Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Thực tập tốt nghiệp HOSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 33 trang )






CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đặng Hoàng Anh 5051101018
Giảng viên hướng dẫn:
Lại Văn Quí
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2013



!"

Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy
cô, các bạn sinh viên khóa 50 Khoa Công Trình, Trường Đại học Giao thông Vận
tải – Cơ sở 2 đã hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường. Đặc
biệt, em xin cảm ơn thầy giáo Lại Văn Quí đã giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành
tốt quá trình thực tập.
Tuy trong quá trình thực tập tại công ty cổ phẩn Coteccons là một khoảng thời
gian ngắn, những đó là khoảng thời gian cho em biết nhiều điều về kiến thức, kinh
nghiệm và cuộc sống. Với sự nhiệt tình của các anh chị trong ban chỉ huy công trình
Khu B – Sàn giao dịch chứng khoán HOSE đã tận tình, bên cạnh giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin
chân thành cảm ơn.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em
hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên.


Nguyễn Đặng Hoàng Anh
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đặng Hoàng Anh 5051101018
Giảng viên hướng dẫn:
Lại Văn Quí


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2013
"# #
$%&'()
1.1 *+*,-*./0123,4
o Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTEC
o Tên giao dịch: COTEC CONSTRUCTION JOINT STOCK Co.,
o Tên viết tắt: COTECCONS.
o Vốn điều lệ: 422.000.000.000 VNĐ (Bốn trăm hai mươi hai tỷ đồng)
o Mã số thuế: 0303443233
o Trụ sở chính: 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
o Điện thoại: 08.35142255 - 3.5142266 Fax: 08. 35142277
o Website: www.coteccons.vn
1.2 506752,*8/9*:/
o Nhà máy sữa Dielac (Chủ đầu tư Công ty CP Sữa Việt Nam – Vinamilk)
o Trung tâm Thương mại và Văn phòng VIETTEL (Khối nhà A)
o Pullman Saigon Centre
5
Và nhiều công trình lớn khác như:
o Salinda Premium Spa and Resort
 Địa chỉ:130A Đường 30/04 Thị Trấn Dương Đông, Phú Quốc
 Giá trị hợp đồng: 215 tỷ đồng
o Starcity Nha Trang

 Địa chỉ: 72 - 74 Trần Phú, Nha Trang
 Chủ đầu tư: Tập đoàn Đại Dương & Công ty CP Đầu tư & XD Sông Đà
 Quy mô: Diện tích xây dựng 2.454 m2 với 21 tầng và 1 tầng hầm
 Giá trị hợp đồng: 49 tỷ đồng
 Thời gian hoàn thành: 5 tháng
o Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM (Hose) - Nhà B
 Địa chỉ: Đại lộ Võ Văn Kiệt, Quận 1, TPHCM
 Chủ đầu tư: Sở giao dịch chứng khoán TP HCM (Hose)
6
 Quy mô: Diện tích đất 1.479 m2, 2 tầng hầm và 12 tầng lầu
 Giá trị hợp đồng: 337,7 tỷ đồng
 Thời gian hoàn thành: 19 tháng
1.3 ;/,<=0,>0-?0
1.4 @0-ABCDE*.00FGH@2EI
Về cơ cấu tổ chức: Đại hội đồng cổ đông là Cơ quan cao nhất có quyền thông qua việc
phê chuẩn những thay đổi, bổ sung các điều luật và kế hoạch kinh doanh hàng năm Công ty.
Đại hội đồng Cổ đông bầu ra Hội Đồng Quản trị và Ban Kiểm soát để quản lý và giám sát
các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các Nghị quyết được Đại hội
đồng cổ đông thông qua hàng năm.
Điều hành trực tiếp mọi hoạt động của công ty là Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ
nhiệm và miễn nhiệm. Tổng Giám đốc điều hành Công ty theo điều lệ Tổ chức và hoạt động
được Đại hội đồng cổ đông thông qua và tuân thủ các qui định của pháp luật.
7
Về nguồn lực: Coteccons tự hào có một Đội ngũ Cán bộ quản lý, Kỹ sư, Kiến trúc và
chuyên gia nước ngoài giàu kinh nghiệm, tinh nhuệ và sáng tạo. Mỗi CBNV Công ty luôn nỗ
lực học tập, không ngừng sáng tạo để tự hoàn thiện mình.
1.5 J2-E70-KL,HM23
Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, các công
trình kỹ thuật hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp, các công trình giao thông và công trình

thủy lợi.
Tư vấn đầu tư, quản lý dự án các công trình dân dụng và công nghiệp, các công trình kỹ
thuật hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp.
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình. Thiết kế công trình dân dụng và công
nghiệp. Thiết kế nội ngoại thất công trình. Thiết kế cấp nhiệt, thông hơi, thông gió, điều hòa
không khí công trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế phần cơ điện công trình.
1.6 N23B700FGH@2EI
o Thành lập các Khối xây lắp:
Hiện nay Công ty có 5 Khối XL. Các khối được giao kế hoạch doanh thu hàng năm, Giám
đốc khối trực tiếp điều hành và quản lý thi công công trình, tìm kiếm nguồn công việc để đảm
bảo hoàn thành kế hoạch doanh thu chung của Công ty. Điều này tạo thế chủ động trong công
việc của mỗi khối.
o Khối Kỹ thuật: Cơ cấu bao gồm các Bộ phận chuyên môn:
 Phòng Tư vấn đấu thầu.
 Phòng Tư vấn và quản lý thi công kết cấu.
 Phòng Tư vấn & Quản lý thi công Hoàn thiện
 Phòng Kiểm soát chi phí & Hợp đồng (CCM)
Việc cơ cấu Khối Kỹ Thuật với các bộ phận chuyên môn nhằm kiểm soát thành công của
mỗi dự án. Đấu thầu với giá cạnh tranh, Tư vấn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư ở mức cao
nhất có thể, quản lý và thi công công trình thật tốt từ công tác thiết kế ban đầu, đưa ra biện
pháp thi công phù hợp, xử lý nhanh những vấn đề về kỹ thuật trong quá trình thi công và giám
8
sát chặt chẽ qui trình hoàn thiện để có sản phẩm là những công trình chất lượng cao, hoàn
thành đúng thời hạn đã cam kết.
Coteccons đã làm tổng thầu những dự án vốn đầu tư nước ngoài, quản lý các nhà thầu phụ
nước ngoài thi công công tác hoàn thiện như Nhật Bản, Singapo, Trung quốc. Do vậy việc
thành lập Phòng Tư vấn & Quản lý thi công Hoàn thiện kịp thời đã đáp ứng được sự phát triển
mang tính đột phá của Công ty.
Phòng CCM: Có nhiệm vụ xem xét tính pháp lý các hợp đồng mua bán, đàm phán giá cả
với các nhà cung cấp/ thầu phụ sau khi đấu thầu và kiểm soát các chi phí các công trường,

nhằm tối đa hóa lợi nhuận của các dự án
o Khối cơ điện M&E:
 Phòng Đấu thầu và Thiết kế M&E
 Phòng Quản lý Thi công M&E.
Coteccons không chỉ chuyên về công tác thi công và hoàn thiện công trình xây dựng, lĩnh
vực M&E của Coteccons cũng phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng từ 25-30% trong tổng doanh
thu của Công ty. Với năng lực thực hiện hoàn hảo trong tất cả các lĩnh vực từ thiết kế, thi công,
hoàn thiện và M&E, nên hiện nay hầu hết các dự án Coteccons thi công phần lớn được Chủ
Đầu tư tín nhiệm giao làm tổng thầu thi công toàn bộ dự án.
o Ngoài ra Công ty cũng có đầy đủ các bộ phận chức năng khác để hoàn thiện bộ máy tổ
chức của Công ty như:
 Phòng Tài chính kế toán.
 Phòng Tổng hợp
 Ban Trợ lý Tổng Giám đốc
 Phòng Nhân sự
 Ban An toàn lao động
 Ban Pháp chế - ISO.
 Phòng Phát triển Kinh doanh
1.7 *+*,-*./6752HG23,-*0123
o Tên dự án: Đầu tư xây dựng công trình Nhà B –Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ
Chí Minh
o Chủ đầu tư: Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh.
o Địa chỉ: Số 16 Võ Văn Kiệt (Bến Chương Dương cũ) – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1
– TP. Hồ Chí Minh.
9
o Điện thoại : 08 38217713 Fax : 08 38217452
o Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty TNHH Kiến trúc Phú Mỹ
o Địa chỉ :118/24 Trần Quang Diệu, P.14, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
o Điện thoại : 08. 39313780 Fax : 08. 39313788
o Cơ quan quyết định đầu tư : Bộ Tài Chính

o Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
o Điện thoại: 04. 2220.2828 Fax: 08. 2220.8091
o Địa điểm xây dựng: Số 16 Võ Văn Kiệt (Bến Chương Dương cũ)- Phường Nguyễn
Thái Bình – Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh.
o Diện tích sử dụng đất: 6.191,5 m
2
.
o Loại, cấp công trình: Công trình công cộng, cấp II.
o Bậc chịu lửa: Bậc II.
o Cấp kháng chấn động đất: cấp VII (theo thang MSK-64)
o Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
o Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án (thành lập Ban QLDA)
o Tổng mức đầu tư: 414.906.859.000 (đồng) (Bốn trăm mười bốn tỷ, chín trăm lẻ sáu
triệu, tám trăm năm mươi chín ngàn đồng)
o Nguồn vốn đầu tư
 Nguồn vốn điều lệ (vốn chủ sở hữu)
 Các nguồn vốn hợp pháp khác
1.8 O/4D10123,<P2-HG23,-*0123
Tòa nhà Nhà B- Sở Giao Dịch Chứng Khoán có quy mô như sau:
o 02 tầng hầm, tầng 1, 1 lửng, 11 tầng lầu, 01tầng kỹ thuật và 01 tầng mái
o Chiều cao tầng căn hộ điển hình là h=3.500m.
o Cao độ đỉnh công trình +50.000 m so với sàn trệt của kiến trúc (cao độ +0.000).
o Chiều sâu hố đào tầng hầm 2 là -6.100m so với mặt đất tự nhiên.
o Chiều sâu hố đào tối đa là -8.700 (đáy đài cọc) so với mặt đất tự nhiên.
o Thông số thiết kế quy hoạch – kiến trúc của dự án như sau:
o Diện tích khu đất xây dựng (toàn khu) : 6.191,50 m
2
(theo giấy chứng nhận QSDĐ số
AK 385705 ngày 28/4/2008 do Sở TN&MT cấp)
 Q*E+*2-C-*.2-R/&

 Diện tích chiếm đất xây dựng : 2.090,00 m
2
 Tổng diện tích sàn xây dựng : 5.834,30 m
2
 Hệ số sử dụng đất (tính trên toàn khu) : 0,94
 Mật độ xây dựng (tính trên toàn khu) : 33,76%
 Q*E+*2-C67S*A2TU46723&
10
 Diện tích chiếm đất xây dựng: 1.212,71 m
2
 Tổng diện tích sàn xây dựng: 15.721,80 m
2
(không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật …)
 Tổng diện tích sàn xây dựng: 20.556,30 m
2
(kể cả tầng hầm, tầng kỹ thuật…)
 Số tầng: 02 tầng hầm, 01 trệt, 01 tầng lửng, 11 tầng lầu, tầng kỹ thuật, tầng mái
 Khoảng lùi cách ranh lộ giới và ranh khác : ≥ 6m
 Tổng chiều cao công trình (tính từ cốt vỉa hè) : 50m
 Hệ số sử dụng đất (tính trên toàn khu) : 2.54
 Mật độ xây dựng (tính trên toàn khu) : 23.89%
 -123VQW/4-KL0-S*A2,<=0,KC2S-/
 Diện tích chiếm đất xây dựng: 3.300,00 m
2
 Tổng diện tích sàn xây dựng: 21.556,10 m
2
(không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật …)
 Tổng diện tích sàn xây dựng: 26.390,60 m
2
(kể cả tầng hầm, tầng kỹ thuật…)

 Hệ số sử dụng đất : 3,48
 Mật độ xây dựng : 53,30%
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của dự án tuân thủ theo quy định của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc và phù hợp với ý kiến về thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng.
11
$&"XYYZ(
2.1 *[*\-5\,>23D],9^23
Khu đất có dạng hình thang, nở hậu và có cạnh dài bám theo trục đường Nguyễn Công
Trứ. Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, hạ tầng xung quanh khu đất tương đối hoàn thiện,
thuận tiện việc đầu tư xây dựng mới.
Bố trí công trình phát triển theo cạnh dài đường Nguyễn Công Trứ. Lựa chọn phương án
hợp khối cho khu phức hợp để tạo sự bề thế trang trọng và khối dáng mạnh mẽ cho công trình.
Việc hợp khối còn giảm thiểu diện tích xây dựng, tăng khả năng thông thoáng, tiếp cận thiên
nhiên ưu đãi của khu vực. Tuy nhiên, trong phương án thiết kế, các khối chức năng vẫn được
tách biệt và liên kết bằng hệ thống giao thông mạch lạc.
Khối nhà B trải dài theo ranh đất đường Nguyễn Công Trứ sẽ ôm lấy khối nhà A có hình
dáng chữ nhật và khoảng cách hơn 9m giữa các mảng tường đặc của 2 khối nhà đảm bảo thông
thoáng Giao thông giữa 2 toà nhà liên hệ với nhau bằng lối đi phụ phía sau mỗi khối nhà, đảm
bảo việc liên hệ nội bộ của Sở được thuận tiện và riêng biệt.
Tổ chức khoảng lùi lớn, đáp ứng chỉ tiêu quy hoạch tạo điều kiện tốt cho việc cảm thụ
công trình khi lưu thông dọc theo các trục đường (6m). Bố trí cây xanh ở khu vực khoảng lùi
trước công trình tạo không gian đệm giữa đường phố và bên trong công trình tránh cho môi
trường làm việc bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, khói bụi.
_%_%_ P2-S-Q*H`a232b,
Khối sảnh dạng hình tròn được cân nhắc đặt tại vị trí dễ nhận biết, dễ tiếp cận từ giao lộ
đường Nguyễn Công Trứ và Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Khối sảnh tròn, hệ thống cột đỡ theo thức cổ
điển Châu Âu tạo sự khang trang, lịch lãm tạo sự gần gũi với kiến trúc bảo tồn. Hình dáng,
đường nét kiến trúc khối đế có cân nhắc hài hòa theo khối kiến trúc bảo tồn. Sự chuyển tiếp từ
khối sảnh tròn sang khối chính thẳng được nghiên cứu tạo nên sự khéo léo, đặc trưng cho công
trình.

Phần trung tâm khối đế nhà B để trống từ tầng 1 đến tầng 4 tạo cảm giác thông thoáng,
không đè nặng lên khối A hiện hữu.
12
Khối chính công trình bám theo địa hình, cạnh dài trên đường Nguyễn Công Trứ hài hòa
trên khu đất, mạnh mẽ vút lên với phần đế là kiến trúc bảo tồn, theo hình thức kiến trúc Pháp
hoà hợp với khối nhà A cần được bảo tổn và phần thân là các mảng kính hiện đại tạo nên sự hài
hòa, duyên dáng. Hình khối và kiến trúc khối B đẹp tự thân, hòa hợp với khối nhà A và tôn vẻ
đẹp của khối nhà A.
Khối hiện đại là phông nền cho kiến trúc cổ theo quan điểm bảo tồn của giới chuyên môn
kiến trúc thành phố. Các chi tiết cổ điển được cách điệu gọn gàng, vần điệu với khối kiến trúc
bảo tồn làm cho công trình thêm sang trọng và hiện đại. Sự kết thúc hợp lý cho khối kiến trúc
hiện đại vươn cao, thỏa mãn ý tưởng bảo tồn chủ đạo của Chủ đầu tư là mảng kính nhẹ nhàng
và điệp với bầu trời tạo nên bức nền lớn, tôn vẻ đẹp của khối kiến trúc bảo tồn. Các đường nét,
chi tiết kiến trúc của công trình được nghiên cứu, cách điệu từ các chi tiết kiến trúc của các
công trình lân cận, đặc biệt là các công trình của khu tứ giác ngân hàng làm cho công trình có
sự hài hòa nhưng cũng nổi bật tính chất “tài chính” – chức năng chính của công trình.
Khối hội nghị và phòng làm việc được đưa sâu vào khu đất và lên cao để đảm bảo cách ly
tiếng ồn của trục giao thông và đảm bảo góc nhìn đẹp từ công trình ra xung quanh.
_%__ *GK,-123,>23,-:
Giải pháp giao thông được tổ chức mạch lạc cho xe cộ tiếp cận và rời khỏi công trình. Chỉ
tổ chức duy nhất 1 chiều lưu thông về bên phải (phù hợp Luật giao thông đường bộ và thói
quen) trong khuôn viên công trình. Theo đó, lối xe cơ giới vào tiếp cận từ đường Võ Văn Kiệt,
cặp theo bên trái khối công trình bảo tồn, xuống tầng hầm qua ram dốc phía sau công trình. Có
02 tầng hầm để xe ô tô, hệ thống ram dốc bố trí đồng vị trên các mặt bằng. Thiết kế phân biệt
ram dốc xuống và lên rõ ràng đảm bảo tiện dụng, thuận lợi cho khách lần đầu đến liên hệ cũng
như người sử dụng thường xuyên. Từ tầng hầm đi ra khỏi công trình, các xe theo ram dốc theo
đường giao thông nội bộ bên trái công trình ra đường Nguyễn Công Trứ. Các xe tiếp phẩm cho
công trình xuống hầm, có bố trí sảnh nhận hàng, từ đây thang nâng vận chuyển hàng xuống kho
chính đặt ở tầng hầm và đến tận các tầng cần phục vụ, đảm bảo nhu cầu an ninh cho công trình.
Hệ thống giao thông cơ giới kết hợp lối đi bộ bao quanh công trình và cây xanh cảnh quan

không những đáp ứng công năng sử dụng mà còn tạo ra khoảng không gian, “khoảng thở”, tạo
sự cảm nhận dễ chịu cho người sử dụng công trình.
13
Đường giao thông nội bộ bố trí dọc theo hướng Tây Nam của ranh đất, bên các dải cây
xanh kết nối với hệ thống giao thông trong khu vực đảm bảo nhu cầu sử dụng, thoát hiểm,
phòng cháy. Khu vực để xe ô tô cho khách đến liên hệ công tác bố trí phía trước công trình tạo
nên sự bề thế, tiện dụng và thân thiện cho người mới đến công trình lần đầu. Lối vào khu giao
dịch, khu làm việc trực tiếp từ giao lộ đường Nguyễn Công Trứ - Nam Kỳ Khởi Nghĩa thuận
tiện cho khách đến liên hệ công tác. Diện tích khu vực để xe đảm bảo nhu cầu sử dụng tối đa
của công trình.
Phân luồng giao thông giữa xe khách giao dịch và xe nhân viên (ô tô, xe máy) hợp lý
không bị chồng chéo, theo 1 chiều không làm ảnh hưởng đến giao thông chung.
Giao thông bộ hành tiếp cận khối nhà B tại sảnh chính ở góc ngã tư Nam Kỳ Khởi Nghĩa
và Nguyễn Công Trứ dành cho khách đến giao dịch còn tại sảnh phụ phía đường Nguyễn Công
Trứ là lối đi nội bộ dành cho cán bộ nhân viên.
2.2 *[*\-5\G22*2-9[KE.
Sở GDCK là một định chế tài chính hoạt động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm của nền
kinh tế, là một trong những mục tiêu tấn công của các hoạt động khủng bố, các phần tử quá
khích.
Do vậy giải pháp an ninh bảo vệ phải được xem xét cẩn trọng khi thiết kế. Phía công trình
tiếp giáp với đường Võ Văn Kiệt và Nam Kỳ Khởi Nghĩa có hệ thống sân vườn thoáng đãng,
giải pháp bảo vệ chủ yếu là dùng hàng rào bảo vệ để phân cách và hệ thống hàng rào được cân
nhắc, thiết kế có đường nét kiến trúc phù hợp, hoa văn sắt duyên dáng kết hợp sân vườn, cây cổ
thụ… sẽ tạo nên hình ảnh công thự trang nghiêm mà an toàn. Phía tiếp giáp với đường Nguyễn
Công Trứ phần tường bao của công trình sẽ tổ chức hệ thống tường bao kiên cố, kính cường lực
để chống phá hoại, đột nhập, còn bên ngoài khu đất cũng là hệ thống tường rào bảo vệ. Bố trí
các nhà bảo vệ kết hợp camera quan sát tại các cổng ra vào, lối vào xe cơ giới tiếp cận từ đường
Võ Văn Kiệt, lối ra xe cơ giới tiếp cận với đường Nguyễn Công Trứ, lối vào khách bộ hành tiếp
cận từ ngã tư Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Công Trứ. Ngoài ra, công trình được bố trí hệ
thống camera quan sát ở một số vị trí cần thiết, thiết bị báo động, chống đột nhập hiện đại kết

hợp với lực lượng bảo vệ chuyên trách sẽ đảm bảo an ninh tuyệt đối cho công trình.
14
Bên trong công trình bố trí các camera quan sát ở tầng hầm để kiểm soát xe ra vào tầng
hầm, hành lang các tầng, sảnh chính, sảnh tầng, sảnh thang máy, trong thang máy và một số bộ
phận quan trọng. Ngoài ra bổ sung hệ thống chống thâm nhập (cửa từ, cửa vân tay…) ở một số
bộ phận cần tính bảo mật cao.
2.3 *[*\-5\,-*A,SAS*A2,<=0
Công trình là khu phức hợp của hoạt động văn phòng chứng khoán - dịch vụ do vậy tính
khoa học trong bố trí mặt bằng công năng sử dụng, thẩm mỹ trong hình khối – hình thức công
trình, tính hiện đại kết hợp với kiến trúc cũ Pháp thuộc được TVTK đặc biệt quan tâm. Hình
khối được tổ chức khá sinh động, bề thế vươn cao (12 tầng). Khối chính trải dài theo trục
đường tạo sự vững chãi cho toàn bộ công trình. Khối sảnh hình trụ vươn ra phía trước với hàng
trụ bề thế theo thức cột Châu Âu, linh hoạt tạo nên nhịp điệu sầm uất. Khối công trình chính và
khối kiến trúc bảo tồn vuông vức, đường nét mẫu mực thể hiện sự nghiêm túc, hài hòa. Các
khối kiến trúc linh hoạt và chuyển tiếp hài hòa tạo nên chất cảm cho tổng thể công trình khi
được cảm thụ từ xa đến gần, là một sáng tạo làm nên nét đặc trưng cho công trình.
Hình khối mạnh mẽ và đường nét thanh thoát ở các chi tiết kiến trúc, nhấn mạnh phương
vị đứng vươn cao tạo sự vận động liên tục theo hướng phát triển đi lên. TVTK đã dày công
khéo léo tạo nên sự giao thoa trên phương vị ngang giữa các tầng của khối chính, giữa khối
kiến trúc mới và cũ, đường nét hiện đại và cổ điển. Hình thức bao che hiện đại, vừa mở rộng
tầm nhìn từ bên trong các phòng làm việc ra bên ngoài. Các mảng tường đặc được bố trí hợp lý
nhằm đảm bảo an toàn, an ninh trong công tác bảo vệ, vững chắc cho tổng thể công trình mà
cũng là vần điệu kiến trúc. Chi tiết cột, gờ chỉ được chú trọng có hình thức kiến trúc và màu sắc
nhẹ nhàng làm phong phú, đa dạng mặt đứng công trình.Sảnh chính như sự khởi đầu và kết
thúc hợp lý cho các khối, được nâng cao tạo sự trang trọng và thoáng đãng. Sảnh chính có nền
lát đá theo họa tiết hướng tâm. Các cột tại sảnh được trau chuốt kỳ vĩ, lặp lại đường nét kiến
trúc bảo tồn, tạo điểm nhấn đặc thù, sang trọng cho công trình. Cây xanh được bố trí tối đa ở
những không gian trống xung quanh, phía trước tòa nhà, trên tầng sân thượng, trên các ban
công, kể cả bên trong tòa nhà làm tăng thêm nét mỹ quan, cùng đài nước phun giúp cải thiện vi
khí hậu của công trình.

15
Màu sắc công trình sử dụng những gam màu gần gũi, thân thiện với môi trường: màu
xanh lá của kiếng soi bóng cảnh quan, bầu trời xung quanh công trình sẽ là bức phông nền sinh
động cho công trình, màu trắng ngà của tường xây điệp màu với công trình kiến trúc bảo tồn…
 "1,[S-5*W/5,0123,<P2-&
_c_%_ O/4D10123,<P2-
Tòa nhà Nhà B- Sở Giao Dịch Chứng Khoán có quy mô như sau:
o 02 tầng hầm, tầng 1, 1 lửng,11 tầng lầu, 01tầng kỹ thuật và 01 tầng mái
o Chiều cao tầng căn hộ điển hình là h = 3.500m.
o Cao độ đỉnh công trình +50.000 m so với sàn trệt của kiến trúc (cao độ +0.000).
o Chiều sâu hố đào tầng hầm 2 là -6.100m so với mặt đất tự nhiên.
o Chiều sâu hố đào tối đa là -8.700 (đáy đài cọc) so với mặt đất tự nhiên.
_c__ *d/S*.2HIG0-;,0123,<P2-
Địa chất công trình được lấy theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình của công ty Liên Hiệp
Địa Kĩ Thuật NMCT, bao gồm các lớp đất sau:
o Lớp K: Đất đá lẫn cát san lấp (0-1.8m)
o Lớp 1: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy (1.3m-5.4m).
o Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám vàng- xám trắng- xám xanh, trạng thái dẻo mềm (4.5m-
11.5m)
o Lớp 3A: Sét pha nặng, màu nâu vàng- xám vàng- nâu đỏ-xám trắng, trạng thái dẻo
mềm(22.5m-28.2m).
o Lớp 3: Cát pha, màu xám hồng- nâu hồng- xám vàng- xám trắng- nâu vàng- xám xanh-
đỏ hồng. Đôi chỗ lẫn sản sỏi TA (8.7m-38.5m)
o Lớp 4: Sét, màu nâu vàng- nâu đỏ- xám vàng- xám nâu-xám tro- xám xanh, trang thái
cứng (36.6m-55m).
o Lớp 4A: Sét pha nặng, màu xám vàng- xám trắng, trạng thái dẻo cứng (53m-55.3m).
o Lớp 5: Cát pha, màu xám xanh- xám tro- xám vàng. Đôi chỗ lẫn sản sỏi TA (52.8m-
70m). Mực nưóc ngầm -5.7m kể từ mặt đất tự nhiên.
2.4 *[*\-5\SA,0;/0-e2-
16

Kết cấu công trình là kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) toàn khối đổ tại chỗ. Sơ đồ kết cấu
là khung giằng, trong đó các vách cứng tại các vị trí thang bộ và thang máy bằng BTCT tăng
khả năng chịu tải trọng ngang do gió tác động vào.
Các sàn lầu là sàn BTCT toàn khối đổ tại chỗ, chiều dày sàn là 180,200mm. Bản sàn đóng
vai trò một tấm cứng truyền tải trọng ngang do gió vào các lõi cứng và cột trong công trình.
Toàn bộ tải trọng công trình sẽ được truyền xuống hệ móng cọc khoan nhồi D1000
(Ptk=6000kN), D800 (Ptk=4000kN), chiều cao đài cọc 1500mm, 2000mm, chiều dày sàn hầm
2 là 300mm.
17
$c&
3.1 *.2\-5\,-*0123\-f223fD0FG0123,<P2-
o Định vị hố móng cho tường vây. Xác định vị trí hố đào
o Vị trí hố đào đã được xác định dựa vào mốc chuẩn qua công tác trắc địa, cốt cao đã
được đánh dấu lên cách vị trí cố định xung quanh hố móng.
o Hố móng được đào rộng hơn kích thước của móng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thi công và tháo dỡ cốp pha móng.
o Trong quá trình thi công, cán bộ kĩ thuật phải luôn kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá
trình thi công.
3.2 *.2\-5\,-*0123\-f2,-U20FG0123,<P2-
c__%_ Q,,-b\0123,<P2-
o Yêu cầu vật liệu:
 Nhà thầu phải sử dụng vật liệu có chứng chỉ sản xuất và tài liệu thí nghiệm do cơ sở
thí nghiệm có uy tín thực hiện.
 Chỉ sử dụng loại thép theo quy định của hồ sơ cốt thép. Yêu cầu thép phải có chứng
chỉ chất lượng.
 Cốt thép gia công bằng máy để có năng suất cao. Để không lãng phí, cần phải tính
toán chính xác. Các mối nối thép phải tuân theo quy định Nhà nước sao cho lực ở mối
nối là nhỏ nhất và số mối nối trong 1 tiết diện là ít nhất. Không được nối quá 50%
diện tích cốt thép trên cùng 1 tiết diện.
o Hàn cốt thép:

 Liên kết hàn có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau nhưng phải đảm bảo
về chất lượng theo yêu cầu thiết kế. Ở đây ta sử dụng phương pháp hàn.
 Khi hàn phải đáp ứng các yêu cầu cần về bề mặt nhẵn không cháy, không đứt quãng,
không thu hẹp cục bộ, đảm bảo chiều dài, chiều cao đường hàn thiết kế.
o Nối buộc cốt thép:
 Chiều dài mối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới thép theo bảng vẻ
thiết kế đưa ra.
 Khi nối buộc cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép trơn, thép có gờ ko
cần uốn móc.
Trong mọi trường hợp nếu cần thay đổi cốt thép phải được sự đồng ý của bên thiết kế.
o Lắp dựng cốt thép:
 Khi tiến hành lắp dựng cốt thép phải được sự đồng ý của bên thiết kế.
18
 Khi lắp dựng cốt thép phải đảm bảo tuân theo đúng yêu cầu bản vẽ và trình tự thi
công lắp dựng. Liên tục kiểm tra để kịp thời phát hiện sai sót và khắc phục trước khi
đổ bê tông nhằm đảm bảo chất lượng công trình.
 Chiều dày 1 con kê bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
19
Hình ảnh lắp cáp dự ứng lực:
o Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép:
 Quá trình nghiệm thu cốt thép do bên tư vấn giám sát (SCQC) thực hiện
 Kiểm tra cốt thép bao gồm các hạng mục sau:
+Kiểm tra đường kính cốt thép chủ, cốt thép đai, cốt thép tăng cường
20
+Kiểm tra số lượng cốt thép, chiều dài thép có đúng theo bản vẻ do bên thiết kế đưa
ra
+Kiểm tra cách bố trí cốt thép từ bản vẻ ra thực địa
+Kiểm tra số thép đai, chiều dài đai, số lượng C thiết kế
+Kiểm tra nối buộc cốt thép, con kê, chân chó, pache…
o Kiểm tra và nghiệm thu cốp pha

 Quá trình nghiệm thu cốp pha do bên tư vấn giám sát (SCQC) thực hiện
 Kiểm tra cốp pha bao gồm các hạng mục sau:
+ Kiểm tra cao độ cốp pha dựa vào cao độ của trắc đạc.
+ Kiểm tra kích thước cốp pha
+ Kiểm tra hệ thanh chống đỡ
+ Kiểm tra độ vênh, độ cong của cốp pha
+ Kiểm tra độ kín khít của cốp pha đảm bảo không mất nước xi măng
+ Kiểm tra độ phẳng giữa các tấm ghép nối
+ Kiểm tra độ nghiêng, độ cứng cốp pha
+ Kiểm tra độ ẩm, độ dính bám, vệ sinh của cốp pha….
21
Hình ảnh che khoảng hở cốp pha để không làm mất nước xi măng:
22
c___ -*012398,123&
Bê tông công trình sử dụng là bê tông thương phẩm. Trong khi thi công chúng ta cần chú
ý các yêu cầu các yêu cầu sau
o Yêu cầu chung
 Các vật liệu để sản xuất bê tông đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật đồng thời đáp ứng các
yêu cầu bổ sung của thiết kế.
 Đá dăm, cát vàng phải có chứng chỉ rõ ràng ở nơi sản xuất
o Biện pháp đổ bê tông phần thân:
 Để đảm bảo chất lượng của bê tông, tùy theo tầm quan trọng của từng loại công trình
hoặc bộ phận của công trình trên cơ sở quy định mác bê tông của thiết kế.
 Khối lượng bê tông nhiều ta sử dụng bê tông thương phẩm, khối lượng ít ta có thể
dùng bê tông trộn bằng tay.
o Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
 Sử dụng, bố trí phương tiện vận chuyển, thiết bị và nhân lực hợp lý.
 Bê tông được vận chuyển bằng xe ô tô có trục quay đến công trường
 Lắp dựng đường ống bơm từ xe vào dầm,sàn cần đỗ bê tông. Nếu chiều cao tầng lớn
thì ta cần sử dụng xe khí nén để tạo áp lực bơm lớn để có thể bơm đến nơi cần đổ bê

tông.
Hình ảnh xe vận chuyển bê tông tươi:
23
Hình ảnh xe khí nén tạo áp lực bơm:
o Đổ bê tông: Khi đổ bê tông cần chú ý đảm bảo các yêu cầu sau
 Tránh làm sai lệch vị trí cốt thép, cốp pha và con kê.
 Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi nào hoàn thành kết cấu.
 Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha và cốt thép trong quá trình thi công để xử lý kịp
thời khi sự cố xảy ra.
 Bê tông cột phải được đổ liên tục để đảm bảo quá trình ninh kết.
o Đổ bê tông dầm sàn:
 Khi thi công, cần đổ bê tông dầm sàn liên tục. Sau khi đổ xong tường hay cột, cần
dừng lại 1-2 giờ để bê tông đủ thời gian co ngót ban đầu. Trường hợp không đổ liên
tục thì mach ngừng thi công ở cột và tường đặt cách mặt dưới của dầm sàn từ 2-8cm.
24
o Bảo dưỡng bê tông:
 Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mã lực và momen uốn tương đối đồng thời phải
vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu.
 Bảo dưỡng bê tông bằng cách phun nước,che đậy bạc để bê tông không bị co ngót lúc
ban đầu.
 Phun dung dịch atisol để bảo dưỡng bề mặt
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×