Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

top 40 cau trac nghiem cuu long giang ta oi co dap an ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.76 KB, 12 trang )

Cửu Long Giang ta ơi
E.7. Vài nét về tác giả Nguyên Hồng
Câu 1. Nhà văn Nguyên Hồng tên thật là gì?
A. Nguyễn Nguyên Hồng
B. Nguyễn Hồng.
C. Hồng Nguyên
D. Nguyên Hồng
Trả lời:
Nhà văn Nguyên Hồng tên thật là Nguyễn Nguyên Hồng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Quê hương của Nguyên Hồng là ở đâu?
A. Hải Phịng
B. Thanh Hóa
C. Nam Định
D. Ninh Bình
Trả lời:
Nguyên Hồng quê ở Nam Định.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Đâu là năm sinh năm mất của Nguyên Hồng?
A. 1911 – 1988
B. 1918 – 1982
C. 1935 – 1985
D. 1940 – 1990
Trả lời:
Nguyên Hồng sinh 1918 – 1982
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Nhà văn Nguyên Hồng sáng tác ở thời kì nào?


A. Sau Cách mạng tháng Tám
B. Trước Cách mạng tháng Tám


C. Sáng tác ở cả hai thời kì trước và sau Cách mạng tháng Tám
D. Sáng tác trong thời gian từ năm 1918 – 1982.
Trả lời:
Ông sáng tác ở cả hai thời kì trước và sau Cách mạng tháng Tám
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Tuổi thơ của Nguyên Hồng trôi qua như thế nào?
A. Sung sướng và đủ đầy
B. Tràn ngập tình yêu thương
C. Bất hạnh
D. Tất cả các phương án trên
Trả lời:
Ơng có tuổi thơ thiếu thốn tình cảm và vật chất, sinh ra trong gia đình có
hồn cảnh bất hạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Những thể loại mà Nguyên Hồng sáng tác là gì?
A. Sử thi, tiểu thuyết, kí, thơ.
B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ.
C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, kịch.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Ông viết nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Đâu không phải là sáng tác của Nguyên Hồng?
A. Hận chiến trường
B. Bỉ vỏ


C. Những ngày thơ ấu
D. Cửa biển
Trả lời:

Các tác phẩm chính: Bỉ vỏ (tiểu thuyết, 1938); Những ngày thơ ấu (hồi kí,
1938); Trời xanh (tập thơ, 1960); Cửa biển (bộ tiểu thuyết 4 tập: 1961, 1967, 1973,
1976); Núi rừng Yên Thế (bộ tiểu thuyết lịch sử nhiều tập chưa viết xong); Bước
đường viết văn (hồi kí, 1970).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Tác phẩm Những ngày thơ ấu là hồi ức về tuổi thơ của tác giả, đúng hay
sai?
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Tác phẩm Những ngày thơ ấu chính là hồi ức về tuổi thơ của tác giả
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Nguyên Hồng thường sáng tác về đối tượng nào?
A. Người chiến sĩ anh hùng
B. Những lớp người dưới đáy xã hội
C. Tầng lớp quý tộc
D. Tất cả các phương án trên đều sai
Trả lời:
Đối tượng sáng tác: những con người nhỏ bé, những lớp người dưới đáy của xã hội
thành thị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Nguyên Hồng được mệnh danh là nhà văn của những người cùng khổ với
biệt hiệu gì?
A. Nhà văn nhân đạo từ trong cốt tủy


B. Nhà văn tài năng
C. Nhà văn của phụ nữ và trẻ em
D. Nhà văn cống hiến
Trả lời:

Được mệnh danh là nhà văn của những người cùng khổ với biệt hiệu “Nhà
văn của phụ nữ và trẻ em”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Nguyên Hồng được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật vào năm nào?
A. 1996
B. 1998
C. 2000
D. 2002
Trả lời:
Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
1996.
Đáp án cần chọn là: A
E.8. Tìm hiểu chung về Cửu Long Giang ta ơi
Câu 1. Tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi của tác giả nào?
A. Phan Trọng Luận
B. Nguyên Hồng
C. Hà My
D. Đinh Nam Khương
Trả lời:
Cửu Long Giang ta ơi – Nguyên Hồng
Đáp án cần chọn là: B


Câu 2. Văn bản Cửu Long Giang ta ơi được trích từ tác phẩm nào?
A. Trời xanh
B. Cửa biển
C. Sơng núi quê hương
D. Cơn bão đã đến
Trả lời:

Xuất xứ: trích Trời xanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Tập Trời xanh của Nguyên Hồng được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1959
B 1960
C. 1961
D. 1962
Trả lời:
Trời xanh (1960).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi thuộc thể loại nào?
A. Thơ
B. Kí
C. Truyện ngắn
D. Truyện đồng thoại
Trả lời:
Thể loại: thơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Thể thơ của tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi là:
A. 6 chữ
B. 8 chữ


C. lục bát
D. tự do
Trả lời:
Thể thơ: tự do
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Nội dung chính của đoạn trích sau:
Ngày xưa ta đi học

Mười tuổi thơ nghe gió thổi mùa thu
Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ
Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ.
[…]
Mê Kơng quặn đẻ
Chín nhánh sông vàng
Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương
Mồ hôi vã bãi lau thành đồng lúa
Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa
Những Hà Tiên, Gia Định, Long Châu
Những Gị Cơng, Gị Vấp, Đồng Tháp, Cà Mau
Những mặt đất
Cha ông ta nhắm mắt
Truyền cháu con không bao giờ chia cắt.
(Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng)
A. Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả
B. Hình ảnh lớp học khi bị đạn bom tàn phát
C. Hình ảnh lớp học trong hiện tại
Trả lời:
Nội dung chính: Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả


Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Nội dung chính của đoạn trích sau:
Ta đã lớn
Thầy giáo già đã khuất
Thước bản to nay thành cán cờ sao
Những tên làm man mác tuổi thơ xưa
Đã thấm máu của bao hồn bất tử
[…]

Đêm nay
Cửu Long Giang vẫn âm vang sóng cát
Sao khuya lấp lánh
Lửa chài thức sáng, nhịp hát hò ơ
Đồng Tháp xa đưa những tiếng mẹ ru
Hồ Chí Minh thành ca dao bát ngát...
(Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng)
A. Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả
B. Hình ảnh lớp học khi bị đạn bom tàn phát
C. Hình ảnh lớp học trong hiện tại
Trả lời:
Nội dung chính: Hình ảnh lớp học trong hiện tại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Đoạn sông Mê Kông chảy qua Việt Nam gọi là:
A. Sông Tiền
B. Sông Hậu
C. Sông Cửu Long
D. Sông Mỹ Tho
Trả lời:


Đoạn sông Mê Kông chảy qua Việt Nam gọi là sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Nội dung sau về bài thơ Cửu Long giang ta ơi đúng hay sai?
“Bài thơ bắt đầu từ hình ảnh chật chội của lớp học để đưa đến hình ảnh rộng lớn
của dịng sơng Mê Kơng, đem đến cho người đọc những hiểu biết về dịng sơng
cùng con người Nam Bộ”
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:

- Đúng
- Bài thơ bắt đầu từ hình ảnh chật chội của lớp học để đưa đến hình ảnh rộng lớn
của dịng sơng Mê Kơng, đem đến cho người đọc những hiểu biết về dịng sơng
cùng con người Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ Cửu Long Giang ta ơi là?
A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất tăng tính chân thực.
B. Trình tự miêu tả hấp dẫn, thú vị
C. Thể thơ tự do với kết cấu đặc biệt cùng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, điệp.
D. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng
Trả lời:
Nghệ thuật: Thể thơ tự do với kết cấu đặc biệt cùng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn
dụ, điệp.
Đáp án cần chọn là: C
E.9. Phân tích chi tiết Cửu Long Giang ta ơi
Câu 1. Cửu Long Giang được hiểu là?
A. Tên một vị anh hùng


B. Tên một miền đất
C. Tên một dịng sơng
D. Tên một mơn học
Trả lời:
Cửu Long Giang được hiểu là dịng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Sông Cửu Long thuộc khu vực nào nước ta?
A. Tây Bắc
B. Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Trả lời:
Sông Cửu Long thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Mắt ngẩng lên trông bản đồ
rực rỡ/ Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ”?
A. Điệp ngữ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Câu hỏi tu từ.
Trả lời:
Câu thơ trên sử dụng biện pháp so sánh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian nào?
A. Từ hiện tại đến quá khứ
B. Từ quá khứ đến hiện tại
C. Từ quá khứ đến hiện tại rồi về quá khứ


D. Từ hiện tại đến quá khứ rồi về hiện tại
Trả lời:
Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện
tại
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi đã khắc họa cảm nhận tuổi thơ của một cậu
bé bao nhiêu tuổi?
A. 5 tuổi
B. 10 tuổi
C. 15 tuổi
D. 16 tuổi
Trả lời:

Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi đã khắc họa cảm nhận tuổi thơ của một cậu bé 10
tuổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Trong bài thơ Cửu Long Giang ta ơi, cậu học trò nhỏ đã có cảm xúc thế
nào khi được tiếp xúc với những kiến thức, bài vở mới?
Chọn đáp án không đúng.
A. Hứng thú
B. Tim đập mạnh
C. Đau khổ
D. Xúc động
Trả lời:
Đau khổ không phải là cảm xúc của cậu bé
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ sau của bài Cửu long giang ta
ơi?


Mê Kơng chảy
Cây lao lá đổ
(…)
Thác Khơn cười trắng xóa
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Trung Quốc.
D. Thái Lan
Trả lời:
Dịng sơng chảy qua địa phận Lào: "voi", "Thác Khơn". → Nhân hóa "Thác Khơn
cười trắng xóa".
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau?
Mê Kơng quặn đẻ
Chín nhánh sơng vàng
A. Ẩn dụ và so sánh
B. Nhân hóa và ẩn dụ
C. Liệt kê và nhân hóa
D. So sánh và hốn dụ
Trả lời:
Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa dịng sơng “quặn đẻ” và ẩn dụ “chín
nhánh sơng vàng”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Đâu khơng phải vai trị của dịng sơng Mê Kông với người dân?
A. Cung cấp đất phù sa trồng cây ăn quả.
B. Cung cấp nguồn nước sinh hoạt.


C. Cung cấp lượng thủy sản.
D. Cung cấp phù sa trồng lúa.
Trả lời:
Cung cấp nguồn nước sinh hoạt không phải vai trị của dịng sơng Mê Kơng với
người dân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Đâu không phải là đáp án khắc họa hình ảnh người dân Nam Bộ?
A. Chăm chỉ, chịu khó
B. Gắn bó với từng mảnh đất
C. Khơn ngoan
D. Hi sinh để giữ gìn đất nước
Trả lời:
Khơn ngoan khơng phải hình ảnh người dân Nam Bộ được khắc họa trong bài.
Đáp án cần chọn là: C




×