thuê thờng là máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất (động sản hay
bất động sản).
Ngoài những nghiệp vụ tín dụng chính nh trên ngân hàng còn cung
cấp các nghiệp vụ khác nh nghiệp vụ bảo lÃnh cho khách hàng (ngân hàng
chỉ phải dùng uy tín của mình mà không phải cung cấp bằng tiền). Tuy
nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của bài viết này, chủ yếu nghiên cứu hình
thức cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, hộ gia đình phụ vụ cho nhu cầu đời

sống (còn có thể gọi là cho vay đời sống) của ngân hàng nói chung và của
ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Nam Hà Nội nói riêng.

Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

20


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH





- Ngân hàng thơng mại ra đời là tất yếu của sự
phát triển nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Ngân hàng Thơng mại
ngày càng có vai trò quyết định đến sự ổn định và phát triển của
nền kinh tế. Với những hoạt động của mình, NHTM tham gia vào
gần nh tất cả các lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế.
Tóm lại:

- Hoạt động tín dụng ngân hàng (hoạt động cho vay) là hoạt
động truyền thống của các NHTM. Đây là hoạt động đem lại
nguồn thu nhËp chđ u, chiÕm tû träng lín trong tỉng thu nhập
của các ngân hàng. Đánh giá đúng vai trò của hoạt động này giúp
ngân hàng tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh và
tăng sức cạnh tranh của ngân hàng.



Chuyên đề tốt nghiệp Niên kho¸ 1999 -2003

21


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

b1. hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thơng mại
Chúng ta biết rằng, hoạt động tín dụng của các ngân hàng hiện nay
vẫn là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Nó phản ảnh
năng lực hoạt động cũng nh khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Một trong
những hình thức cấp tín dụng của ngân hàng là hoạt động cho vay tiêu dùng
hay còn gọi là cho vay đời sống. Hoạt động này tuy mới xuất hiện ở nớc ta
song nó đang ngày càng khẳng định đợc vị trí của mình trong hoạt động cho
vay của ngân hàng. Đây cũng là một hớng phát triển nhằm tăng sức cạnh
tranh trong điều kiện các ngân hàng đang phải cạnh tranh quyết liƯt nh hiƯn
nay cịng nh trong thêi gian tíi khi chúng ta gia nhập vào các tổ chức quốc
tế.
Để hiểu rõ về hoạt động cho vay tiêu dùng cũng nh nhu cầu vay tiêu
dùng của dân c ở phần này nghiên cứu về các nội dung nh sau:

1. Nhu cầu vay phục vụ đời sống của dân c.
Theo quan điểm Marketing, ngời tiêu dùng là những ngời mua sắm
hàng hoá để phục vụ cho tiêu dùng cá nhân, gia đình hoặc một nhóm ngời vì
nhu cầu sinh hoạt. Xem xét dới góc độ kinh tế học, hành vi tiêu dùng của dân

c đợc xem nh việc sử dụng hoặc huỷ bỏ một tài sản kinh tế, mặt khác cũng là
cách tự thể hiện bản thân.
Nhà kinh tế học Abraham Mastlow, khi nghiên cứu Marketing, nói về
nhu cầu tiêu dùng của con ngời đà đa ra nhận xét: trong một cá thể cùng tồn
tại nhiều nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên cá nhân sẽ thiết lập một trật tự u tiên
cho các nhu cầu của mình và thứ tự này phản ánh mức độ quan trọng đối với
việc thoả mÃn các nhu cầu. Mastlow đà chia nhu cầu của con ngời thành 5
cấp độ: Nhu cầu sinh lý; Nhu cầu về sự an toàn; Nhu cầu xà hội; Nhu cầu đợc tôn trọng và Nhu cầu tự hoàn thiện.
Tuy nhiên, khi xem xét dới giác độ kinh tế học, ngời ta chia nhu cầu
thành 3 loại chính: Nhu cầu tự nhiên; Mong muốn và Nhu cầu có khả năng
thanh toán. Nhu cầu tự nhiên là những nhu cầu mang tính cấp thiết của cá
nhân, là mặt bản chất tự nhiên vốn có của con ngời nh những đòi hỏi về ăn
mặc, nhà ở Mong muốn là nhu cầu tự nhiên của con ngời nhng mang tính
Chuyên đề tốt nghiệp Niên kho¸ 1999 -2003

22


Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

chất đặc thù từng cá nhân con ngêi xt ph¸t tõ sù kh¸c biƯt vỊ thãi quen,
hoàn cảnh Ta cũng thấy đợc rằng nhu cầu tự nhiên và mong muốn của con
ngời là vô hạn. Tính hữu hạn của nhu cầu chỉ thể hiện trong loại nhu cầu thứ
3 đó là nhu cầu có khả năng thanh toán, nó bị quyết định bởi giới hạn khả
năng thanh toán của từng cá nhân.
Nh vậy ta thấy rằng, xét về tiềm năng, tín dụng tiêu dùng chính là cái
vô hạn của nhu cầu tự nhiên của con ngời và mong muốn về hàng hoá loại trừ
đi những nhu cầu có khả năng thanh toán. Trong một đời ngời không thể kể

hết đợc những mong muốn, nhu cầu về việc sử dụng những loại sản phẩm gì.
Đây là cơ sở nền tảng vững chắc cho hoạt động cho vay tiêu dùng.
Các nhà Ngân hàng cũng phải hiểu rằng vấn đề không phải ở việc nhu
cầu đó tồn tại hay cha mà vấn đề ở chỗ phải khơi gợi, phát triển nhu cầu
trong khách hàng. Điều này có nghĩa là ngân hàng không thụ động chờ
khách hàng tìm đến mình để thoả mÃn nhu cầu mà ngân hàng phải chủ động
khơi gợi và cung cấp cho khách hàng, biến khách hàng tiềm năng thành
khách hàng thực sự của mình.

2. Cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Nh trên ta thấy rằng, nhu cầu vay tiêu dùng của dân c là rất lín. Cïng
víi sù xt hiƯn cđa c¸c chđ thĨ cã nhu cầu vay tiêu dùng là những chủ thể
có thể đáp ứng nhu cầu đó. Ngân hàng thơng mại là một trong những chủ thể
lớn đáp trong số các chủ thể đó và trong phạm vi nghiên cứu của bài viết chỉ
giới hạn trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thơng mại.
2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng và quá trình phát triển.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm thoả mÃn cho nhu cầu
chi tiêu của ngời tiêu dùng, bao gồm cá nhân hay hộ gia đình. Nhu cầu này
có thể gồm các nhu cầu nh: mua xây nhà ở, mua xe máy, mua thiết bị
trong gia đình, chi tiêu cho giáo dục, y tế, du lịch
Trong lịch sử phát triển của mình, hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng không phải là hoạt động mang tính truyền thống. Nghiệp vụ cho
vay tiêu dùng mới chỉ xuất hiện trong những năm nửa cuối thế kỷ 20.
Nguyên nhân khiến các ngân hàng trong thời gian dài không coi trọng cho
vay tiêu dùng là do các ngân hàng đều thấy rằng các khoản vay này thờng giá
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

23



Học viện Ngân hàng

Khoa NVKDNH

trị nhỏ, chi phí cho khoản vay là tơng đối lớn và có độ rủi ro khá cao nên tính
sinh lời của nó không cao.
Tuy nhiên, sù ph¸t triĨn cđa nỊn kinh tÕ thÕ giíi cïng với sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong việc giành giật những
khoản tín dụng lớn đà khiến các ngân hàng phải hớng tới khách hàng cá nhân
tiêu dùng nh một tiềm năng mới, một khu vực kinh doanh mới. Các ngân
hàng thành lập những Phòng tín dụng tiêu dùng riêng biệt và các Phòng này
ngày càng lớn mạnh.
Sau thế chiến thứ hai, đặc biệt là những thËp kû ci cđa thÕ kû 20, tÝn
dơng tiªu dïng đà trở thành loại hình tín dụng có mức tăng trởng cao nhất
trong các nghiệp vụ của ngân hàng. Thậm chí có ngân hàng đà phát triển
ngân hàng theo hớng chuyªn cho vay trong lÜnh vùc cho vay tiªu dïng.
Mét nguyên nhân cơ bản cho phép các ngân hàng thành công trong
lĩnh vực cho vay tiêu dùng chính là việc các ngân hàng đà huy động đợc một
khối lợng tiền gửi từ dân c. Ngân hàng đà coi đây là nguồn huy động quan
trọng nhất dùng cho vay. Theo tâm lý, nhiều gia đình cũng nh cá nhân không
muốn gửi tiền và ngân hàng nếu họ không chắc chắn rằng họ có thể vay lại
tiền từ phía ngân hàng đó trong trờng hợp phát sinh nhu cầu vay.
Những năm cuối cđa thËp niªn 90 cđa thÕ kû 20 cịng nh những năm
đầu thế kỷ 21 nền kinh tế thế giới có sự chững lại. Bên cạnh đó, sự cạnh
tranh trong cho vay tiêu dùng cũng càng trở nên gay gắt đà khiến tốc độ tăng
trởng cho vay giảm xuống. Song, đây chỉ là những bớc thăng trầm theo chu
kỳ của nỊn kinh tÕ. Cïng víi xu híng ph¸t triĨn cđa nền kinh tế, tín dụng tiêu
dùng sẽ tiếp tục giữ vị trí quan trọng bởi ngời tiêu dùng với trình độ ngày
một cao sẽ có nhu cầu vay nhiều hơn để nhằm nâng cao chất lợng cuộc sống,
đáp ứng những chi tiêu trên cơ sở triển vọng thu nhập trong tơng lai.

ở Việt Nam, cho vay tiêu dùng còn là một khái niệm rất mới. Tính

đến trớc ngày 1/10/1998, hoạt ®éng cho vay míi chØ tËp trung trong ph¹m vi
cho vay sản xuất và đầu t, các ngân hàng rất hạn chế trong CVTD do khung
pháp lý cha quy định ro hình thức này. Dần dần hình thức này hầu nh không
còn. Sau ngày 1/10/1998 khi Luật các Tổ chức tín dụng có hiệu lực đà mở ra
khung pháp lý mới trong cho vay tiêu dùng, hoạt động CVTD mới xuất hiện
trở lại. Luật đà thể hiện cái nhìn mới, t duy mới trong hoạt động ngân hàng,
tạo có hội tìm kiếm lợi nhuận cho các ngân hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

24


Học viện Ngân hàng
2.2

Khoa NVKDNH

Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.

Nh trên đà nói, cho vay tiêu dùng là khoản tiền vay mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng đợc dùng thoả mÃn nhu cầu chi tiêu sinh hoạt của
cá nhân hay hộ gia đình hay các khoản chi tiêu cho giáo dục, y tế
Cho vay tiêu dùng về cơ bản có một số đặc điểm nh sau:
Quy mô giá trị hợp đồng khoản vay thờng nhỏ do vậy chi
phí tổ chức cho vay bị nâng cao. Chính vì vậy ngân hàng thờng định lÃi suất
cao hơn các loại cho vay khác trong lĩnh vực cho vay thơng mại hay công
nghiệp. Tuy nhiên, khoản vay xuất phát từ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân hay
gia đình nên số lợng các khoản vay lại rất lớn.

Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao. Độ rủi ro cao của cho
vay đời sống do nhiều nguyên nhân khác nhau, song chủ yếu có một số
nguyên nhân nh:
* Chất lợng thông tín tín dụng kém hơn do thông tin ngời vay
không đảm bảo so với thông tin từ khách hàng là doanh nghiệp.
* Nguồn trả nợ của khách hàng cũng nh nhu cầu vay phụ thuộc
vào cho kỳ kinh tế. Khách hàng vay thờng dùng chính nguồn thu nhập hàng
tháng của mình để trả nợ vay cho ngân hàng. Nguồn trả nợ này lại phụ thuộc
vào chu kỳ của nên kinh tế cũng nh kinh nghiệm và kỹ năng làm viƯc cđa ngêi vay. Ngoµi ra, viƯc sư dơng thu nhập lại phụ thuộc vào ý chí chủ quan của
ngời vay.
* Tài sản đợc mua sắm có xu hớng giảm giá nhanh chóng cũng
là nguyên nhân khiến độ rủi ro cao vì ngân hàng có thể dùng chính tài sản đó
để thu hồi nợ khi khách hàng không đủ khả năng trả hết nợ.

Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng ít co dÃn với lÃi
suất. Thông thờng ngời vay ít quan tâm đến lÃi suất họ phải trả cho ngân
hàng mà chỉ quan tâm xem hàng tháng họ phải trả bao nhiêu tiền cho ngân
hàng mặc dù lÃi suất có ảnh hởng đến quy mô số tiền trả hàng tháng đó. Điều
này có nghĩa là họ chỉ quan tâm đến khả năng chi trả hàng tháng của mình
hơn là quan tâm tới vấn đề lÃi suất.
Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai yếu tố có quan hệ
mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng. Nguời có thu nhập cao thờng có xu hớng
Chuyên đề tốt nghiệp Niên khoá 1999 -2003

25


×