Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

(Luận án tiến sĩ) Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp Bắc Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 176 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

HỒNG THỊ THU THỦY

XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG
HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI
DOANH NGHIỆP TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

HÀ NỘI, NĂM 2021


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

HỒNG THỊ THU THỦY

XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG
HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI
DOANH NGHIỆP TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
MÃ SỐ: 90 34 04 04

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Dƣơng Văn Sao
2. TS. Lê Xuân Sinh

HÀ NỘI, NĂM 2021




LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh xin cam đoan Luận án “Xây dựng quan hệ lao động
hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long" là bài nghiên cứu độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Luận án được
phân tích một cách trung thực, khách quan và sát với tình hình thực tế tại Khu
cơng nghiệp Bắc Thăng Long.
Nghiên cứu sinh

Hoàng Thị Thu Thủy


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên
hướng dẫn khoa học, PGS.TS. Dương Văn Sao và TS. Lê Xuân Sinh đã rất
tận tình, tâm huyết và trách nhiệm giúp đỡ NCS trong suốt thời gian thực hiện
để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học,
Khoa Quản trị nhân lực và các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Cơng đồn đã
ln tạo điều kiện thuận lợi và tốt nhất vể NCS hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Hỗ trợ phát triển
Quan hệ lao động, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Ban quản lý khu
công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Tổng cục Thống kê, các chuyên gia, tập thể
giảng viên đại học Cơng đồn, các doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức liên
quan đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp tài liệu và trả lời phỏng vấn điều tra.
Sau cùng, NCS xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè, những đồng nghiệp,
sinh viên đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.



MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, hình
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận án ................................................. 9
7. Kết cấu luận án ........................................................................................................ 10
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ
TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 11
1.1. Các cơng trình nghiên cứu về quan hệ lao động, các mơ hình quan hệ lao
động và các chủ thể tham gia quan hệ lao động ..................................................... 11
1.1.1.Về quan hệ lao động ........................................................................................... 11
1.1.2. Về các mơ hình quan hệ lao động ..................................................................... 13
1.1.3. Về các chủ thể tham gia quan hệ lao động ........................................................ 15
1.2. Các nghiên cứu về xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ............ 17
1.3. Các têu chí đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ .................. 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định
tiến bộ ......................................................................................................................... 23
1.5. Những kết quả đạt đƣợc, khoảng trống tri thức và hƣớng nghiên cứu của
luận án ........................................................................................................................ 26
1.5.1. Những giá trị khoa học và thực tiễn của các cơng trình đã nghiên cứu luận án

cần tham khảo ............................................................................................................. 26
1.5.2. Khoảng trống tri thức về quan hệ lao động, quan hệ lao động hài hịa, ổn định,
tiến bộ của các cơng trình............................................................................................ 27
1.5.3. Hướng nghiên cứu của luận án ......................................................................... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................................... 28


Chƣơng 2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI
HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TRONG DOANH NGHIỆP .......................................... 29
2.1. Khái niệm và các chủ thể tham gia hệ lao động trong doanh nghiệp ........... 29
2.1.2. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp ...... 32
2.1.3. Các chủ thể tham gia quan hệ lao động trong doanh nghiệp ............................ 33
2.2. Các tiêu chí đánh giá quan hệ lao động hài hịa, ổn định, tiến bộ ................. 37
2.2.1. Các tiêu chí định tính ........................................................................................ 37
2.2.2. Các tiêu chí định lượng đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại doanh nghiệp .......................................................................................................... 38
2.3. Nội dung xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 39
2.3.1. Thương lượng, ký kết và thực hiện hợp đồng lao động đảm bảo quyền lợi và
trách nhiệm của các bên .............................................................................................. 40
2.3.2. Xây dựng, thương lượng, ký kết và thực hiện Thỏa ước lao động tập thể đảm
bảo chất lượng ............................................................................................................. 41
2.3.3. Các bên tham gia phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động kịp thời, tích
cực, đúng pháp luật ..................................................................................................... 42
2.3.4. Thực hiện đối thoại tại nơi làm việc ................................................................. 44
2.3.5. Xây dựng và thực hiện nội qui, quy chế tại doanh nghiệp thực chất và hiệu
quả ............................................................................................................................... 45
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định,
tiến bộ tại doanh nghiệp ........................................................................................... 46
2.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................... 48

2.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................................... 51
2.4.3. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến xây dựng
quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp ...................................... 53
2.5. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ của một
số doanh nghiệp trong một số khu công nghiệp và bài học rút ra cho các doanh
nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ................................................... 58
2.5.1. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại một số
doanh nghiệp trong một số khu công nghiệp .............................................................. 58
2.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long ................................................................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 62


Chƣơng 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN
ĐỊNH TIẾN BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
BẮC THĂNG LONG ........................................................................................................ 63
3.1. Giới thiệu khái quát về khu công nghiệp và các chủ thể tham gia quan hệ
lao động tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ............ 63
3.1.1. Khái quát về Khu công nghiệp Bắc Thăng Long .............................................. 63
3.1.2. Các chủ thể tham gia quan hệ lao động tại các doanh nghiệp trong Khu công
nghiệp Bắc Thăng Long .............................................................................................. 66
3.2. Thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các
doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ....................................... 72
3.2.1. Thực trạng ký kết, thực hiện hợp đồng lao động .............................................. 72
3.2.2. Thực trạng thương lượng, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể ........ 76
3.2.3. Thực trạng phòng ngừa và giải quyết tranh chấp LĐ ....................................... 87
3.2.4. Thực trạng đối thoại xã hội trong các doanh nghiệp......................................... 91
3.2.5. Thực trạng xây dựng nội qui, qui chế ............................................................... 96
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa,
ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ...... 98

3.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 98
3.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................................... 108
3.4. Đánh giá thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội ............ 117
3.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 117
3.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 119
3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 121
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 123
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG
HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG ....................................................................... 124
4.1. Mục tiêu, phương hướng tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn
định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long............ 124
4.1.1. Thời cơ, thách thức đối với quan hệ lao động ở Việt Nam ............................. 124
4.1.2. Mục tiêu tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ ... 125
4.1.3. Phương hướng tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến
bộ tai các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ........................... 126
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định,
tiến bộ tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ................... 127


4.2.1. Nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của các chủ thể trong
quan hệ lao động ....................................................................................................... 127
4.2.2. Nâng cao chất lượng thương lượng, kí kết và thực hiện thỏa ước lao động tập
thể .............................................................................................................................. 134
4.2.3. Tăng cường đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long ............................................................................................................... 136
4.2.4. Xây dựng nội qui, qui chế có sự tham gia của cơng đồn cơ sở và người lao
động ........................................................................................................................... 137
4.2.5. Đề xuất mô hình xây dựng quan hệ lao động hài hịa, ổn định, tiến bộ tại

doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ........................................... 138
4.2.6. Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các
doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ........................................... 144
4.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội ....................................................................................................................... 148
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4.................................................................................................. 150
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHLĐ

Bảo hộ lao động

CĐCS

Cơng đồn cơ sở

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

ĐTXH

Đối thoại xã hội

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

ILO

Tổ chức lao động quốc tế


KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KD

Kinh doanh

KT-XH

Kinh tế - xã hội



Lao động

MQHLĐ

Mối quan hệ lao động

NCS

Nghiên cứu sinh

NLĐ


Người lao động

NQLĐ

Nội quy lao động

NNL

Nguồn nhân lực

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

QHLĐ

Quan hệ lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCLĐ

Tranh chấp lao động

THPT

Trung học phổ thông


TL LĐTT

Thương lượng lao động tập thể

TTLĐ

Thị trường lao động

TƯLĐTT

Thỏa ước lao động tập thể


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:

Nội dung xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại doanh nghiệp

40

Bảng 2.2:


Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng quan hệ lao
động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp theo các tác giả ở

47

trong và ngồi nước
Bảng 2.3:

Tác động của trình độ cơng nghệ đến xây dựng quan hệ lao

49

động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp
Bảng 3.1:

Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn tại Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long Hà Nội

65

Bảng 3.2:

Cơ cấu lao động theo thâm niên nghề nghiệp tại Khu công
nghiệp Bắc Thăng Long

66

Bảng 3.3:


Đối tượng là chủ tịch cơng đồn của các cơng ty hiện nay

67

Bảng 3.4:

Tình hình đào tạo nghiệp vụ của cán bộ cơng đồn cơ sở

67

Bảng 3.5:

Mức độ hiểu biết pháp luật của cán bộ cơng đồn

68

Bảng 3.6:

Tác động của lãnh đạo doanh nghiệp đến bầu cử cơng đồn

69

Bảng 3.7:

Tình trạng giao kết hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp
trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

72

Bảng 3.8:


Đánh giá của người lao động về các điều khoản trong hợp đồng
lao động

74

Bảng 3.9:

Tình trạng vi phạm hợp đồng lao động năm 2016 -2020 trong
Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

75

Bảng 3.10.

Số doanh nghiệp đã ký kết thỏa ước lao động tập thể

76

Bảng 3.11:

Đánh giá chất lượng thỏa ước lao động tập thể tại Khu công
nghiệp Bắc Thăng Long

77

Bảng 3.12:

Khả năng tiếp cận của người lao động với thỏa ước lao động tập
thể


80

Bảng 3.13:

Tình hình việc làm của người lao động trong doanh nghiệp tại
Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

81

Bảng 3.14:

Thời giờ làm việc thực tế của người lao động

82

Bảng 3.15:

Mức lương bình quân của người lao động tại Khu công nghiệp
Bắc Thăng Long (2017-2020)

82

Bảng 3.16:

Trang cấp phương tiện bảo hộ cá nhân

84



Bảng 3.17:

Số vụ tranh chấp lao động, đình cơng trong các doanh nghiệp tại
Khu công nghiệp Bắc Thăng Long năm 2016-2020

88

Bảng 3.18:

Tổ chức hội nghị người lao động hàng năm

94

Bảng 3.19:

Các loại nội qui, qui chế tại doanh nghiệp tại Khu công nghiệp

96

Bắc Thăng Long
Bảng 3.20:

Mức độ hiểu biết về nội quy lao động trong công ty

97

Bảng 3.21:

Lý do biết về nội quy lao động


97

Bảng 3.22:

Mức độ ảnh hưởng của chính sách nhân sự đến xây dựng quan

98

hệ lao động hài hịa, ổn định, tiến bộ tại Khu cơng nghiệp Bắc
Thăng Long
Bảng 3.23:

Mức độ ảnh hưởng của trình độ cơng nghệ đến xây dựng quan
hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long

100

Bảng 3.24:

Mức độ ảnh hưởng của văn hóa DN đến xây dựng quan hệ lao
động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

101

Bảng 3.25:

Mức độ ảnh hưởng của ngành nghề kinh doanh đến xây dựng
quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp
Bắc Thăng Long


102

Bảng 3.26:

Mức độ ảnh hưởng của năng lực các chủ thể đến quan hệ lao
động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

104

Bảng 3.27:

Mức độ ảnh hưởng sự tham gia của người lao động vào quản lý
doanh nghiệp đến xây dựng quan hệ lao độnghài hịa, ổn định,
tiến bộ tại Khu cơng nghiệp Bắc Thăng Long

105

Bảng 3.28:

Mức độ ảnh hưởng của sự quan tâm đến công tác đào tạo và cơ

106

hội thăng tiến cho người lao động đến quan hệ lao động tại Khu
công nghiệp Bắc Thăng Long
Bảng 3.29:

Mức độ ảnh hưởng ý thức tổ chức kỷ luật,tác phong công
nghiệp của người lao động đến quan hệ lao động tại Khu công

nghiệp Bắc Thăng Long

107

Bảng 3.30:

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp
đến quan hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long

109

Bảng 3.31:

Mức độ ảnh hưởng của pháp luật lao động đến xây dựng quan

110

hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long


Bảng 3.32:

Mức độ ảnh hưởng của thị trường lao động đến xây dựng quan
hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến tại doanh nghiệp trong Khu

110

công nghiệp Bắc Thăng Long
Bảng 3.33:


Mức độ ảnh hưởng của tổ chức hòa giải, thanh tra, trọng tài đến
xây dựng quan hệ lao động hài hịa, ổn định, tiến bộ tại Khu
cơng nghiệp Bắc Thăng Long

111


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ

Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1:

Cơ cấu ngành nghề của người lao động tại Khu công
nghiệp Bắc Thăng Long

64

Biểu đồ 3.2:

Số lượng các doanh nghiệp của người lao động tại

64

Khu công nghiệp Bắc Thăng Long


Biểu đồ 3.3:

Nhóm tuổi của người lao động tại Khu công nghiệp Bắc

65

Thăng Long

Biểu đồ 3.4:

Mức độ hiểu biết về pháp luật lao động của người sử
dụng lao động

70

Biểu đồ 3.5:

Nhận thức của người sử dụng lao động về động cơ
thúc đẩy của người lao động

70

Biểu đồ 3.6:

Những khoản có lợi hơn cho người lao động so với
quy định của pháp luật đã thương lượng được

78


Biểu đồ 3.7:

Mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương

83

Biểu đồ 3.8:

Tình hình đối thoại giữa cán bộ cơng đồn và người
lao động

94

Hình 2.1.

Mơ hình nghiên cứu

54

Sơ đồ 4.1.

Mơ hình QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại KCN
Bắc Thăng Long

139


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Quan hệ lao động (QHLĐ) tại doanh nghiệp (DN) là chủ đề luôn thu hút sự
quan tâm của các nhà quản lý, các chủ thể tham gia QHLĐ, cũng như các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước. Đối với Việt Nam, trong điều kiện phát triển kinh
tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Đảng và Nhà nước
ta ln nhất qn chủ trương xây dựng, hồn thiện hệ thống pháp luật về LĐ, hướng
tới xây dựng và phát triển QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ, nhằm khơi dậy và
phát huy các lợi thế về nguồn lực lao động (LĐ) của Việt Nam, đáp ứng yêu cầu
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước và hội nhập quốc
tế. Trong những năm qua, cùng với việc sửa đổi, bổ sung Bộ luật lao động năm
2019, sửa đổi Luật Cơng đồn năm 2012, nhiều quy định mới về cơ chế tương tác
trong QHLĐ, như đối thoại, thương lượng, thảo ước lao động tập thể (TƯLĐTT),
giải quyết tranh chấp LĐ và đình cơng, cũng như các thiết chế QHLĐ đã được Nhà
nước quan tâm ban hành và triển khai thực hiện. Trên phạm vi cả nước, nhiều
chương trình, đề án thí điểm xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ trong DN đã
được các cơ quan, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện.
Tuy nhiên, do tác động của khủng hoảng kinh tế và dịch bệnh, tình hình sản
xuất kinh doanh (SXKD) của các DN trên cả nước, cũng như các DN trên địa bàn
Hà Nội gặp nhiều khó khăn. Nhiều DN thua lỗ phải ngừng hoạt động, thu hẹp sản
xuất hoặc giải thể, đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập, đời sống của
người lao động (NLĐ). Trước bối cảnh đó, trong điều kiện hệ thống pháp luật Việt
Nam chưa đồng bộ, việc thực thi pháp luật chưa nghiêm, kinh nghiệm xây dựng
QHLĐ, trong kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế chưa nhiều. Việc tổ chức
nghiên cứu QHLĐ, xây dựng QHLĐ cũng chưa được quan tâm tương xứng. Khung
lý thuyết về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ trong DN chưa được xây
dựng cụ thể, chưa có cơng trình nào xác lập được các tiêu chí định tính, định lượng
đánh giá QHLĐ hài hịa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp, nên khi thực hiện
xây dựng QHLĐ hài hòa ổn định, tiến bộ, các doanh nghiệp rất khó khăn. Hơn nữa,
đa số NLĐ tại khu công nghiệp (KCN) Bắc Thăng Long xuất thân từ nông thôn, nên
ý thức tổ chức kỷ luật LĐ, hiểu biết về chính sách, pháp luật LĐ cịn hạn chế. Các
chế tài xử lý vi phạm pháp luật chưa đủ sức răn đe. Nên người sử dụng lao động

(NSDLĐ) chưa thực sự quan tâm đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
NLĐ; Đời sống vật chất, tinh thần của NLĐ trong nhiều khu công nghiệp, khu chế
xuất (KCN, KCX) chưa được bảo đảm; Công tác quản lý nhà nước về LĐ cịn bất
cập; nhiều DN ngồi nhà nước chưa có tổ chức cơng đồn (CĐ), hoặc có tổ chức


2
CĐ, nhưng hoạt động chưa hiệu quả, chưa trở thành người đại diện bảo vệ có hiệu
quả quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ trong DN; …[9]. Thực trạng
trên cho thấy, việc nghiên cứu xây dựng QHLĐ và tìm kiếm các giải pháp khả thi
xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng
trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và cả lính vực chính trị.
Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước, có nhiều KCN,
khu chế xuất, các KCN, KCX của Hà Nội tập trung nhiều DN trong và ngoài nước.
Hà Nội có 9 KCN đang hoạt động, với diện tích hơn 27000 ha trong đó tỷ lệ lấp đầy
các KCN chiếm 86,2%. [5] có 155.940 DN, với tổng nguồn vốn của các DN đang
hoạt động SXKD có kết quả, lên đến 12.639.532 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế thu
được hàng năm là 144.662 tỷ đồng. Bên cạnh những đóng góp to lớn về kinh tế, các
DN tại Hà Nội còn góp phần giải quyết việc làm cho 2.450.715 lao động [8].
Trong các KCN trên địa bàn Hà nội, thì KCN Bắc Thăng Long là một trong
những KCN lớn, với tổng số vốn đầu tư 90,33 triệu USD, hầu hết các DN trong
KCN Bắc Thăng Long là DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) với lĩnh vực sản xuất
chủ yếu là điện tử, lắp ráp điện tử, sản xuất linh kiện [5]. Các DN này đã có những
đóng góp khơng nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm cho NLĐ
ở Thủ đô và các tỉnh lân cận.
Tuy nhiên cũng như tình hình chung trên cả nước, bên cạnh các kết quả đạt
được, thì QHLĐ tại các DN trong KCN Bắc thăng Long vẫn còn nhiều bất cập.
Nhiều chủ DN vi phạm pháp luật về LĐ, nhất là vi phạm về thời giờ làm việc, nghỉ
ngơi, làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ. Dẫn đến
tranh chấp LĐ tập thể, khiếu kiện khơng theo trình tự, thủ tục quy định của pháp

luật, vẫn diễn biến phức tạp. Đối thoại, thương lượng giữa đại diện NLĐ và
NSDLĐ vẫn cịn hình thức, chưa thực chất. Năng lực đối thoại, thương lượng, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ của cán bộ cơng đồn tại các
DN cịn hạn chế. Đầu năm 2020 đã xảy ra đình cơng tại cơng ty Daiwa Plastic [5].
Thực tế cho thấy, QHLĐ tại các DN này rất đa dạng, liên tục xuất hiện những
vấn đề mới phát sinh, đòi hỏi phải quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt ngày nay trong bối
cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đòi hỏi ngày
càng phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn LĐ quốc tế. Do vậy đòi hỏi khách
quan, cấp bách phải có những giải pháp khả thi xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và
tiến bộ tại các DN nhằm góp phần ổn định mơi trường đầu tư, bảo đảm tăng trưởng
kinh tế bền vững, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội [8]. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề, tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng quan hệ lao động hài hòa,
ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long” để


3
nghiên cứu viết luận án tiến sỹ chuyên ngành quản trị nhân lực. Với mong muốn góp
phần bổ sung, hồn thiện lý luận về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định tại DN. Đánh
giá trung thực, khách quan thực trạng xây dựng QHLĐ tại các DN trong KCN Bắc
Thăng long. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp thiết thực, khả thi xây dựng QHLĐ
hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long, góp phần đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho NLĐ. Giảm thiểu tranh chấp LĐ, đình
cơng, tạo động lực thúc đẩy phát triển nhanh kinh tế, tiến bộ và cơng bằng xã hội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phát triển lý luận về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ và phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định,
tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long (giai đoạn 2016 -2020). Luận án đề
xuất những giải pháp khả thi, tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến
xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ, rút ra những kết quả đạt được của các
cơng trình, để kế thừa, phát triển trong luận án, đồng thời chỉ ra khoảng trống của
các cơng trình đã nghiên cứu, để lựa chọn nội dung nghiên cứu cho luận án.
- Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển lý luận về QHLĐ và xây dựng QHLĐ hài
hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN. Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng QHLĐ hài hòa,
ổn định, tiến bộ của một số DN trong một số KCN. Rút ra bài học kinh nghiệm cho
các DN trong KCN Bắc Thăng Long.
- Phân tích nguồn dữ liệu thông qua thu thập, khảo sát đánh giá trung thực,
khách quan thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong
KCN Bắc Thăng Long. Phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng
QHLĐ tại các DN trong KCN. Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các doanh nghiệp
trong KCN Bắc Thăng Long.
- Đề xuất các giải pháp khả thi tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại DN
trong KCN Bắc Thăng Long diễn ra như thế nào? Để đánh giá QHLĐ tại các doanh
nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long dựa trên các tiêu chí nào?


4
- Câu hỏi 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ tại DN trong KCN Bắc Thăng Long? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố?
- Câu hỏi 3: Giải pháp khả thi nào tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long?
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến
bộ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu, tư liệu sử dụng để phân tích, đánh giá
thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc
Thăng Long Giai đoạn 2016-2020, các giải pháp đề xuất cho giai đoạn tiếp theo là
2021- 2030.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN. Đánh
giá thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc
Thăng Long, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng QHLĐ. Rút ra những ưu
điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó đề xuất giải pháp khả thi nhằm
tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc
Thăng Long.
- Chủ thể chủ yếu nghiên cứu trong luận án là: Người lao động, đại diện
người lao động (cơng đồn) và Người sử dụng lao động (Trong phạm vi DN).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án, NCS sử dụng
các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
5.1. Phương pháp luận
Luận án lấy phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác- Lênin làm cơ sở phương pháp luận. Với quan điểm toàn diện, lịch sử cụ
thể, xem xét các sự kiện, hiện tượng trong những không gian, thời gian cụ thể. Đồng
thời luận án quán triệt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về QHLĐ, phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng
QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp.
5.2. Các phương pháp chủ yếu, cụ thể luận án sử dụng là
5.2.1. Phương pháp thống kê



5
Luận án sử dụng nguồn số liệu thống kê, từ Tổng cục Thống kế, Bộ Lao động
Thương binh, Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Sở Lao động Thương
binh- Xã hội thành phố, chi cục thống kê thành phố… đồng thời kế thừa số liệu thứ
cấp, thu thập thơng qua sách báo, tạp chí chun ngành, các báo cáo của các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan. Đặc biệt là các số liệu, tư liệu tham luận trong
các cuộc hội thảo do Ban quản lý KCN và chế xuất Hà Nội, Trung tâm hỗ trợ
QHLĐ, bộ LĐTBXH và Tổng liên đoàn lao động VN tổ chức liên quan đến QHLĐ,
Mặt khác NCS còn thu thập các số liệu thống kê, trong các đề tài nghiên cứu, các
luận án, các cơng trình khoa học, các ấn phẩm sách báo, tạp chí, của các nhà khoa
học liên quan đến QHLĐ đã cơng bố.
5.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Kế thừa kết quả các nghiên cứu đã thực hiện và các dữ liệu thu thập được qua
khảo sát, luận án sử dụng phương pháp phân tích để làm sáng tỏ những nội dung
của luận án, đồng thời tổng hợp những vấn đề phân tích để rút ra những đánh giá,
nhận xét, những luận điểm mới về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ.
5.2.3. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được luận án sử dụng phương pháp so
sánh để làm rõ những tiêu chí đánh giá, và những nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng
QHLĐ hài hòa, ổn định tiến bộ tại DN trong KCN Bắc Thăng Long, đồng thời lấy
đó làm cơ sở để đưa ra những giải pháp tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ.
5.2.4 Phương pháp chuyên gia
NCS sử dụng phương pháp chuyên gia để tranh thủ trí tuệ, kinh nghiệm của
các chun gia có nhiều trí thức, kinh nghiệm về QHLĐ, nhằm làm sáng tỏ hơn cơ
sở lý luận và các giải pháp tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại
DN trong KCN Bắc Thăng Long.
5.2.5. Phương pháp phỏng vấn sâu
NCS tiến hành phỏng vấn sâu ba nhóm đối tượng là NLĐ, NSDLĐ và cán bộ

cơng đồn. Trong đó: tiến hành 05 cuộc phỏng vấn sâu NLĐ, 03 cuộc phỏng vấn
sâu NSDLĐ và 03 cuộc phỏng vấn sâu cán bộ cơng đồn. Thơng qua việc thực hiện
11 cuộc phỏng vấn sâu, giúp cho NCS có được những thơng tin bổ sung cho các
phân tích định lượng và định tính trong luận án.
5.2.6. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
NCS sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, để thu thập thông tin phục
vụ cho luận án. Bảng hỏi được xây dựng dựa trên khung nghiên cứu của luận án,


6
các câu hỏi sử dụng từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn nhằm tạo thuận lợi cho người
trả lời, để đảm bảo tính chính xác của thơng tin điều tra.
Luận án sử dụng 03 bảng hỏi cho 3 nhóm đối tượng là: Chủ sử dụng lao
động, cán bộ công đồn và người lao động.
Việc tiến hành thu thập thơng tin bằng bảng hỏi được thực hiện 2 đợt. Đợt thứ
nhất: khảo sát thử tiến hành tháng 12 năm 2019. Nhằm hoàn thiện bảng hỏi và rút
kinh nghiệm cho điều tra, khảo sát chính thức. Đợt thứ hai tiến hành trong tháng 4 và
5 năm 2020. Đợt thứ hai tiến hành sau khi đã khảo sát thử và hoàn thiện bảng hỏi.
Cách thức chọn mẫu và quá trình điều tra
Số lƣợng mẫu:
Số lượng mẫu khảo sát được xác định, trên có sở số lượng tổng thể các DN
đang hoạt động trong KCN và số lượng NLĐ đang làm việc tại các DN Cơng thức
tính số lượng mẫu như sau:

Trong đó:
n: là số lượng mẫu cần khảo sát
N: là số lượng của tổng thể
e: là sai số tiêu chuẩn.
Tính đến thời điểm luận án tiến hành thu thập thông tin, KCN Bắc Thăng
Long có 79 doanh nghiệp với 70.459 NLĐ. Với độ chính xác là 95%, sai số tiêu

chuẩn là +-5%, cỡ mẫu của 3 nhóm khách thể điều tra được tính như sau:
- Với đối tượng là người lao động:
= 397,7 người
Với số lượng là 70.459 lao động, sai số tiêu chuẩn bằng + - 0,05 và độ tin
cậy 95%, luận án cần phải khảo sát là 398 NLĐ. Thực tế, luận án đã tiến hành khảo
sát 400 NLĐ, hiện đang làm việc tại các công ty trong KCN Bắc Thăng Long.
- Với đối tượng là NSDLĐ và cán bộ cơng đồn, áp dụng cơng thức tính:
= 66
Tại mỗi cơng ty, NCS tiến hành khảo sát 1 NSDLĐ và 1 cán bộ cơng đồn.
Như vậy, với tổng thể 79 DN, sai số tiêu chuẩn bằng + -0,05 và độ tin cậy 95%,
NCS cần tiến hành khảo sát 66 người NSDLĐ và 66 cán bộ cơng đồn. Thực tế, với
đối tượng là NSDLĐ và cán bộ CĐCS, NCS đã phát phiếu hỏi tất cả các công ty, số
phiếu thu về là 70 phiếu cho mỗi loại.


7
Như vậy, NCS đã tiến hành điều tra, khảo sát: 400 NLĐ, 70 NSDLĐ và 70
cán bộ cơng đồn.
Cách thức chọn mẫu:
NCS đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện và chọn mẫu quả bóng
tuyết để thu thập thơng tin. Cụ thể là:
Chọn mẫu thuận tiện. NCS đã áp dụng phương pháp này để điều tra đối
tượng là NLĐ. Do không thể tiếp cận được NLĐ trong giờ làm việc, vì vậy NCS đã
tiến hành điều tra NLĐ tạị các khu nhà trọ vào thời gian ngoài giờ làm việc như:
buổi tối, ngày thứ 7, chủ nhật.
Chọn mẫu quả bóng tuyết. Theo phương pháp này, NCS dựa trên cơ sở mối
quan hệ và quen biết với một số đối tượng để phỏng vấn. Sau đó người được lựa
chọn phỏng vấn, giới thiệu những đối tượng khác... cứ như vậy cho đến khi có đủ số
lượng mẫu cần thiết. NCS đã vận dụng linh hoạt phương pháp này để có thể gửi
phiếu điều tra đến cán bộ cơng đồn và NSDLĐ ở tất cả các doanh nghiệp thuộc

KCN Bắc Thăng Long.
Như vậy NCS đã tiến hành thu thập thông tin bằng các hình thức là phát
phiếu trực tiếp, gửi email các bảng hỏi tới người trả lời.
* Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Sau khi tồn bộ bảng hỏi được khảo sát và thu thập, NCS sử dụng phần mềm
Epidata 3.2 để nhập dữ liệu và phần mềm SPSS 22.0 để xử lý dữ liệu liên quan đến
xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp. Dữ liệu được phân tích
theo các bước sau:
Bƣớc 1: Thống kê mô tả dữ liệu
Thống kê mô tả là bước đầu tiên trong phân tích dữ liệu định lượng giúp cho
NCS có cái nhìn khái qt về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại DN
trong KCN Bắc Thăng Long.
Để tìm hiểu các nhân tố tác động đến xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến
bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long, luận án sử dụng thang đo 5 mức độ
(thang đo Likert) trong bảng khảo sát. Với thang đo này, kết quả phân tích sẽ dựa
trên thông số thông dụng là Mean (giá trị trung bình). Cách tính điểm giá trị trung
bình = (Maximum – Minimum)/n = (5-1)/5 = 0.8. Như vậy, những kết quả khảo sát
sẽ được phân tích trên cơ sở: 1.00 – 1.80: Khơng ảnh hưởng; 1.81 – 2.60: Ảnh
hưởng ít; 2.61 – 3.40: Bình thường; 3.41 – 4.20: Ảnh hưởng nhiều ; 4.21 – 5.00: Rất
ảnh hưởng [133].
Bƣớc 2: Thực hiện kiểm định cronbach’s alpha, kiểm định T-test và
One-Way ANOVA


8
NCS sử dụng phép kiểm định cronbach alpha để đánh giá độ tin cậy của các
thang đo nhằm đo lường QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN
Bắc Thăng Long. Để đảm bảo độ tin cậy của thang đo, tác giả cân nhắc các thang
đo đảm bảo hệ số Cronbach Alpha > 0.6 và có hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát (Corrected Item - Total Correlation) > 0.3 [133].

Kiểm định T-test giúp NCS đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại DN. Với thang đo Likert, giá trị dùng
để kiểm định là 3, bởi lẽ trong 5 mức độ của Likert thì điểm 1 và điểm 2 đại diện
cho ý kiến khẳng định sự không ảnh hưởng, điểm 4 và 5 đại diện cho ý kiến ảnh
hưởng, điểm 3 là điểm trung gian giữa 2 bên là ảnh hưởng và khơng ảnh hưởng.
Việc kiểm định sẽ giúp luận án có thể khẳng định xem đối tượng khảo sát thấy sự
ảnh hưởng của các nhân tố đến xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại DN ở
trên mức trung lập hay không. Giả thuyết Ho đặt ra ở đây là: điểm đánh giá giá trị
trung bình đối với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngồi, đến
xây dựng QHLĐ hài hịa, ổn định, tiến bộ là 3 với độ tin cậy là 95%.
Bên cạnh đó, NCS cũng phân tích sự khác biệt trung bình trong đánh giá
giữa ba nhóm đối tượng khảo sát, bằng cơng cụ phân tích khác biệt trung bình OneWay ANOVA với mức ý nghĩa sai số +- 5% tương đương với độ tin cậy 95%. Từ
đó, NCS có được cái nhìn đa chiều và sự đánh giá khách quan của đối tượng tham
gia khảo sát, về các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến
bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long.
Bƣớc 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Luận án tiến hành chạy nhân tố khám phá EFA với mục đích tìm ra trong các
biến độc lập (liên quan đến các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến xây
dựng QHLĐ hài hịa, ổn định, tiến bộ) có thể phân loại được các nhóm riêng rẽ
tương ứng với số biến độc lập trong mơ hình hồi quy. Việc chạy nhân tố khám phá
EFA giúp luận án rút gọn một tập hợp các biến thành một biến có ý nghĩa hơn.
Trong phân tích EFA, chỉ tiêu “hệ số tải nhân tố” được dùng để đo mức ý
nghĩa của hệ số EFA. Để đảm bảo kết quả phân tích EFA tốt thì cần đảm bảo một số
yêu cầu sau đây: Kiểm định Bartlett‟s hoặc KMO>0.5; hệ số tải >0.5 và tổng
phương sai trích >50% với hệ số eigenvalue >= 1 [124].
Bƣớc 4: Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson
Sau khi kiểm định EFA, NCS tiến hành phân tích hệ số tương quan Pearson
trước khi thực hiện phân tích hồi quy. Thơng qua chạy tương quan Pearson giúp
NCS kiểm tra mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến
độc lập, tức là kiểm tra tính độc lập giữa các biến bằng cách xây dựng ma trận hệ số



9
tương quan giữa chúng. Hệ số tương quan pearson chỉ có ý nghĩa khi mức ý nghĩa
quan sát nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 5%.
Bƣớc 5: Xây dựng mô hình hồi quy
Sau khi kiểm định Cronbach Alpha, EFA và phân tích hệ số tương quan
Pearson, luận án tiến hành phân tích hồi quy đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố bên trong và bên ngồi đến xây dựng QHLĐ hài hịa, ổn định, tiến
bộ. Từ đó, NCS có căn cứ khoa học đưa ra những giải pháp tăng cường xây dựng
QHLĐ hài hòa, ồn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long.
6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận án
6.1. Về mặt lý luận
- Luận án đã hệ thống và xác lập khung lý thuyết về xây dựng QHLĐ hài
hòa, ổn định và tiến bộ tại DN (Bao gồm Khái niệm, chủ thể, nội dung xây dựng
QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ…).
- Đồng thời xác lập được 3 nhóm tiêu chí định tính và 5 nhóm tiêu chí định
lượng đánh giá QHLĐ hài hịa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
- Nhận diện và xây dựng mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến
xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long với
01 biến phụ thuộc 09 biến độc lập.Điểm mới ở đây là tác giả đã lượng hóa được sự tác
động của các nhân tố, nhân tố này đến xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ.
- Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại một
số DN trong KCN của một số tỉnh, thành phố, rút ra bài học kinh nghiệm cho các
DN trong KCN Bắc Thăng Long Hà Nội.
- Đề xuất mơ hình QHLĐ hài hịa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong KCN
Bắc Thăng Long.
6.2. Về thực tiễn
- Đánh giá trung thực, khách quan thực trạng xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long. Từ đó đưa ra được 5 thành

công và 6 hạn chế trong xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong
KCN Bắc Thăng Long. Đồng thời luận án cũng chỉ ra nguyên nhân khách quan, chủ
quan của những hạn chế đó.
- Từ nền tảng cơ sở lý luận, kết quả phân tích thực trạng, định hướng phát
triển, bài học kinh nghiệm của 2 KCN Hải Phòng và KCN Bình Dương và mục tiêu,
phương hướng xây dựng QHLĐ giai đoạn 2020 -2030, luận án đã đề xuất 7 nhóm
giải pháp tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ tại DN trong
KCN Bắc Thăng Long.


10
- Dựa trên cơ sở nghiên cứu khung lý thuyết về xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn
định, tiến bộ trong DN và kết quả khảo sát tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long
kết hợp sự tham khảo và điều chỉnh mơ hình Petit kết hợp một phần với mơ hình của
Kochan. NCS đề xuất mơ hình xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại DN trong
KCN Bắc Thăng Long.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết
tắt và các bảng phụ lục, nội dung chính của luận án được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến xây dựng quan hệ
lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Chương 2: Lý luận cơ bản về xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định,
tiến bộ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Chương 3: Thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long
Chương 4: Giải pháp tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định,
tiến bộ tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long.


11

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Các cơng trình nghiên cứu về quan hệ lao động, các mơ hình quan hệ
lao động và các chủ thể tham gia quan hệ lao động
1.1.1.Về quan hệ lao động
 Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Bàn về khái niệm QHLĐ nói riêng, các khái niệm khác nói chung, đây là
phạm trù lịch sử, xã hội, nên dưới góc độ và điều kiện lịch sử xã hội khác nhau, có
những khái niệm khác nhau. Do vậy bàn về QHLĐ cũng có rất nhiều khái niệm
khác nhau.
Từ điển Bách khoa toàn thư đưa ra khái niệm “QHLĐ là quan hệ xã hội hình
thành trong quá trình sử dụng sức LĐ giữa 1 bên là người có sức LĐ (NLĐ) và 1
bên (cá nhân hoặc pháp nhân) là NSDLĐ" [79]. Trong QHLĐ, NLĐ phải thực hiện
1 nội dung hoạt động LĐ nào đó, cịn bên sử dụng sức LĐ, phải trả công hoặc trả
lương và đảm bảo những điều kiện LĐ cần thiết khác cho NLĐ. HĐLĐlà hình thức
pháp lý chủ yếu và phổ biến nhất của các QHLĐ [79].
Theo Vũ Việt Hằng (2005), thì “QHLĐ khơng chỉ là quan hệ đơn thuần giữa
NSDLĐ và người cung ứng sức lao động, mà là tập hợp các quan hệ trong thị trường
LĐ, gắn liền với quyền lợi và trách nhiệm các tác nhân của thị trường” [51].
Nguyễn Duy Phúc (2011) lại cho rằng“QHLĐ là hệ thống các mối quan hệ
cá nhân và tập thể giữa NLĐ và NSDLĐ tại nơi làm việc, cũng như các mối quan hệ
giữa các đại diện của họ với Nhà nước. Những mối quan hệ như vậy bị chi phối bởi
lợi ích và xoay quanh các các vấn đề nảy sinh từ hoạt động thuê mướn LĐ”[85].
Nguyễn Tiệp (2008) Đưa ra khái niệm “QHLĐ là hệ thống các mối quan hệ giữa
các cá nhân, tổ chức đại diện của NLĐ với các cá nhân hay tổ chức đại diện của
NSDLĐ, hoặc giữa các tổ chức đại diện của họ với nhà nước và các chủ thể khác. Mối
quan hệ này diễn ra xoay quanh quá trình thuê mướn lao động, nhằm đảm bảo sự hài
hịa, ổn định về lợi ích của các bên liên quan”[98].

Nguyễn Thị Minh Nhàn (2010) chỉ ra rằng”QHLĐ là hệ thống tương tác giữa
các chủ thể (NLĐ hoặc tổ chức đại diện NLĐ, NSDLĐ hoặc tổ chức đại diện
NSDLĐ và nhà nước) nảy sinh từ quá trình thuê mướn LĐ, để đạt được lợi ích cá
nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội dựa trên cơ sở pháp luật” [82].
Theo Phạm Ngọc Thành (2015) thì “QHLĐ cấp DN là quan hệ giữa NSDLĐ
và NLĐ trong DN, được thiết lập thông qua hệ thống những tương tác giữa NSDLĐ


12
và NLĐ (hoặc tổ chức đại diện cho họ) hệ thống tương tác này diễn ra trong suốt
quá trình từ khi hai bên hợp tác với nhau để đạt được lợi ích riêng của cá nhân
NLĐ, NSDLĐ và mục tiêu chung của DN. Quan hệ này được thiết lập và vận hành
trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước [93].
Mới đây nhất tại khoản 5 điều 3 Bộ luật Lao động năm 2019 ghi rõ “QHLĐ
là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng LĐ, trả lương giữa NLĐ,
NSDLĐ, các tổ chức đại diện các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. QHLĐ
bao gồm QHLĐ các nhân và QHLĐ tập thể [87].
 Các cơng trình nghiên cứu ngoài nước
Theo tổ chức lao động quốc tế ILO (International Labour Organization) thì
“Quan hệ lao động hay quan hệ công nghiệp” là “Những mối quan hệ cá nhân và
tập thể giữa những NLĐ và NSDLĐ tại nơi làm việc, cũng như các mối quan hệ
giữa các đại diện của họ với Nhà nước. Những mối quan hệ như thế xoay quanh các
khía cạnh luật pháp, kinh tế, xã hội, tâm lý học và bao gồm cả những vấn đề như:
Tuyển dụng, thuê mướnLĐ, sắp xếp công việc, đào tạo, kỷ luật, thăng chức, buộc
thôi việc, kết thúc HĐLĐ, làm ngoài giờ, tiền lương, tiền thưởng, phân chia lợi
nhuận, giáo dục, y tế, vệ sinh, giải trí, chỗ ở, giờ làm việc, giờ nghỉ ngơi, nghỉ phép,
các vấn đề phúc lợi cho người thất nghiệp, ốm đau, tai nạn lao động, tuổi cao và tàn
tật [100].
Lloyd G.Reynold, Stanley Master, Colletta H Moser (2006) xuất bản cuốn
“Reading in labour economics and labor relations”. Trong đó, tác giả đã đưa ra khái

niệm về QHLĐ ở mức độ khái quát nhất, theo phạm vi điều chỉnh của pháp luật và
không đề cập chi tiết về các nội dung của QHLĐ [136].
Daniel Quinn Mills (2004), cho rằng:“QHLĐ là mối quan hệ qua lại giữa
những con người, các tổ chức, các cấp độ quản lý trong một môi trường công
nghiệp”[125]. Theo Boivin và Guilbault (2009) thì “QHLĐ là hệ thống quản lý các
vấn đề về LĐ trong một tổ chức công nghiệp với một đối tượng nghiên cứu đặc biệt.
Đó là các xung đột xảy ra do tác động tương hỗ giữa hiệu quả cần đạt của một
phương thức quản lý, nhu cầu an tồn trong cơng ăn việc làm của các cá nhân bị
quản lý và các chính sách cơng của Nhà nước”[121].
Loic Cadin và cộng sự (2012), đã đưa ra khái niệm về QHLĐ ở góc độ khác.
Nghiên cứu này cho rằng: “Nói tới QHLĐ là nói tới một tập hợp các quy tắc và
chính sách thực tế, cấu thành nên các mối quan hệ giữa NSDLĐ và NLĐ với sự
điều chỉnh và can thiệp về mặt pháp lý của Nhà nước trong một doanh nghiệp, một
ngành hay trong một quốc gia” [137].


×