Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

TANG 2021 VUONG MAC VE THUE TNCN HOA DON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 241 trang )

Website: phamvanhoc.vn

CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ CĨ ĐƯỢC EBOOK HỮU ÍCH NÀY
Đây là quà tặng tiếp theo tôi dành tặng bạn – Khóa học online miễn phí: Hướng dẫn Thực hành Kế
toán tổng hợp Trên phần mềm Misa – Thực hành trên chứng từ thực tế
 Nhận tại link này: phamvanhoc.com/2xvn/

Nếu bạn chưa biết lập Báo cáo tài chính hãy bắt đầu tại đây:
 Xem ngay: phamvanhoc.com/bctc-excel/

Nếu bạn muốn là một Chuyên Gia làm kế toán Excel hãy bắt đầu tại link bên dưới:
 Xem ngay: phamvanhoc.com/ktth-az/

Nếu bạn ở HCM , chúng tơi thường có các lớp học miễn phí hang tuần như Hướng dẫn kê khai thuế .v.v
LH với tôi khi cần: 0933861839 Phạm Văn Học
Hãy kết nối với Phạm Văn Học qua zalo: 0933861839 để cùng học hỏi lẫn nhau
Website: phamvanhoc.vn

HƯỚNG DẪN XEM EBOOK TIỆN LỢI
Bước 1: Xem nội dung bạn quan tâm ở Mục lục
Bước 2: Click chuột vào tiêu để để đến nội dung và xem

Chúc bạn thu được nhiều điều bổ ích từ Ebook này !

1


Website: phamvanhoc.vn

MỤC LỤC
................................................................................................................................. Error! Bookmark not defined.


MỤC LỤC .............................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: 69 TÌNH HUỐNG GIẢI PHÁP VƯỚNG MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ........................ 9
Câu 1: Hoàn thuế TNCN của nhà thầu Maximont? ....................................................................................... 9
Câu 2: Việc áp dụng giá tính thuế TNCN đối với thu nhập bán đấu giá thu nhập quyền sử dụng đất? .... 10
Câu 3: Chính sách thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn? ................................................................. 12
Câu 4: Giải đáp vướng mắc về thuế TNCN? ................................................................................................ 13
Câu 5: Chính sách thuế TNCN đối với thu nhập nhận từ thừa kế? ............................................................. 16
Câu 6: Chính sách thuế TNCN đối với các khoản chi tiền điện thoại? ........................................................ 17
Câu 7: Thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài làm việc tại Viêt Nam? ................................................ 18
Câu 8: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi và số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ vào số thuế
TNCN phải nộp tại Việt Nam? ...................................................................................................................... 19
Câu 9: Xử lý vướng mắc trường hợp sau khi đã quyết toán thuế TNCN và nộp NSNN Công ty phát hiện
đã khấu trừ và xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cao hơn quy định đối với một số cái nhân lao đông
trong công ty? ................................................................................................................................................ 20
Câu 10: Thu nhập chịu thuế TNCN đối khoản bảo hiểm sức khỏe? ............................................................ 22
Câu 11: Hồ sơ đề nghị miễn thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động
sản? ................................................................................................................................................................ 23
Câu 12: Đối tượng được tính giảm trừ gia cảnh? ......................................................................................... 25
Câu 13: Chính sách thuế TNCN đối với cái nhân không cư trú? ................................................................. 25
Câu 14: Kê khai thuế TNCN của chuyên gia người nước ngoài?................................................................. 26
Câu 15: Kê khai thuế nhà thầu đối với cá nhân người nước ngoài? ............................................................ 27
2


Website: phamvanhoc.vn
Câu 16: Chính sách thuế TNCN đối với cá nhân trồng rừng được quy định như thế nào? ........................ 31
Câu 17: Thuế TNCN đối với khoản cơng tác phí? ........................................................................................ 33
Câu 18: Chính sách thuế TNCN đối với khoản tiền học phí trả cho con ngừời lao động? .......................... 34
Câu 19: Khoản tiền chi trả học phí cho con riêng (của vợ hoặc chồng) của người lao động người nước
ngồi học tại Việt Nam có tính vào thu nhập TNCN? .................................................................................. 35

Câu 20: Xác định tình trạng cư trú của người Việt Nam cử đi thực tập, đào tạo tay nghề tại nước ngồi có
mặt ở Việt Nam dưới 183 ngày? .................................................................................................................... 36
Câu 21: Khoản hỗ trợ không theo quy định khi công ty trả cho người lao động trước thời điểm nghỉ việc
khi chấm dứt HĐLĐ có phải khấu trừ thuế TNCN? .................................................................................... 37
Câu 22: Khoản chi tiền vé máy bay về phép cho thân nhân của người lao động (vợ,con) có được tính vào
chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN?........................................................................... 38
Câu 23: Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán? ....................................................... 40
Câu 24: Kê khai, khấu trừ thuế TNCN trường hợp công ty con chuyển tiền về công ty mẹ để chỉ trả thù
lao cho thành viên hội đồng quản trị là người đại diện của công ty mẹ? ..................................................... 41
Câu 25: Khoản tiền bồi thường, tiền lãi tính trên phần vốn góp mà khách hàng cá nhân nhận được khi
công ty kinh doanh bất động sản đơn phương chấm dứt hợp đồng bán căn hộ có phải nộp thuế TNCN? 42
Câu 26: khoản thu nhập của cá nhân nhận được khi cho công ty mượn tài sản để thế chấp ngân hàng
nhằm tăng thêm hạn mức tín dụng có thuộc đối tượng chịu thế TNDN? .................................................... 42
Câu 27: Chính sách thuế GTGT và TNCN đối với trường hợp thương nhân chuyển nhượng quyền sử
dụng sạp tại các chợ? ..................................................................................................................................... 44
Câu 28: phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế? ............................................................ 44
Câu 29: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN?................................................................................. 45
Câu 30: Thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản? ............................................................................... 46
Câu 31: Thu nhập của thuyền viên làm việc cho các tàu trong nước và thuyền viên đi cùng khi đưa tàu đi
sửa chữa ở nước ngồi có phải nộp thuế TNCN? ......................................................................................... 49
Câu 32: Khoản tiền chi trả cho hợp đồng dịch vụ ký với cá nhân là người nước ngồi khơng cư trú tại Việt
Nam để thực hiện dịch vụ và gửi kết quả trực tiếp cho khách hàng của công ty ở nước ngồi có phải khấu
trừ thuế TNCN?............................................................................................................................................. 49
Câu 33: Xử lý vướng mắc trong trường hợp công ty đã quyết tốn thuế TNCN thay cho người lao động
nhưng khơng có giấy ủy quyền của người lao động? Thực hiện khai sót thuế TNCN trong kỳ khai thuế
(tháng/quý) của cái nhân là người lao động công ty? ................................................................................... 51
Câu 34: Hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân là người lao động nước ngoài? ....... 54
Câu 35: Khấu trừ thuế TNCN? ..................................................................................................................... 55
Câu 36: Thuế TNCN trường hợp công ty chi trả thù lao cho cái nhân là người lao động nước ngoài ký hợp
đồng làm việc bán thời gian cho công ty? ..................................................................................................... 58

Câu 37: Hướng dẫn xử lý vướng mắc trường hợp năm 2017 một số nhân viên đề nghị ủy quyền cho công
ty quyết toán hộ thuế TNCN của năm 2015,2016? ....................................................................................... 59
3


Website: phamvanhoc.vn
Câu 38: Trường hợp nộp thuế có hồ sơ đề nghị giảm thuế TNCN do bị tai nạn năm 2013 và phát sinh
khoản thuế TNCN năm 2017 thì có được xét giảm thuế TNCN năm 2017 không? ..................................... 62
Câu 39: Khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp công ty chi trả tiền công cho thực tập là sinh viên làm
việc không ký HĐLĐ? ................................................................................................................................... 63
Câu 40: Điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp? ..... 64
Câu 41: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ? .................................................. 65
Câu 42: Hướng dẫn quyết toán lại thuế TNCN? .......................................................................................... 66
Câu 43: Thuế TNCN đối với khoản bồi thường? .......................................................................................... 67
Câu 44: : Khai nộp thuế TNCN của những cái nhân lao động là người nước ngồi được cơng ty th để
phục vụ cho việc tổ chức triển lãm, hội thảo của công ty tại nước ngồi? ................................................... 68
Câu 45: Giá tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác? ................................ 70
Câu 46: Xác định tình trạng cư trú của người nước ngồi khi tính thuế TNCN? ....................................... 72
Câu 47: Các khoản thu nhập nhận được từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng đối với các loại động sản là
tiền vàng và các giấy tờ có giá trị khác khơng phải đăng ký quyền sở hữu có phải nộp thuế TNCN? ....... 73
Câu 48: Kê khai, nộp thuế TNCN đối với lao động nước ngoài cư trú tại việt nam? .................................. 74
Câu 49: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản? ................................................... 74
Câu 50: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng đất nông nghiệp? .............................................. 76
Câu 51: Giải đáp vướng mắc về hóa đơn lẻ và thuế TNCN từ hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế? ............. 77
(CV số 2754/TCT – TNCN ngày 23/06/2017 của TCT) ................................................................................ 79
Câu 52: Hướng dẫn về việc miễm tiền chậm nộp thuế TNCN do nguyên nhân bất khả kháng? ................ 79
Câu 53: Hướng dẫn kê khai giảm trừ gia cảnh ? .......................................................................................... 81
Câu 54: Xử lý vướng mắc trong việc xác định thu nhập chịu thuế với các khoản phụ thu cấp? ............... 81
Câu 55: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ khuyến mãi?.............................................................. 83
Câu 56: Thuế TNCN đối với hợp đồng nhân cơng th ngồi? ................................................................... 83

Câu 57: Giảm trừ vào thu nhập chịu thuế khoản đóng góp Hội khuyến học? ............................................ 84
Câu 58: Kê khai, nộp và quyết toán thuế TNCN trường hợp người nước ngoài đến cư trú và làm việc tại
việt nam? ........................................................................................................................................................ 85
Câu 59: Hướng dẫn về chính sách thuế đối với chuyên gia nước ngoài? ..................................................... 87
Câu 60: Xử lý vướng mắc thuế TNCN từ các hợp đồng dịch vụ? ................................................................ 88
Câu 61: Giải đáp vướng mắc về việc miễn thuế TNCN theo hiệp định trách đánh thuế hai lần giữa việt
nam và singapore đối với khoản tiền lương, tiền công chi trả? .................................................................... 90
Câu 62: Thuế TNCN đối với khoản tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng? ............................................... 91
Câu 63: Giải đáp về chế độ quyết toán thuế TNCN? .................................................................................... 92
Câu 64: Thủ tục khai nộp thuế TNCN và LPTB trrong trường hợp chuyển nhượng BĐS của cá nhân? .. 92
Câu 65: Thuế TNCN trường hợp bên thuê căn hộ chuyển nhượng hợp đồng căn hộ cho bên thứ ba? ...... 97
4


Website: phamvanhoc.vn
Câu 66:Trường hợp Giám đốc công ty nhận lương đã bao gồm thuế (lương Gross), cán bộ nhân viên nhận
lương khơng bao gồm thuế (lương net) thì cơng ty phải tính và nộp thuế TNCN như thế nào ................... 99
Câu 67: Hướng dẫn quy đổi thu nhập sau thuế thành thu nhập trước thuế TNCN trước thời điểm ngày
01/07/2013? .................................................................................................................................................. 102
Câu 68: Khấu trừ thuế TNCN trường hợp công ty chi trả tiền thưởng, các khoản phụ cấp khác (chịu thuế
TNCN) cho người lao động khi thực hiện chấm dứt HĐLĐ?..................................................................... 102
Câu 69: Thuế TNCN trường hợp công ty chi thưởng cho nhân viên đại lý không ký hợp đồng lao đồng?
...................................................................................................................................................................... 104
Câu 70: Thuế TNCN trường hợp VĐD ....................................................................................................... 105
PHẦN II: 59 TÌNH HUỐNG GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC VỀ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ ............................... 107
Câu 1: Quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ trong trường hợp xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ
sở hạch tốn phụ thuộc? .............................................................................................................................. 107
Câu 2: Khôi phục và sao lưu hóa đơn trường hợp bị cháy? ....................................................................... 108
Câu 3: Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, quảng cáo, hàng mẫu cho biếu,
tặng và quy định đối với việc bán hàng hóa dịch vụ khơng bắt buộc phải lập hóa đơn? .......................... 109

Câu 4: xử lý vi phạm hành chính về hóa đơn? ........................................................................................... 111
Câu 5: Nộp thuế khi xuất hóa đơn lẻ? ......................................................................................................... 112
Câu 6: Sử dụng hóa đơn, biên lai khi thực hiện thanh quyết tốn khi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
...................................................................................................................................................................... 114
Câu 7: Hướng dẫn sử dụng hóa đơn khi bán tài sản nhà nước? ................................................................ 115
“Điều 24. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản nhà nước ........................................................... 116
Câu 8: Các quy định về thơng báo phát hành hóa đơn, mẫu hóa đơn trường hợp công ty thay đổi địa chỉ
kinh doanh và đặt in hóa đơn mới?............................................................................................................. 118
Câu 9: các quy định về cấp hóa đơn lẻ? ...................................................................................................... 119
Câu 10: Quy định về việc đăng ký sử dụng biên lai điện tử ....................................................................... 120
Câu 11: Khởi tạo hóa đơn điện tử? Quy định về chữ ký của người mua trên HĐ ĐT trường hợp lập hóa
đơn điều chỉnh và việc chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy?.................................................... 122
Câu 12: Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn? .................................................................................... 125
Câu 13: Hướng dẫn xuất hóa đơn cho hoạt động mua bán chứng khoán và thu nhập được miễn thuế đối
với cổ tức nhận được từ hoạt động mua cổ phần? ...................................................................................... 127
Câu 14: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn? .................................................................... 128
Câu 15: Lập hóa đơn GTGT xuất bán hàng hóa trường hợp có chiết khấu thương mai? ........................ 129
Câu 16: Quy định về xuất hóa đơn lẻ trong trường hợp :đang bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thơng báo hóa
đơn khơng có giá định xử dụng?................................................................................................................... 130
1. Về nội dung xuất hóa đơn lẻ ..................................................................................................................... 130

5


Website: phamvanhoc.vn
Câu 17: Giải đáp vướng mắc trong việc xuất hóa đơn khi cho thuê tài sản đảm bảo trong thời gian nhờ xử
lý và xuất hóa đơn đối với phần chi phí ứng trước cho việc xử lý tài sản đảm bảo? ................................. 134
Căn cứ Điều 64 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm quy
định: ............................................................................................................................................................. 134
Câu 18: Giải đáp vướng mắc về xuất hóa đơn đối với phần bảo hiểm chi trả trường hợp cơng ty cổ phần y

tế có mở phòng khám đa khoa và ký hợp đồng khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tê?
...................................................................................................................................................................... 135
Câu 19: Chế độ xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn? ......................................................................... 138
Câu 20: Xử lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế đã lập dùng để kiểm tra, thử nghiệm hệ
thồng không giao cho người mua và không kê khai thuế? ......................................................................... 140
Câu 21: Hướng khắc phục đối với trường hợp viết sai hóa đơn GTGT? ................................................... 140
Câu 22: Quy đinh về viết tắt một số danh từ tại tiêu thức “tên , địa chỉ” của người bán, của người mua
trên hóa đơn GTGT? ................................................................................................................................... 142
Câu 23: Quy định về cách nghi nội dung và số chữ trên hóa đơn? ............................................................. 143
Câu 24: Xử lý biên lai điện tử đã lập? chuyển biên lai điên tử sang biên lai giấy? .................................... 144
Câu 25: Quy định về việc xuất hóa đơn, đối với cơ sở giáo dục đào tạo Nhà nước khi thu tiền học phí?.. 147
Câu 26: Quy định về xuất hóa đơn của các cơ sở lưu trú? .......................................................................... 149
Câu 27: Chứng từ chi đối với các chương trình khuyến mại liên kết? ....................................................... 149
Câu 28: Xuất hóa đơn và hoạch toán thu chi hộ? ........................................................................................ 152
Câu 29: Giải đáp vướng mắc về cách nghi thơng tin trên hóa đơn GTGT? ............................................... 153
Câu 30: Giải đáp vướng mắc về hóa đơn và nghĩa vụ thuế đối với việc hoạt động khai thác tài sản bảo đảm
trong thời gian chờ xử lý? ........................................................................................................................... 155
Câu 31: Lập chứng từ đối với khoản thu liên quan đến dạy học, dạy nghề? .............................................. 157
Câu 32: Đại lý bảo hiểm phải lập hóa đơn xuất giao trả công ty bảo hiểm trường hợp công ty chi hoa
hồng, thưởng, hỗ trợ liên quan đến việc thực hiện phân phối sản phẩm bảo hiểm? ................................. 160
Câu 33: Hướng dẫn ghi các tiêu thức:tên, địa chỉ, mã số thuế trên hóa đơn? ........................................... 161
Câu 34: Hướng dẫn về lập hóa đơn điều chỉnh thuế GTGT? .................................................................... 163
Câu 35: Hướng dẫn lập hóa đơn trường hợp cơng ty bán thanh lý tài sản là xe tải lạnh? ........................ 164
Câu 36: Xử lý vướng mắc về việc triển khai thực hiện hóa đơn điện tử? .................................................. 165
Câu 37: Hướng dẫn về việc xuất hóa đơn đối với đơn vị kê khai thuế GTGT chung với công ty mẹ? ..... 168
Câu 38: Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử? ........................................................................................ 168
Câu 39: Xử lý trường hợp hóa đơn sai tên người mua? ............................................................................. 171
Câu 40: Xuất hóa đơn trường hợp thực hiện chương trình khuyến mại, chiết khấu thương mại? .......... 172
Câu 41: Xử lý vướng mắc về hóa đơn điện tử để thanh toán bồi thường với các đơn vị bảo hiểm? ......... 174
Câu 42: Xuất hóa đơn muộn sau thời điểm bàn giao hàng hóa cho người mua sẽ bị xử phạt vi phạm hành

chính? ........................................................................................................................................................... 176
6


Website: phamvanhoc.vn
Câu 43: Xuất hóa đơn trong trường hợp khách hàng khơng có nhu cầu lấy hóa đơn? ............................ 177
Câu 44: Trường hợp lập hóa đơn nhưng khơng ghi mã số thuế của đơn vị mua hàng? ........................... 178
Câu 45:Hướng dẫn thủ tục và xuất hóa đơn đối với hàng hóa gia cơng của doanh nghiệp?..................... 179
Câu 46: Xử lý vướng mắc về việc xuất hóa đơn đối với trường hợp giảm giá hàng bán? ......................... 182
Câu 47: Xử phạt đối với hành vi làm mất hóa đơn do bị cướp túi xách có chứa hóa đơn? ....................... 184
Câu 48:Trường hợp nào bán hóa đơn cho hộ kinh doanh ................................................................................ 185
Câu 49: Xuất hóa đơn và tính thuế trong trường hợp DN thực hiện chương trình khuyến mãi, chiết khấu
thương mại đến người tiêu dùng? ............................................................................................................... 187
Câu 50: Có phải xuất hóa đơn trong trường hợp nhà cung cấp xuất cho công ty mượn? ........................ 192
Câu 51: Trường hợp T3/2017 cơng ty mới xuất hóa đơn cho khoản doanh thu phát sinh T1/2017 do
T3/2017 cơng ty mới hồn tất thủ tục đăng ký hóa đơn? ........................................................................... 193
Câu 52: Trường hợp cơng ty bán phiếu q tặng cho khách hàng thì có phải lập hóa đơn ? ................... 194
Câu 53: Viết tắt địa chỉ trên hóa đơn được quy định như thế nào? ........................................................... 195
Câu 54: Xuất hóa đơn trường hợp cung cấp dịch vụ thiết kế cơng trình? ................................................. 196
Câu 56: Lập hóa đơn, chứng từ trong trường hợp điều chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm từ công ty về chi
nhánh và ngược lại?..................................................................................................................................... 197
Câu 57: Lập hóa đơn trường hợp trả lại một phần hàng hóa đã mua? ..................................................... 199
Câu 58: Xuất hóa đơn GTGT đối với quà tặng hội nghị khách hàng? ...................................................... 200
Câu 59: Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với hoạt động thu phí tự động khơng dừng? ............ 201
PHẦN III: 24 TÌNH HUỐNG GIẢI ĐÁP VỀ THUẾ KHÁC ........................................................................ 204
Câu 1: Thuế nhà thầu đối với hợp đồng mua phần mềm từ nước ngoài?.................................................. 204
Câu 2: Thắ c mắ c về kê khai thuế nhà thầu đối với cá nhân người nước ngồi? ............................................... 205
Câu 3: Hạch tốn khoản tiền phạt vi phạm về lĩnh vực thuế? ................................................................... 209
Câu 4: Trường hợp DN cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh tốn bằng nguồn vốn NSNN nhưng chưa
được thanh tốn nên khơng nộp thuế đúng thời hạn dẫn đến nợ thuế thì có bị tính thuế tiền chậm nộp

thuế?............................................................................................................................................................. 212
2. Về khơng tính tiền chậm nộp đối với khoản lợi nhuận sau thuế cịn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp
ngân sách nhà nước ...................................................................................................................................... 213
Câu 5: Giải đáp vướng mắ c về điều chỉnh sau thanh tra kiểm tra?........................................................... 213
Câu 6: Vướng mắ c về Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động nhận gia công thuốc lá điếu? .... 215
Câu 7: Thuế đối với hoạt động bán hàng đa cấp tại Chi nhánh Công ty TNHH Amway VN tại Đà Nẵng?
...................................................................................................................................................................... 216
Câu 8: Giái đáp vướng mắ c về xử phạt mất biên lai thu phí, lệ phí? ......................................................... 217
Câu 9 Chi nhánh chấm dứt hoạt động thực hiê ̣n nghiã vu ̣ thuế như thế nào? .......................................... 218
Câu 10: Giải đáp vướng mắc về khai, nộp thuế của nhà thầu Marubeni Corporation? ................................. 221
7


Website: phamvanhoc.vn
Câu 11: Giải đáp vướng mắ c Chính sách thu tiền thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê? ................................................................................ 222
Câu 12: Hoàn trả khoản thu hạch toán nhầm cho ngân hàng ủy nhiệm thu như thế nào ? ...................... 223
Câu 13: Hướng dẫn xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng gia công? ................................................... 225
Câu 14: Quy đinh
̣ về miễn (giảm) thuế do hỏa hoạn cho hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán? ........ 225
Câu 15: Bán tài sản bảo đảm tiền vay cầ n nắ m nhữ ng quy đinh
̣ nào ? ..................................................... 227
Câu 16: Thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ thực hiê ̣n ở nước ngoài như thế nào ? ......................... 229
Câu 17: Giá thi trươ
̣
̀ ng ? Vướng mắc về việc ấn định thuế đối với hoạt động cho thuê ki ốt của Công Ty
CP đầu tư xây dựng và kinh doanh chợ buôn Ma thuột (Công Ty ) với các cô đông sáng lập của công ty
...................................................................................................................................................................... 230
Câu 18: Thuế nhà thầu nước ngoài tại Ban quản lý dự án điện hạt nhân Ninh Thuận? .......................... 231
Câu 19: Hướng dẫn Khôi phục MST của doanh nghiệp, của chi nhánh của doanh nghiệp? .................... 233

Câu 20: Thuế nhà thầu đối với hoạt động vận tải biển của hãng tàu nước ngoài? .................................... 236
Câu 21: Thuế bảo vệ môi trường đối với lượng xăng, dầu trực tiếp xuất bán của đơn vị đầu mối kinh
doanh xăng dầu trực tiếp nhập khẩu, sản xuất chế biến ? ......................................................................... 237
Câu 22: Hướng dẫn xử lý khi nộp thuế mơn bài (bằng hình thức điện tử) nhưng trên giấy nộp tiền vào
NSNN ghi sai mã nội dung kinh tế? ............................................................................................................ 238
Câu 23: Thuế nhà thầu trường hợp Công ty ký hợp đồng với thương nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ
đào tạo dưới hình thức đưa học sinh điều dưỡng đi đào tạo và làm việc tại nước ngoài? ......................... 239
(CV số 3651/CT – TTHT ngày 24/04/2017 của Cục thuế HCM) .................................................................... 240
Câu 24: Thắ c mắ c về thuế tiêu thụ đặc biệt trường hợp Công Ty nhập khẩu xe ơ tơ theo hình thức q
biếu, q tặng vào tháng 06/2016 và đến tháng 09/2019 công ty bán cho cá nhân khác?.......................... 240

8


Website: phamvanhoc.vn

PHẦN I: 69 TÌNH HUỐNG GIẢI PHÁP VƯỚNG MẮC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 1: Hoàn thuế TNCN của nhà thầu Maximont?
Về việc khôi phục mã số thuế
Ngày 24/10/2017 Tổng cục Thuế ban hành công văn số 4916/TCT-DNL (bản photo tình kèm) gửi
Cục Thuế tỉnh Thái Bình và Công ty xăng dầu Quân đội khu vực I hướng dẫn về việc khôi phục
mã số thuế. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh thực hiện khôi phục mã số thuế cho nhà thầu
Maximont theo hướng dẫn tại công văn nêu trên.
2. Về việc Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Tại điểm c Khoản 1 và tiết d.1 điểm d Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức, cá nhân trả thu nhập khai quyết toán thuế và ủy
quyền quyết tốn;
Tại điểm a Khoản 2 Điều 25 Thơng tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về chứng từ khấu trừ thuế;
Tại tiết a.4 điểm a Khoản 3, Điều 21, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài

chính hướng dẫn ủy quyền quyết tốn thuế TNCN.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên:
Trường hợp, người lao động là cá nhân cư trú có nhu cầu ủy quyền cho Nhà thầu Maximont quyết
tốn thuế thay, nếu có cam kết của cá nhân có một nguồn thu nhập trong năm và thực tế đang làm
việc tại Nhà thầu Maximont vào thời điểm ủy quyền quyết tốn thì cá nhân này được ủy quyền
cho nhà thầu Maximont quyết toán thuế thay theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Căn cứ vào hồ sơ do Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh cung cấp thì nhà thầu Maximont đã nhận ủy quyền
quyết tốn của cá nhân người lao động nước ngồi để quyết tốn thay nhưng vẫn cấp chứng từ
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là chưa đúng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông
tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Do đó, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh yêu
cầu nhà thầu Maximont phải thu hồi chứng từ khấu trừ đã cấp cho các cá nhân cư trú có ủy quyền
quyết tốn thuế thu nhập cá nhân. Khi nhà thầu Maximont thực hiện thủ tục hoàn thuế thu nhập
cá nhân thì phải xuất trình cho Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh chứng từ khấu trừ thuế (bản gốc) và bản
cam kết thanh tốn tiền thuế được hồn của từng cá nhân cư trú.
9


Website: phamvanhoc.vn

3. Về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân
Tại Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
Tại Điều 22 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 5 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
Tại Khoản 1, 2, 3 Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về hồn thuế thu nhập cá nhân;
Tại Điều 53 và Điều 57 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân và các khoản thuế, phí khác;
Căn cứ hướng dẫn nêu trên:
Trường hợp nhà thầu Maximont khấu trừ thừa thuế thu nhập cá nhân của người lao động (của cá

nhân cư trú và cá nhân không cư trú) và nhà thầu Maximont đã nộp vào ngân sách nhà nước thì
được hồn thuế thuế thu nhập cá nhân nộp thừa theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà thầu Maximont đã cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho các cá nhân
không cư trú theo số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ thừa, khi thực hiện thủ tục hoàn thuế thu
nhập cá nhân nhà thầu Maximont phải thu hồi chứng từ khấu trừ đã cấp cho các cá nhân có ủy
quyền quyết tốn thuế thu nhập cá nhân, xuất trình cho Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh chứng từ khấu
trừ (bản gốc) và bản cam kết thanh tốn tiền thuế được hồn của từng cá nhân không cư trú.
Trường hợp nhà thầu Maximont không thu hồi được chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân
khơng cư trú thì nhà thầu Maximont khơng thực hiện hồn thuế nộp thừa đối với các cá nhân
khơng cư trú đó. Khi cá nhân khơng cư trú có nhu cầu hồn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì
thực hiện thủ tục hồn thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều
57 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
CV số 276/TCT – TNCN ngày 17/01/2018 của TCT
Câu 2: Việc áp dụng giá tính thuế TNCN đối với thu nhập bán đấu giá thu nhập quyền sử
dụng đất?
Tại Khoản 3 Điều 112 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội quy
định: “3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong
10


Website: phamvanhoc.vn

quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất đểtư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất
thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất
phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng
thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cung cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của

cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.”
Tại Khoản 4 Điều 115 Luật Đất đai quy định: “giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn
cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết định giá đất.”
Tại Tiết đ, Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2010 của Chính
phủ quy định về bán đấu giá tài sản khi xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá: "2. Việc
xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá được thực hiện như sau: …..đ) Đối với tài sản là
quyền sử dụng đất được bán đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thì
giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai;"
Tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản
1. Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
2. Giá chuyển nhượng bất động sản là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển
nhượng.
a) Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển
nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về
đất đai....”
11


Website: phamvanhoc.vn

Tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về xác định giá
đối với tài sản kê biên: “1. Trường hợp không ký được hợp đồng dịch vụ theo quy định tại Điểm
a Khoản 3 Điều 98 Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên có thể lựa chọn và ký hợp đồng với

tổ chức thẩm định giá ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có tài sản kê biên;
trường hợp vẫn không thể ký được hợp đồng thì Chấp hành viên tham khảo ý kiến của cơ quan
tài chính cùng cấp hoặc cơ quan chun mơn quản lý ngành, lĩnh vực của tài sản kê biên trước
khi xác định giá của tài sản kê biên. Việc tham khảo ý kiến của cơ quan tài chính, cơ quan chun
mơn có liên quan phải lập thành văn bản hoặc biên bản có chữ ký của Chấp hành viên và cơ quan
tài chính, cơ quan chun mơn đó. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của
Chấp hành viên mà cơ quan tài chính, cơ quan chun mơn khơng có ý kiến bằng văn bản thì Thủ
trưởng cơ quan thi hành án dân sự có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ
đạo các cơ quan chun mơn có ý kiến để Chấp hành viên xác định giá tài sản kê biên.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để
thi hành án có giá bán đấu giá thành thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định, yêu cầu Cục Thuế
xem xét cụ thể hồ sơ thực tế, phối hợp với các cơ quan quản lý đất đai trên địa bàn, báo cáo UBND
tỉnh để xác định giá đất trong trường hợp bán đấu giá tài sản thi hành án dân sự cho phù hợp với
thực tế phát sinh và xác định nghĩa vụ thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định
hiện hành.
CV số 207/TCT – TNCN ngày 12/01/2018 của TCT
Câu 3: Chính sách thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn?
Tại khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng sửa
đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính quy định:
“6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 2
“c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh,
hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã: lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập
12


Website: phamvanhoc.vn

tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng

khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Khơng tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.”
Tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn quy định:
“3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
a) Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 3, Điều
2 Thơng tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu
nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mơ hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất
doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và nội dung trình bày tại cơng văn của Viện, từ năm 2016 Viện
Đào tạo mở và Nghiên cứu phát triển có hai (02) thành viên góp vốn. Hiện tại (năm 2017), ông
Cao Việt Hiếu (một trong hai thành viên góp vốn) rút một phần lợi tức hoạt động (sau thuế TNDN)
thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn. Đề nghị Viện thực hiện theo hướng dẫn của
Cục thuế tỉnh Bình Dương tại cơng văn số 19635/CT-TNCN ngày 23/11/2017.
CV số 103/TCT – TNCN ngày 08/01/2018 của TCT
Câu 4: Giải đáp vướng mắc về thuế TNCN?
. Quyết tốn thuế
Tại khoản 3, Điều 21 Thơng tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh
doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định
tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
hướng dẫn:
13



Website: phamvanhoc.vn

"a.3. Khai quyết tốn thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng có trách nhiệm khai quyết tốn thuế nếu có
số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hồn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp
theo trừ các trường hợp sau:

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại
một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá
10 (mười) triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ loại nếu
khơng có u cầu thì khơng quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

a.4) Uỷ quyền quyết tốn thuế
a.4.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại
một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết
tốn thuế, kể cả trường hợp khơng làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm, đồng thời có thu
nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn
vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10% mà khơng có u cầu quyết tốn thuế đối với phần thu nhập
này.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng ký hợp đồng
lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi
khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ
thuế 10% thì được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03
tháng trở lên quyết toán thuế thay và khơng phải trực tiếp quyết tốn thuế với cơ quan thuế.
2. Điều chỉnh sau khi đã ủy quyền quyết tốn thuế
Tại điểm 3, mục II cơng văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế về việc

hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013 và điểm 3, mục II công văn số 801/TCT14


Website: phamvanhoc.vn

TNCNngày 02/3/2016 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2015
và cấp MST NPT hướng dẫn:
"Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết toán thuế, tổ chức trả thu nhập đã thực hiện quyết toán thuế
thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì
tổ chức trả thu nhập khơng điều chỉnh lại quyết toán thuê TNCN của tổ chức trả thu nhập, chỉ
cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số quyết tốn và ghi vào góc dưới bên trái của chứng
từ khấu trừ thuế nội dung: "Công ty ... đã quyết tốn thuế TNCN thay cho ơng/bà . . . . (theo ủy
quyền) tại dòng (số thứ tự) . . . của Phụ lục Bảng kê 05- 1/BK-TNCN" để cá nhân trực tiếp quyết
toán thuế với cơ quan thuế."
Về việc cá nhân sau khi đã ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế
thay, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì
tổ chức trả thu nhập khơng điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN và thực hiện cấp chứng từ khấu
trừ thuế cho cá nhân theo hướng dẫn tại điểm 3, mục II công văn số 336/TCT-TNCN hoặc điểm
3, mục II công văn số 801/TCT-TNCN nêu trên để cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan
thuế. Cơ quan thuế căn cứ vào nội dung ghi trên chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức trả thu nhập
cấp cho cá nhân để thực hiện xử lý quyết toán thuế TNCN của cá nhân.
3. Về xử phạt vi phạm hành chính thuế
Tại điểm d, khoản 3, Điều 21 Thơng tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn:
"d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân phải trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế
có số thuế phải nộp hoặc nộp thêm nhưng quá thời hạn 90 ngày khơng thực hiện quyết tốn thuế

thì cơ quan thuế căn cứ vào hành vi vi phạm của cá nhân để xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo
quy định.
CV số 49/TCT – TNCN ngày 04/01/2017 của TCT
15


Website: phamvanhoc.vn

Câu 5: Chính sách thuế TNCN đối với thu nhập nhận từ thừa kế?
Tại Khoản 9, 10 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật. Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập chịu thuế như sau:
"9. Thu nhập từ nhận thừa kế. Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận
được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
…c) Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài
sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng
và các cơng trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả cơng trình xây dựng hình thành trong tương
lai; quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất
động sản dưới mọi hình thức,' trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại
điểm d, khoản1, Điều 3 Thông tư này...
10. Thu nhập từ nhận quà tặng:... c) Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử
dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành
trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các cơng trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả cơng trình xây
dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác
nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động
sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này."
Tại điểm d, Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn các khoản thu nhập được miễn thuế như sau: "1. Căn cứ quy định tại Điều

4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập
được miễn thuế bao gồm: … d) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả
nhà ở, cơng trình xây dựng là hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con
nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội,
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau."

16


Website: phamvanhoc.vn

Căn cứ các quy định trên, Tổng cục Thuế thống nhất với hướng xử lý của Cục Thuế tỉnh Đồng
Tháp: tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính khơng
quy định thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa cô, chú, bác với cháu được miễn thuê
nên trường hợp của ông Nguyễn Ngọc Phong (là cháu) được nhận thừa kế tài sản là Quyền sử
dụng đất từ các con của bà Huỳnh Thị Hồi tặng cho ơng Phong khơng thuộc trường hợp được
miễn thuế TNCN.
CV số 47/TCT – TNCN ngày 04/01/2018 của TCT
Câu 6: Chính sách thuế TNCN đối với các khoản chi tiền điện thoại?
Tại tiết đ.4 điểm 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về các khoản thu nhập
khơng tính vào thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
“đ.4) Phần khốn chi văn phịng phẩm, cơng tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy
định hiện hành của Nhà nước. Mức khốn chi khơng tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số
trường hợp như sau:
...đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện:
mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp...”
- Tại tiết 2.9 điểm 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014 được sửa đổi bổ sung Điều 4 Thông tư số
96/2015/TT-BTC hướng dẫn về các khoản chi không được tính vào chi phí của doanh nghiệp bao

gồm:
“2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi cơng tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động
đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khốn tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi
công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được
tính vào chi phí được trừ khoản chi khốn tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.”
Trường hợp khoản chi tiền điện thoại cho cá nhân nếu được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và
mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy
chế tài chính của Cơng ty, Tổng cơng ty, Tập đồn; Quy chế thường do Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Cơng ty, Tổng cơng ty được
17


Website: phamvanhoc.vn

tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản chi
tiền điện thoại cho cá nhân là thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN.
Trường hợp đơn vị chi tiền cơng tác phí, tiền điện thoại cho người lao động cao hơn mức khoán
chi quy định thì phần chi cao hơn mức khốn chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
CV số 45/TCT – TNCN ngày 04/01/2018 của TCT
Câu 7: Thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài làm việc tại Viêt Nam?
Tại điểm b.2.1, Khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn:
“...b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết tốn thuế thay thì khai quyết tốn thuế trực tiếp với cơ
quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TTBTC.
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thơng tư số 92/2015/TT-BTC nếu có
đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp
ở nước ngồi (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thơng tin trên
bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập khơng cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do
tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế
để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà khơng bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ
thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngồi, cơ quan thuế nước ngồi khơng cấp giấy
xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi
rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng
từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngồi có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học (nếu có).

18


Website: phamvanhoc.vn

- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự qn và nhận
thu nhập từ nước ngồi phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu
nhập ở nước ngoài....”
Căn cứ điểm b.2.1, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính và tình hình thực tế của ông Bertrand Chane Sam thì trường hợp ông Bertrand Chane Sam
trực tiếp khai quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại Mỹ thì hồ
sơ chứng minh số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại Mỹ bao gồm Bản chụp tờ khai thuế TNCN ở
Mỹ (mẫu 1040); Bản chụp chứng từ khấu trừ thuế ở Mỹ (mẫu W2 - có ghi nhận số thuế TNCN
đã khấu trừ tại Mỹ và đã được khai tại tờ khai quyết toán thuế năm của tổ chức trả thu nhập), Thư
xác nhận thu nhập do Công ty xác nhận số thuế TNCN đã khấu trừ của người nộp thuế tại Mỹ. Cá
nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thơng tin trên bản chụp đó và các thơng
tin trên hồ sơ người nộp thuế cung cấp phải đầy đủ, rõ ràng và có mối liên hệ với nhau, đảm bảo

xác định được số thuế được khấu trừ là số thuế đã nộp ở Mỹ.
CV số 6005/TCT – TNCN ngày 29/12/2017 của TCT
Câu 8: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi và số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ vào
số thuế TNCN phải nộp tại Việt Nam?
1. Về việc quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế.
- Căn cứ điểm 2.1 khoản 2 Mục II phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của
Bộ Tài chính.
- Căn cứ khoản 3 Mục I phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ điểm 4 Điều 7 Chương II Thơng tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài
chính.
- Căn cứ khoản 1 Điều 14 chương III Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 sửa đổi bổ
sung điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp ơng Takashi Okada trong năm 2012 được bổ nhiệm chức vụ Tổng giám đốc, có thu
nhập khơng bao gồm thuế, nhận được tại công ty mẹ và công ty con, trong năm ông Takashi
Okada được công ty mẹ tại Nhật khấu trừ vào thu nhập không bao gồm thuế để đóng thuế cư trú
tại Nhật thì thu nhập thực nhận làm căn cứ quy đổi của ông Takashi Okada là thu nhập không bao

19


Website: phamvanhoc.vn

gồm thuế mà ông Takashi Okada nhận được trong năm từ Công ty mẹ tại Nhật Bản và Công ty
con tại Việt Nam.
2. Về việc xác định số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ vào số thuế phải nộp tại Việt
Nam.
- Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ Nhật Bản và chính phủ
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế
đối với các loại thuế đánh vào thu nhập.
- Căn cứ quy định tại Điều 22 Hiệp định giữa Chính phủ Nhật Bản và chính phủ nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế đối với các loại
thuế đánh vào thu nhập.
- Căn cứ hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 205/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 24/12/2013
hướng dẫn thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với
các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu
lực thi hành tại Việt Nam.
- Căn cứ hướng dẫn tại Điều 48 Thông tư số 205/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 24/12/2013
hướng dẫn thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với
các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu
lực thi hành tại Việt Nam.
Trường hợp ông Takashi Okada phát sinh số tiền thuế cư trú và được công ty RP Topla tại Nhật
khấu trừ vào thu nhập nhận được (thu nhập không bao gồm thuế) tại Nhật Bản hàng tháng thì số
tiền thuế cư trú ơng Takashi Okada được trừ trong năm 2012 theo hiệp định tránh đánh thuế hai
lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế giữa Chính phủ Nhật Bản và Chính phủ nước Cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là số tiền thuế cư trú ông Takashi Okada đã đóng tại Nhật Bản hàng tháng
từ tháng 1 đến tháng 12 trong năm 2012.
(CV số 5979/TCT – TNCN ngày 29/12/2017 của TCT)
Câu 9: Xử lý vướng mắc trường hợp sau khi đã quyết toán thuế TNCN và nộp NSNN Công
ty phát hiện đã khấu trừ và xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cao hơn quy định đối với
một số cái nhân lao đông trong công ty?
Tại điểm a, b, khoản 1 Điều 10 Thông tư số 156/2016/TT-BTC ngày 06/11/2013, quy định:
20


Website: phamvanhoc.vn

"a) Người nộp thuế phải tính, xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp
cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37, Điều 38 của Luật Quản lý
thuế.
b) Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ

quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ
sơ khai thuế."
- Tại điểm a, khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2016/TT-BTC ngày 06/11/2013, quy định:
"a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế
đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết tốn thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết tốn thuế
năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời
tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai
bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải
nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, q và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ
thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ
quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;
nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm
tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh:
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cịn sai sót nhưng khơng liên quan đến thời kỳ,
phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền
chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cịn sai sót liên quan đến thời kỳ đã kiểm tra,
thanh tra nhưng khơng thuộc phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung,
điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã
kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số
thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh
21


Website: phamvanhoc.vn


và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra,
thanh tra phát hiện.
Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế
liên quan đến tăng, giảm số thuế GTGT cịn được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện khai điều
chỉnh vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế theo kết
luận, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền (người nộp thuế không
phải lập hồ sơ khai bổ sung)."
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần xây lắp và khoáng sản Hồng Sơn trong
năm 2016 đã khấu trừ và xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cao hơn quy định đối với 16 cá nhân
lao động trong cơng ty, tồn bộ số tiền thuế TNCN đã khấu trừ công ty đã nộp vào ngân sách nhà
nước thì:
Trường hợp Cơng ty cổ phần xây lắp và khống sản Hồng Sơn khơng thu hồi được chứng từ khấu
trừ thuế TNCN đã cấp cho 16 cá nhân lao động nêu trên thì các cá nhân này thực hiện hoàn thuế
TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế.
Trường hợp Cơng ty cổ phần xây lắp và khống sản Hồng Sơn thu hồi được chứng từ khấu trừ
thuế TNCN đã cấp cho 16 cá nhân nêu trên thì Cục Thuế tỉnh Hà Nam yêu cầu công ty thu hồi lại
chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp cho người nộp thuế, thực hiện khấu trừ đúng số thuế TNCN
và điều chỉnh tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2016.
(CV số 5978/TCT – TNCN ngày 29/12/2017 của TCT)
Câu 10: Thu nhập chịu thuế TNCN đối khoản bảo hiểm sức khỏe?
Tại điểm đ, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng
dẫn:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc khơng bằng tiền ngồi tiền lương, tiền cơng do người sử dụng
lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức.
22



Website: phamvanhoc.vn

đ.2) Khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm khơng bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ
hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với
những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm”
Tại khoản 3, Điều 11, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân tại Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế hướng dẫn:
“Điều 11:
3. Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm khơng bắt
buộc khơng có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp
bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt
Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này khơng tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập
cá nhân của người lao động”.
Theo hướng dẫn nêu trên thì khoản bảo hiểm sức khoẻ (khoản bảo hiểm khơng bắt buộc khơng
tích lũy về phí bảo hiểm) mà người sử dụng lao động mua cho người lao động không tính vào thu
nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động kể từ ngày 01/01/2015.
(CV số 5638/TCT – TNCN ngày 08/12/2017 của TCT)
Câu 11: Hồ sơ đề nghị miễn thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng, thừa kế, quà
tặng là bất động sản?
Tại khoản 1,2,3,4,6 Điều 4 Luật Thuế TNCN quy định các khoản được miễn thuế TNCN:
"1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể, ông nội,
bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá
nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con
đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con

rể, ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, anh, chị, em ruột với nhau.
23


Website: phamvanhoc.vn

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản
xuất..."
Tại Khoản 3, 4 Điều 6 Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 08/8/2016 của Bộ tài
chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký
bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất;
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
"... 3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về
đất đai (bản chính và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy
định của pháp luật (bản sao, nếu có).
4. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật (bản sao, nếu có) . . . . "
Tại Điều 45 Thơng tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế:
"1. Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp hướng dẫn
tại Điều 46 Thông tư này.
2. Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế. "
Tại Khoản 7 Điều 24 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế
thu nhập cá nhân hướng dẫn như sau: sửa đổi các mẫu biểu số 05/KK-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 052/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 02/KK TNCN, 11/KK-TNCN, 11-1/TB-TNCN, 04-2/KK-TNCN,
07/KK-TNCN, 09/KK-TNCN, 09-3/KK-TNCN,16/ĐK-TNCN, 04-2/TNCN, 23/CK- TNCN, 03/KKTNCN, 17/TNCN) 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thơng tư số 156/2013/Tr- BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính bằng các mẫu biểu mới tương ứng số 05/QTT-TNCN, 05-1/BKTNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 05/KK-TNCN, 03/BĐS- TNCN, 03/TBT-BĐS- TNCN,
04/UQ-QTT-TNCN, 02/KK-TNCN, 02/QTT-TNCN, 02-1/BK-QTT, 02/ĐK-NPT-TNCN; 02/UQQTT-TNCN, 02/CK- TNCN, 06/TNCN, 07/CTKT-TNCN, 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư này. . . "

24


Website: phamvanhoc.vn

Căn cứ các quy định trên, trường hợp cá nhân có phát sinh thu nhập miễn thuế TNCN từ chuyển
nhượng, chuyển đổi, thừa kế, quà tặng là bất động sản được quy định tại các khoản 1,2,3,4,6 Điều
4 Luật thuế TNCN nêu trên, thì: cá nhân tự khai, tự xác định và tự chịu trách nhiệm đối với khoản
thu nhập thuộc diện được miễn thuế trên tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN kèm theo Thông tư
số 92/2015/TT-BTC đồng thời kèm theo giấy tờ liên quan để xác định đối tượng được miễn giảm
thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, quà tặng là bất động sản.
(CV số 5612/TCT – TNCN ngày 06/12/2017 của TCT)
Câu 12: Đối tượng được tính giảm trừ gia cảnh?
Căn cứ Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH 12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ điểm đ; điểm e, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính.
Căn cứ các quy định trên, đối tượng là người khuyết tật được cơ quan có thẩm quyền xác nhận về
tình trạng khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật thì được xác định là người
phụ thuộc của người nộp thuế khi đăng ký giảm trừ gia cảnh.
(Trích CV số 5612/TCT – TNCN ngày 06/12/2017 của TCT)
Câu 13: Chính sách thuế TNCN đối với cái nhân không cư trú?
Tại điểm i, khoản 1, Điều 25 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài
chính quy định về các khoản khấu trừ thuế:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp
đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng
lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì
phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp, các khoản tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá
nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức

thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần phải khấu trừ thuế theo mức 10% thuế TNCN theo quy định hiện
hành.
(CV số 5443/TCT – TNCN ngày 27/11/2017 của TCT)

25


×