Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

(Luận án tiến sĩ file word) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong điều kiện Hội nhập Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI



LÊ THỊ THU TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC
TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI



LÊ THỊ THU TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC
TẾ

NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÃ SỐ : 9.34.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.,TS. Lê Văn Hưng
2. TS. Bùi Văn Can


Hà Nội - 2021

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác
giả, với sự giúp đỡ tận tình của Người hướng dẫn khoa học PGS.,TS. Lê Văn
Hưng; TS. Bùi Văn Can. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án có
nguồn gốc rõ ràng, đã được cơng bố cơng khai, trích dẫn theo đúng quy định.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu.

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2021
Tác giả Luận án

Lê Thị Thu Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................3
2.1. Về lý luận........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu..............................................................................6
6. Những đóng góp mới của luận án.....................................................................18
7. Kết cấu luận án.................................................................................................18
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................19
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................19
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại:.............................19
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.................................................19
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế 22
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................25
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại................................25
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................29
1.2.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với NHTM..........................31
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM...................34
1.2.6. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..........................................................39
1.2.7. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.............................42
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................43


1.3.1. Khái niệm về năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM..................43
1.3.2. Một số tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng....................43
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ....................44
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam..............................................................................................................44
1.4.2. Kinh nghiệm Ngân hàng Thái Lan.......................................................46
1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Citibank...47
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHNo&PTNTVN..............................49
Kết luận Chương 1............................................................................................52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM...............................................................................53
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM..................................................................................53
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển........................................................53
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNTVN.........................57
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ:...........................................................................58
2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM.........................................................................................62
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam...............................................................................................62
2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng.................................................77
2.2.3. Một số quy định liên quan đến hoạt động tín dụng áp dụng tại
NHNo&PTNTVN.........................................................................................78
2.2.4. Kiểm tra quá trình thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.............................80
2.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng theo các yếu tố cấu thành khung năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNTVN.........................................................82
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM.............................................................................................96
2.3.1 . Những kết quả chủ yếu đã đạt được:...................................................96

2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại....................................................................98


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại..........................................99
Kết luận Chương 2..........................................................................................101
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM..................................................................................................................102
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030................102
3.1.1. Hướng tới chiến lược phát triển dài hạn.............................................102
3.1.2. Định hướng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN.....103
3.1.3.Tiến trình hội nhập quốc tế của NHNo&PTNTVN..............................104
3.1.4. Năng lực tài chính quyết định sự đổi mới mở rộng kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam..................................107
3.1.5. Nâng cao năng lực quản trị và chất lượng chuyên môn của cán bộ.....109
3.1.6. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng NHNo&PTNTVN 112
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ...................................................113
3.2.1. Thực hiện nghiêm quy trình chất lượng thẩm định tín dụng:...............113
3.2.2. Hồn thiện nội dung và u cầu chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ..114
3.2.3. Thực hiện quy trình quản lý nợ kiểm tra, kiểm sốt tín dụng:.............117
3.2.4. Đảm bảo nguồn vốn và an toàn nguồn vốn để sử dụng cho vay:.........119
3.2.5. Nâng cao năng lực xây dựng và vận hành các công cụ đo lường rủi ro tín
dụng............................................................................................................120
3.2.6. Nâng cao năng lực kiểm sốt rủi ro tín dụng.......................................125
3.2.7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN.....................128
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển thương hiệu..........130

3.2.9. Mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin..............................................135
KẾT LUẬN......................................................................................................140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................142
PHỤ LỤC................................................................................................................150


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. Chữ viết tắt
BCTN
BHXH
BIDV
CBCNV
CN
CSH
CSTT
GHTD
KBNN
KH
NHLD
NHNN
NHNNg
NHNo&PTNTVN

Nghĩa tiếng việt
: Báo cáo thường niên
: Bảo hiểm xã hội
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
: Cán bộ cơng nhân viên
: Chi nhánh

: Chủ sở hữu
: Chính sách tiền tệ
: Gia hạn tín dụng
: Kho bạc nhà nước
: Khách hàng
: Ngân hàng liên doanh
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng nước ngồi
: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Hay Agribank
NHTM
NHTMCP
NHTMNN
NHTMVN
NLCT
NLTC
PGD
RRTD
SPDV
TCNH
TCTC
TCTD
TĐTD
TĐTD
TSDH
VCSH
VIETCOMBANK
VIETINBANK
XDTD


: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Ngân hàng thương mại Nhà nước
: Ngân hàng thương mại Việt Nam
: Năng lực cạnh tranh
: Năng lực tài chính
: Phòng giao dịch
: Rủi ro tín dụng
: Sản phẩm dịch vụ
: Tài chính ngân hàng
: Tổ chức tài chính
: Tổ chức tín dụng
: Thẩm định tín dụng
: Thẩm định tín dụng
: Tài sản dài hạn
: Vốn chủ sở hữu
: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
: Xây dựng tín dụng

2. Tiếng Anh
AEC
ATM
CAR
FDI

: Cộng

đồng kinh tế Asean

: Máy rút tiền tự động
: Hệ số an toàn vốn
: Vốn đầu tư trực tiếp


GATS
GDP
IMF
ODA
ROA
ROE
WB
WTO

: Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Quỹ tiền tệ quốc tế
: Hỗ trợ phát triển chính thức
: Suất sinh lợi trên tổng tài sản
: Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
: Ngân hàng thế giới
: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Huy động vốn của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019............64
Bảng 2.2 : Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019. 67
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019...71
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM từ 2015 - 2019......................................73
Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNTVN.....................................................93

Bảng 2.6: Phân loại nợ theo tiêu thức định tính ở NHNo&PTNTVN...............93

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh....................30
Biểu đồ 2.1: Thị phần cho vay của các NHTMNN năm 2016............................70
Biểu đồ 2.2. Nợ xấu của các NHTM trong năm 2016.........................................75

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại...............................................20


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong việc cung ứng vốn cho nền kinh
tế và trong thực thi các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Vì
vậy, đảm bảo sự ổn định và phát triển an toàn cho các Ngân hàng thương mại
(NHTM) là một yêu cầu quan trọng, cấp thiết. Trải qua nhiều biến động trên thị
trường tiền tệ, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009
và giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn năm 2012-2014 hệ thống ngân hàng
Việt Nam đã bộc lộ nhiều dấu hiệu căng thẳng và tích tụ những yếu tố dễ bị tổn
thương, đặc biệt là vấn đề nợ xấu. Hậu quả của tăng trưởng tín dụng q nóng và
khơng có định hướng chiến lược phù hợp đã tạo ra sức ép cho nền kinh tế; thêm
vào đó việc xử lý nợ xấu, loại bỏ các ngân hàng yếu kém ra khỏi hệ thống còn
nhiều vướng mắc làm cho hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam giảm sức
chống đỡ để có thể chịu đựng được những cú sốc trước những bất ổn tài chính, rủi
ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Trong các nền kinh tế phát triển, hệ thống Ngân hàng luôn luôn giữ vai trò
quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Các NHTM không những đảm

bảo nguồn vốn cho sản xuất – kinh doanh, mà còn là cầu nối giữa các doanh
nghiệp, với thị trường, với Chính Phủ và với các nền kinh tế trong khu vực cũng
như trên toàn cầu. Vai trò của NHTM đã được khẳng định là không thể thiếu
được trong nền kinh tế hiện đại.
Sự phát triển của Thế Giới ngày nay đã khác những Thế Kỷ trước. Đó là
sự đổi mới trong quan hệ Kinh tế, Chính trị và Ngoại giao. Sự khác biệt này thể
hiện trong quan hệ liên minh và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, Thế giới
vẫn tồn tại các quốc gia, lãnh thổ độc lập. Vì vậy sự khác biệt về kinh tế - chính
trị giữa các quốc gia – vùng lãnh thổ là trường tồn. Đây là nguyên nhân cơ bản
dẫn đến sự tồn tại của “rủi ro tín dụng trong hội nhập”.
Các NHTM là những định chế tài chính trung gian, chúng thuộc sở hữu
của nhiều chủ thể. Do đó chúng phải phục vụ các mục đích kinh tế - chính trị
của người sở hữu đã tạo ra chúng. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro phải đạt kết


2

quả cao và thắng lợi đó là mục tiêu của các chủ sở hữu yêu cầu các định chế
NHTM phải đạt được.
Các NHTM tồn tại trong một môi trường cụ thể. Để đứng vững và phát
triển, chúng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Đó là những khó
khăn về vốn kinh doanh, về trình độ của lao động, môi trường hoạt động, thể
chế cho phép…Đặc biệt là năng lực quản trị. Đây là kiến thức “tự tạo”. Khơng
có NHTM nào trùn đạt đầy đủ và “thực tâm” chỉ dẫn cho đối tác của mình về
các kinh nghiệm trên thương trường. Vì vậy các NHTM phải tìm mọi cách để
vượt lên trên các NHTM khác, cùng kinh doanh trên địa bàn. Đây chính là q
trình nâng cao năng lực QTRR trong nội bộ ngành của hệ thống NHTM.
Hiện tại nền kinh tế Việt Nam chưa mở cửa hoàn tồn, vì vậy cạnh tranh
giữa các NHTM hiện nay chủ yếu là cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Các NHTM Việt Nam đã tồn tại và phát triển trong điều kiện hành chính bao cấp quá dài. Khái niệm kinh tế thị trường trong kinh doanh, mới được các

NHTM “làm quen” trong thời gian gần đây. Trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh và đặc biệt là cạnh tranh doanh nghiệp, trong đó có các NHTM, đã trở
thành hiện tượng phổ biến. Khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
WTO, với sân chơi rộng hơn và tính bình đẳng giữa các doanh nghiệp, trong đó
có hệ thống NHTM cao hơn, thì điều kiện phát triển của các định chế kinh tế
này cũng tốt hơn. Nhưng với sân chơi rộng cũng là một thách thức không nhỏ
đối với các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Vì từ đây
các NHTM Việt Nam sẽ bước vào quá trình cạnh tranh khốc liệt.
Tác giả Luận án này thấy rằng, các nội dung nêu trên cần được nghiên
cứu có hệ thống. Mục đích làm rõ vị trí và vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam
trong hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay. Đồng thời làm rõ năng lực Quản trị
rủi ro của NHNo&PTNT Việt Nam với các NHTM nội địa và khả năng của
Ngân hàng này trên sân chơi Quốc tế.
Về những nội dung trên, tác giả Luận án nhấn mạnh :
Trước hết, vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam trong nền kinh tế Việt
Nam và với hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay.


3

Thứ hai, Phân tích rõ những điểm mạnh và những hạn chế của
NHNo&PTNT Việt Nam về khả năng tài chính, năng lực quản trị...và năng lực
quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam trên thị trường.
Thứ ba, Đánh giá xếp hạng NHNo&PTNT Việt Nam theo các tiêu chí đã
được công bố của hệ thống NHTM trên thị trường.
Đây là những nội dung cơ bản đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng
của NHNo&PTNT Việt Nam và các NHTM có uy tín hàng đầu của Việt Nam
hiện nay.Với lý do nêu trên tác giả cho rằng đề tài : “Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, trong điều kiện hội nhập quốc tế” được chọn nghiên cứu là có tính thời

sự đối với kinh tế Việt Nam nói chung, Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn Việt Nam nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Về lý luận
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là tập trung nghiên cứu xác định
những tác động của những thay đổi khi có sự cố xấu hay rất xấu xảy ra lên một
danh mục cấp tín dụng, từ đó đánh giá tác động đến bảng cân đối tài sản và cuối
cùng là các tác động lên vốn hay tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng. Từ việc lượng
hóa được những tác động này, đánh giá sức chịu đựng của NHTM trước những
sự cố xảy ra để từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay và xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ. Cụ
thể, luận án được thực hiện nhằm đạt đến các mục tiêu sau:
Thứ nhất: Xác định quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay là hoạt động quản
trị cốt lõi, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững cho NHTM;
Thứ hai: Xác định các yếu tố có thể gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay
của NHTM, từ đó đo lường lượng hóa các tổn thất có thể xảy ra khi các yếu tố
này thay đổi xấu hoặc rất xấu, đánh giá ảnh hưởng của các tổn thất này đến tài
sản và vốn của NHTM.


4

Thứ ba: Đánh giá năng lực QTRRTD của NHTM trước những tổn thất khi
xảy ra các cú sốc bất lợi, từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro và xây
dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ.
Góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng
và vai trò năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. Từ đó vận dụng
vào việc nghiên cứu nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại NHNo&PTNTVN; đề
xuất hệ thống tiêu chí, đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
trong bối cảnh toàn cầu hóa.

2.2. Về thực tiễn
Vận dụng lý luận với hệ thống tiêu chí đánh giá đề xuất để “ thẩm định”
hiệu quả kinh doanh tại NHNo&PTNTVN trong thời gian 2015-2019 ( khẳng
định những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân yếu kém), từ đó đề
xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao Năng lực quản trị rủi ro
(QTRR) tại NHNo&PTNTVN, bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
NHNo&PTNTVN, QTRR và giải pháp nâng cao NLQTRRTD của ngân
hàng này (cả về lý luận và thực tiễn) trong nền kinh tế thị trường và trong xu thế
hội nhập quốc tế của Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng QTRRTD tại NHNo&PTNTVN
trong giai đoạn 2015 - 2019; các yếu tố chi phối QTRR, hệ thống tiêu chí đánh
giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
trong điều kiện của Việt Nam. Do đối tượng nghiên cứu trong luận án này là
“Quản trị rủi ro tín tại NHNo&PTNTVN”, nên trong luận án, tác giả chỉ đánh giá
việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN. Các thuật ngữ
Rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro tín dụng, khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách quản
trị rủi ro tín dụng…sử dụng trong luận án được hiểu là các thuật ngữ sử dụng
trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN, không bao gồm hoạt động huy


5

động vốn và các hình thức cấp tín dụng khác như phát hành LC và bảo lãnh, bao
thanh toán…
Đối tượng khảo sát là các thơng tin báo cáo tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh của NHNo&PTNTVN và Hệ thống QTRRTD hiện hành tại
NHNo&PTNTVN, bao gồm: Chiến lược QTRRTD, Khẩu vị rủi ro tín dụng,

Chính sách QTRRTD, Bộ máy QTRRTD, Các quy trình và quy định về
QTRRTD, Các nội dung về giám sát và kiểm tra quá trình QTRRTD. Từ đó hiểu
thêm về khung quản trị rủi ro, mơ hình quản trị rủi ro hiện tại mà
NHNo&PTNTVN đang áp dụng,
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: tại luận án này tác giả thực hiện nghiên
cứu đánh giá Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng NHNo&PTNTVN,
Khơng gian nghiên cứu: tại luận án này tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu những
thực hiện đánh Quản trị rủi ro tín dụng (rủi ro trong hoạt động cho vay) tác động đến
hoạt động kinh doanh chính của NHNo&PTNTVN .
Từ kết quả đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất định hướng phát triển
và giải pháp nâng cao QTRRTD của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập
Quốc tế đến năm 2025 và tầm nhìn 2030
+ Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của
NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 - 2019 và tầm nhìn tới 2030.
+ Về khơng gian: Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTVN trên phạm
vi cả nước.
+ Về khoa học: Nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực
quản trị rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN
trong điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Quốc tế. Từ
việc làm rõ những vấn đề lý luận liên quan và dựa vào kết quả đánh giá thực
trạng, đề xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi
ro tín dụng của NHNo&PTNTVN.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu căn cứ vào thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
và Thế giới trong thời gian 2015 - 2019. Trong đó dựa vào tư liệu về sự phát


6

triển của Hệ thống NHTM Việt Nam, trọng tâm là của NHNo&PTNTVN – đối

tượng nghiên cứu của Luận án này. Từ căn cứ đã nêu, dựa trên cơ sở hệ thống
chính sách của Nhà Nước Việt Nam và của ngành Ngân hàng, luận án phân tích,
nhận xét, đánh giá về sự phát triển và thành tựu quản lý nền kinh tế nói chung và
với hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng.
Luận án phân tích và đánh giá khái qt về sự phát triển của Hệ thống
NHTM Việt Nam, trong đó trọng tâm là NHNo&PTNTVN.
Từ nghiên cứu trên, mục tiêu của Luận án là phân tích làm rõ năng lực
kinh doanh và quản trị kinh doanh, đặc biệt là năng lực QTRRTD của
NHNo&PTNTVN trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn hội nhập Quốc tế.
Nghiên cứu Luận án này NCS dựa trên phương pháp truyền thống, đó là :
Tập hợp tài liệu và số liệu liên quan đến chủ thể nghiên cứu
NHNo&PTNTVN, với các tài liệu đã được công bố chính thức trên các phương
tiện thơng tin chính thống.
Tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết và số liệu thực tế theo Báo cáo thường
niên của NHNo&PTNTVN.
Thống kê so sánh theo phương pháp chuyên gia.
Nhận xét và kết luận.
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu
5.1. Cơng trình nghiên cứu trong nước
Tính đến thời điểm hiện nay đã có khá nhiều Luận án, cơng trình nghiên
cứu trong nước về quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên, có rất ít các nghiên cứu về
năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.Trong các Luận
án, cơng trình và đề tài nghiên cứu đã được nghiên cứu trước đây đã khơng
ngừng hồn thiện lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân
hàng Việt Nam qua các giai đoạn phát triển khác nhau. Đồng thời, các nghiên
cứu cũng đã mô tả được phần nào về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng các các ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các thời kỳ,
làm cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng của các ngân hàng này trong những thời kỳ đó.



7

Tại Việt Nam, có nhiều các đề tài nghiên cứu hoặc hội thảo khoa học về
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng được tiếp cận từ các phương
pháp hoặc các lý luận truyền thống dựa trên những số liệu và những tổn thất đã
xảy ra chưa áp dụng các phương pháp tính tốn dự báo cho những tổn thất trong
tương lai đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
Thời gian vừa qua, có một số cơng trình nghiên cứu áp dụng quản trị rủi
ro tín dụng như:
(1) . Nhóm tác giả Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yến, Nguyễn Thị Thu
Trang, Bùi Huy Trung [55] Đề tài “Xây dựng mơ hình thử sức chịu đựng rủi ro
tín dụng – từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam”. Đề tài đã hệ thống hóa lý
luận về mơ hình kiểm tra sức chịu đựng trước những rủi ro tín dụng, trên cơ sở
đó tiến hành đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương
mại tại Việt Nam, đồng thời đưa ra những gợi ý chính sách cho việc triển khai
đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận Top-down.
(2) Tác giả Nguyễn Đức Tú, 2012. Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, luận án Tiến sĩ, Đại
học Kinh tế Quốc dân [53]. Trong luận án tác giả đã đề cập đến thực trạng và
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam.
(3). Tác giả Đàm Xuân Yên, 2012 [56]. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank Phú Thọ)”, Đại học Kinh tế
và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã sử dụng các phương
pháp so sánh, phân tích, thống kê, .... vào phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng của Sacombank Phú Thọ. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng
cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ.
(4) Tác giả Nguyễn Thị Vân Anh, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam (2016) Luận án tiến sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín

dụng theo thơng lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” [8] đã nghiên
cứu, xác định và tổng hợp lại 8 nhóm nhân tố tác động đến năng lực quản trị rủi
ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Các nhân tố này trước đây chỉ được


8

đánh giá riêng biệt chưa được nhận định trong mối quan hệ tổng thể Khung năng
lực quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả cũng tiến hành khảo sát về thực tế tiệm cận
và mức độ sẵn sàng ứng dụng Basel II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt
Nam, đưa ra các nhận định liên quan đến thực trạng quản trị rủi ro tín dụng,
năng lực quản trị rủi ro tín dụng, tiềm lực của các ngân hàng trong lộ trình triển
khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận án
đề cập đến năng lực QTRRTD của hệ thống NHTM Việt Nam chứ không đề cập
cụ thể vào trường hợp 1 NHTM cụ thể, mặt khác, luận án đề xuất khung phân
tích năng lực quản trị rủi ro tín dụng nhưng chưa đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố cấu thành khung năng lực QTRRTD.
(5) Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng, 2009. “Thực trạng rủi ro tín
dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay và các giải pháp phòng ngừa hạn chế
Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của nghiên cứu
sinh:Trần Trung Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
năm 2011. Kết quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD
của khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tập trung là giai
đoạn 2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO). hế. Hà Nội: NXB Thống kê.
(5) TS Dương Ngọc Hào (2012) Luận án “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hang thương mại Việt Nam”[30] quản
lý rủi ro tín dụng là cách thức để quản lý các rủi ro trên cơ sở hoạch định quản
trị rủi ro tín dụng. “Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình của nhà quản trị bao gồm

nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt đồng thời
lựa chọn và thực thi những biện pháp/cơng cụ thích hợp nhằm đối phó với rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.”
(6) Theo PGS. TS. Phan Thị Thu Hà tại Giáo trình Ngân hàng thương
mại (2013) Trường đại học kinh tế quốc dân, viện Ngân hàng – Tài chính, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân [32], QTRRTD là một hệ thống các hoạt động hồn
chỉnh, thơng qua đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng,


9

từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho ngân hàng. Theo
đó, QTRRTD bao gồm quản trị rủi ro đối với một khoản tín dụng và quản trị rủi
ro đối với một danh mục tín dụng
(7) TS. Nguyễn Đức Tú (2012) tại Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam”[53], nội
dung QTRRTD bao gồm nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, ứng phó rủi ro và
kiểm sốt rủi ro tín dụng. Theo đó, sau khi xác định, phân tích và hình thành
các chỉ tiêu đo lường, ngân hàng cần sử dụng các công cụ cần thiết và tổ chức
bộ máy để theo dõi, quản lý rủi ro tín dụng thường xuyên, đồng thời thực hiện
cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trước, trong và sau khi cho vay.
(8) TS. Trần Trung Tường (2011). Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài:
“Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh” [54].
+ Kết quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD của
khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tập trung là giai đoạn
2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO).
+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu đó là chỉ giới hạn trong nghiên
cứu quản trị tín dụng của các NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,

luận án không đi sâu nghiên cứu về quản lý RRTD của Agribank trong giai đoạn
hiện nay.
(9) TS. Nguyễn Thị Loan ( 2012) Luận án “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” [44].
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là thơng qua số liệu và thực
trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, của các khối
NHTM và một số NHTM được lựa chọn đã phân tích rõ một số ưu điểm, 2
nhóm hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro và hạn chế trong quản trị RRTD, đã
đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết.
+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu đó là giới hạn về thời gian, tập
trung từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên cứu tất cả các NHTM,


10

khơng chun sâu về NH có những tính chất đặc thù trong quản trị RRTD của
giai đoạn 2010 - 2014…
(10) Tác giả Trần Thị Minh Trang, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số
5/2014. “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại
NHTM Việt Nam” [55].
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là đã lượng hóa rủi ro hoạt
động theo cách tiếp cận vốn Basel II, thiết kế mơ hình quản trị rủi ro hoạt động,
làm rõ thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và
khả năng cũng như khuyến nghị áp dụng. Khoảng trống của cơng trình nghiên
cứu là không đi sâu vào quản trị RRTD tại Agribank.
(11) Tác giả ĐinhThu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên Tạp chí Ngân
hàng số 5/2014.“Hồn thiện mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế” của hai
tác giả: (Nguồn:
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là cơng trình nghiên cứu sau

khinêu Mơ hình quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế, đã nêu bật mơ hình quản
trị RRTD hiện tại của Agribank theo 3 tầng, chỉ rõ những hạn chế của mơ hình
này và đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan.
+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu là khơng nghiên cứu về quản
lý RRTD tại Agribank.
(12) TS. Hoàng Huy Hà ( 2012) [27]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành: “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản
trị rủi ro theo thông lệ quốc tế trong hệ thốngngân hàng tại Việt Nam: Thực
trạng và giải pháp” + Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là đã làm rõ cơ
sở lý luận về quản lý RRTD theo thông lệ quốc tế, thực hiện tiến hành khảo sát
và phân tích kết quả khảo sát, đánh giá những khoảng cách giữa Việt Nam và
thông lệ quốc tế từ kết quả khảo sát, đưa ra kết luận và khuyến nghị theo mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu đó là khơng nghiên cứu về khả
năng ứng dụng mơ hình của Basel II trong quản lý RRTD tại Agribank.


11

(13) TS. Bùi Diệu Anh ( 2012) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành:
“Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản trị danh mục cho vay của một
số NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, do làm chủ nhiệm. [35]
+ Thành công của công trình nghiên cứu là đã làm rõ những cơ sở lý luận,
phân tích và đánh giá rõ thực trạng trong giai đoạn 2006 - 2012 và đề xuất 5
nhóm giải pháp, 3 nhóm kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị danh mục
cho vay của một số NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
tiếp theo. Đề tài đã xây dựng mơ hình đo lường rủi ro nội bộ,…
+ Khoảng trống của cơng trình nghiên cứu đó là quản lý RRTD trong điều
kiện đặc thù của Agribank. [35]
(14) Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên cứu

và đã đưa ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988)
nhằm giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân
hàng chủ động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm
giữ. Hiệp ước vốn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường RRTD
như phương pháp chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA),
phương pháp dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng
cao… Basel II gợi ý quy trình và cơng cụ quản lý RRTD như: Nhận biết rủi ro
thông qua hệ thống các dấu hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thống xếp hạng
nội bộ; đo lường rủi ro thơng qua mơ hình giá trị chịu RRTD (VAR); quản lý rủi
ro thơng qua chính sách tín dụng; quản lý danh mục cho vay và phát sinh tín
dụng. (Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision, September 2000).
(15) Lê Xuân Nghĩa (2011) [46]Tại kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa xuân
2013, nghiên cứu “Tái cấu trúc Ngân hàng thương mại - Nâng cao năng lực
quản trị rủi ro” đã chỉ ra rằng yếu kém của các NHTM đa phần là năng lực quản
trị điều hành, hệ thốngcông nghệ thơng tin và quy trình QTRRTD. Theo như kết
quả nghiên cứu, tái cấu trúc NHTM là cần thiết, là trọng tâm của tái cấu trúc nền
kinh tế: (i) Cuộc chạy đua vốn theo nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các TCTD ảnh hưởng đến
năng lực quản trị, chất lượng nguồn nhân lực không đáp ứng kịp với tốc độ tăng


12

tài sản tương ứng. Tái cấu trúc là sáp nhập tạo thành các NHTM có quy mơ lớn
chuẩn bị sẵn sàng vốn đối phó với rủi ro như: nợ xấu cao, tỷ suất sinh lời của
vốn thấp; (ii) Hệ thống QTRR khơng tn theo chuẩn mực quốc tế, do đó khơng
đo lường được chính xác rủi ro để đưa ra biện pháp xử lý rủi ro tốt hơn; (iii)
năng lực quản trị điều hành tại các NHTM thiếu và yếu: không tuân theo các
chuẩn mực quốc tế từ bộ máy QTRR, quy trình chính sách, các cơng cụ vận
hành, bộ máy kiểm toán nội bộ (KTNB). Đây là những nhận định sâu sắc và sát

với thực tiễn năng lực QTRRTD tại các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, tái cấu
trúc NHTM nghiên cứu mới chỉ kết luận, tái cấu trúc là tập trung tăng quy mô
vốn cho các ngân hàng thông qua sáp nhập, các nhân tố khác là kết quả của quá
trình sau sáp nhập.
(16) TS. Nguyễn Thị Gấm ( 2020) [23] Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị
rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”
Bằng các phương pháp khoa học trùn thống và phương pháp định lượng các
mơ hình hồi quy dữ liệu bảng là mơ hình Pooled OLS, thực hiện kiểm định lựa
chọn giữa Pooled OLS và mơ hình tác động cố định FEM; mơ hình tác động
ngẫu nhiên REM,… Luận án đưa ra khái niệm về QTRRTD đối với doanh
nghiệp tại các NHTM Việt Nam theo phạm vi nghiên cứu với những thuộc tính
đặc thù và thuộc tính chung vốn có của RRTD. Thơng qua bức tranh thực trạng
của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017 để phân tích thực trạng
QTRRTD trên cơ sở định hướng tái cơ cấu các NHTM giai đoạn 2 của Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), luận án đã đề xuất các nhóm
giải pháp và kiến nghị với Chính phủ, NHNN nhằm tăng cường QTRRTD đối
với doanh nghiệp.
(17) TS.Nguyễn Như Dương (2018) [21]Luận án tiến sỹ kinh tế, “Giải
pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam”của tác giả Nguyễn Như Dương (2018) đã vận dụng những kiến thức
lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng: nội dung, mơ hình đo lường rủi ro tín
dụng, mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước
Basel 2 để phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng thương mại


13

cổ phần Công thương Việt nam và ứng dụng mô hình kinh tế lượng trong đánh
giá hiệu quả hoạt động QTRRTD của NHTMCP Cơng thương Việt Nam. Trên
cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp mới nhằm tăng cường cơng tác quản trị

rủi ro tín dụngtại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam. Luận
án đã có những sự gợi mở về ứng dụng phương pháp định lượng vào đánh giá
hiệu quả QTRRTD.
(18) TS. Nguyễn Quang Hiện (2016) Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội” [31] đã sáng tỏ lý
luận về rủi ro tín dụng và QTRRTD trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt
động kinh doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của
việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm QTRRTD cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng
trên thế giới. Đồng thời, luận án đánh giá toàn bộ RRTD của Ngân hàng TMCP
Quân đội một cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác
QTRRTD của ngân hàng trong giai đoạn trên để từ đó đánh giá những kết quả
đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác QTRRTD của Ngân hàng
TMCP Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chế nhằm đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác QTRRTD tại Ngân hàng TMCP
Quân đội. Luận án không nghiên cứu về Năng lực QTRRTD, mặt khác, phạm vi
nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Quân Đội.
(19) TS. Trần Thị Việt Thạch, (2016) [45] Luận án tiến sỹ kinh tế: “Quản
trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Agribank” của tác giả phân tích,
làm rõ lợi ích đối với NHTM khi thực hiện QTRRTD theo Basel 2 và các điều
kiện cần thiết để NHTM triển khai QTRRTD theo Basel 2. Đồng thời, luận án
nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm QTRRTD theo Basel 2 tại một số NHTM
trong nước và nước ngồi. Ngồi ra, luận án phân tích, đánh giá thực trạng
QTRRTD tại Agribank nhằm chỉ ra khoảng cách về trình độ QTRRTD, hạ tầng
cơng nghệ, cơ sở dữ liệu, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, đo lường RRTD và
vốn cho RRTD, năng lực đội ngũ cán bộ và minh bạch thơng tin. Trên cơ sở đó,
luận án đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện theo các giai đoạn. Luận án


14


khơng nghiên cứu tới khía cạnh Năng lực QTRRTD, mặt khác, Luận án nghiên
cứu về hoạt động QTRRTD của AgriaBank, với những đặc rưng của một NHTM
nhà nước.
(20) TS Trần Khánh Dương (2019) [20] Luận án tiến sỹ kinh tế, “Phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam” đã hệ thống hóa những lý luận chung về phòng ngừa và
hạn chế RRTD và các quy định về QTRRTD theo hiệp ước Basel tại Việt Nam,
phân tích thựctrạng RRTD và biện pháp phòng ngừa RRTD tại NHTM đầu tư và
phát triển Việt Nam. Luận án cũng đã đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm
hoàn thiện, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh của Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam. Nghiên cứu phần lớn sử
dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống, chưa kết hợp sử dụng các
phương pháp mơ hình và định lượng.
(21) TS.Trương Thị Đức Giang ( 2020), Luận án tiến sỹ với đề tài: “Quản
lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam” [24]. Luận án phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và quản
lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2018, giải pháp đề xuất đến 2030 trong
điều kiện đặc thù của Vietinbank. Các giải pháp mà luận án đề cập tập trung vào
khía cạnh quản lý nợ xấu trong khi QTRRTD và năng lực QTRRTD của
NHTMCP Kỹ thương Việt Nam bao hàm nhiều nội dung khác.
5.2. Cơng trình Nước ngồi
(1) .Glen Bullivant (2005) trong "Credit Management" đã trình bày bao
qt các khía cạnh của quản lý tín dụng. Nội dung trọng tâm, xuyên suốt mà tác
giả đưa ra là vấn đề dòng tiền, quản lý dòng tiền, vấn đề về lợi nhuận có thể
được cải thiện, nâng cao bằng nhiều kế hoạch tương thích. Tất cả các vấn đề
kiểm sốt tín dụng quan trọng được đề cập một cách chi tiết, bao gồm cả hướng
dẫn về chính sách tín dụng và quản lý các chức năng tín dụng, điều kiện tín
dụng, đánh giá rủi ro, quản lý và mơ hình hóa, thu hồi nợ, bảo hiểm tín dụng, tín



15

dụng xuất khẩu, tín dụng tiêu dùng,luật tín dụng thương mại và các dịch vụ tín
dụng.
(2). Các tác giả Stephan Cowan, Glen Bullivant, Robert addlestone (2004)
trong "Effective credit control & debt recovery handbook - Tottel Publisher"
[86] đã chỉ ra rằng, quản lý tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu thường là nguyên nhân
tự làm suy yếu các NHTM đang thành cơng. Vì thế, điều quan trọng, theo tác
giả, là phải đảm bảo có được một hệ thống giữ cho mức RRTD luôn thấp nhất,
đồng thời nắm rõ thủ tục thu hồi nợ trong trường hợp khơng được thanh tốn.
Cuốn sách này cập nhập hầu hết các vấn đề pháp lý mới nhất đồng thời cung cấp
thông tin thực tế về mọi khía cạnh của kiểm sốt tín dụng và thu hồi nợ bao
gồm: Chỉ dẫn tín dụng đối với khách hàng mới; thực hiện tín dụng đối với khách
hàng mới, những thay đổi đối với luật thu hồi nợ, ban hành luật bảo vệ số liệu,
giải quyết việc nâng hạn mức tín dụng (HMTD) cho các cơng ty nhỏ, làm thế
nào để đưa ra một chính sách tín dụng, các điều khoản thanh toán, thu hút các
khách hàng lớn, thủ tục đối với các doanh nghiệp không trả nợ hoặc phá sản,
doanh nghiệp & chế tài tín dụng và hiệu lực của chế tài bảo vệ thông tin.
(3). (Gestel & Baesens, 2009) [80]. Mục tiêu của quản trị rủi ro là tạo ra
một khn khổ để doanh nghiệp đối phó, xử lý rủi ro (Dionne, 2013) [78]. Quản
trị rủi ro luôn được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính - ngân
hàng. Theo Aaron, Armstrong, & Zelmer (2012)[71] rủi ro tín dụng vẫn là loại
rủi ro quan trọng nhất mà các ngân hàng phải quản lý.
(4).Theo tài liệu tập huấn QTRRTD của Trường Đào tạo Ngân hàng Thụy
Sĩ - Á Châu, năm 2012, trích dẫn bởi Trần Thị Việt Thạch, 2016 [34], QTRRTD
(credit risk management) được định nghĩa là “q trình kiểm sốt độc lập và
giám sát mức độ chấp nhận rủi ro tín dụng để đảm bảo rằng hoạt động đó nằm
trong giới hạn đã định và phù hợp với chính sách, qui trình, qua đó có thể kiểm

sốt được thất thốt trong mức độ chấp nhận được và tránh những tổn thất
không mong đợi”.
(5).Uỷ ban Basel (2000)[72] nêu mục tiêu của QTRRTD là làm tối đa
hố tỷ lệ lợi nhuận có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì mức


×