Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

soan bai thuc hanh tieng viet trang 86 ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.32 KB, 2 trang )

Thực hành tiếng Việt trang 86
A. Soạn bài Thực hành tiếng Việt ngắn gọn :
Từ mượn
Câu 1 (trang 86 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
a.
- Từ vay mượn tiếng Hán: kế hoạch, phát triển, cơng nghiệp, khơng khí, ơ nhiễm.
Vì chúng được dùng như từ thuần Việt.
- Từ vay mượn tiếng Anh: băng, ơ-dơn. Vì chúng được viết ngun dạng hoặc
viết tách từng âm tiết, hình dạng chính tả khác biệt.
b.
- Từ ô-dôn gây ấn tượng về từ mượn rõ nhất vì nó có cấu tạo và cách đọc cách
viết khác nhau.
c.
- Không trung, không gian, không quân, không tưởng, hư không,….
- Miễn nhiễm, lây nhiễm, truyền nhiễm, nhiễm bệnh, nhiễm khuẩn,…
Câu 2 (trang 86 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
- Vốn từ tiếng Việt giàu có và phức tạp, gồm nhiều từ được mượn ở những ngôn
ngữ khác, nhất là tiếng Hán (trước đây), tiếng Pháp, tiếng Anh (sau này).
- Khi nhập vào tiếng Việt, các từ mượn đã được Việt hóa ở những mức độ khác
nhau và quá trình này vẫn đang tiếp diễn.
- Nhờ việc chủ động vay mượn từ, tiếng Việt luôn phát triển, trong khi vẫn bảo
lưu được những nét tinh túy vốn có của mình.
Câu 3 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
- Các từ mượn trong câu là: fan, phấn khích, hân hoan, idol, xuất hiện, chuyên cơ,
phi trường.
- Có thể thay một số từ “lạ tai” bằng:
fan = người hâm mộ,
idol = thần tượng,
phi trường = sân bay,
hân hoan = vui vẻ, …
- Diễn đạt lại bằng câu sau:


“Các người hâm mộ cuồng thực sự phấn khích, vui vẻ khi thấy thần tượng của
mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống sân bay”.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Thực hành tiếng Việt:


- Từ mượn là những từ ngữ được vay mượn từ tiếng nước ngồi với mục đích là
làm phong phú, đặc sắc thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.
- Trong Tiếng Việt thì chúng ta thường vay mượn ngôn ngữ của rất nhiều quốc gia
khác nhau trên thế giới nhưng chủ yếu sẽ tập trung vào 4 quốc gia chính có tầm
ảnh hưởng lớn nhất đến nền văn hố của nhiều khu vực. Đó chính là tiếng Hán
(Trung Quốc), tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,…
- Ví dụ về từ mượn tiếng Hán: sính lễ, thính giả, độc giả, khán giả, nghệ sĩ, sứ giả,
cầm, kỳ, thi, hoạ, thi sĩ,
- Ví dụ từ mượn tiếng Pháp: Bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), jambon
(dăm bông), balcon (ban công), fromage (pho mát), ballot (ba lơ),
- Ví dụ từ mượn tiếng Anh: Vi-deo cờ-líp (video clip), ra – đa (radar), láp-tốp
(laptop), in-tơ-nét (internet).



×