Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
Câu 1 trang 40 Vở bài tập Địa lí 5: Quan sát hình 3, trang 104 và hình 5, trang
106 SGK, hãy hồn thành bảng sau:
Tên nước
Thuộc khu vực
Tên thủ đơ
Cam – pu – chia
Đông Nam Á
Lào
Trung Quốc
Trả lời:
Tên nước
Thuộc khu vực
Tên thủ đô
Cam – pu – chia
Đông Nam Á
Phnôm Pênh
Lào
Đông Nam Á
Viêng Chăn
Câu 2 trang 40 Vở bài tập Địa lí 5: Viết tên một số mặt hàng (sản phẩm) chính
của ba nước láng giềng vào bảng sau:
Tên nước
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Tên nước
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Sản phẩm
Lúa gạo, cao su,
Sản phẩm
Trả lời:
Quế, cánh kiến,
hồ tiêu, đường thốt gỗ, lúa gạo
nốt, cá nước ngọt
- Tơ lụa, gốm sứ,
chè
- Hàng điện tử, ô
tô, hàng may mặc,
đồ chơi.
Câu 3 trang 41 Vở bài tập Địa lí 5: Ghi chữ L vào những ô ☐ trước ý chỉ đặc
điểm tự nhiên của Lào và chữ C vào những ô ☐ trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên
của Cam-pu-chia.
☐ Lãnh thổ khơng giáp biển.
☐ Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
☐ Địa hình phần lớn là núi và cao ngun.
☐ Lãnh thổ có dạng lịng chảo, nơi thấp nhất là Biển Hồ.
Trả lời:
L
Lãnh thổ khơng giáp biển.
C
Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
L
Địa hình phần lớn là núi và cao ngun.
C
Lãnh thổ có dạng lịng chảo, nơi thấp nhất là Biển Hồ.
Câu 4 trang 41 Vở bài tập Địa lí 5: Đánh dấu × vào ơ ☐ trước ý đúng
Từ xưa, người dân Trung Quốc đã sinh sống trên các đồng bằng châu thổ ở:
☐ Miền Bắc
☐ Miền Nam
☐ Miền Tây
☐ Miền Đông
Trả lời:
☒ Miền Đông
Câu 5 trang 41 Vở bài tập Địa lí 5: Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc mà
em biết.
Trả lời:
Một số mặt hàng Trung Quốc: lúa gạo, tơ lụa, gốm, sứ, chè…máy móc, thiết bị,
hàng may mặc, đồ chơi…