Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

giai sbt dia li 6 bai 18 thuc hanh phan tich bieu do nhiet do luong mu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.47 KB, 2 trang )

Bài 18. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
Bài tập 1 trang 42 SBT Địa Lí 6: Quan sát hình 1 (trang 43), em hãy cho biết:
- Trục bên trái thể hiện yếu tố nào, đơn vị đo của yếu tố đó.
- Trục bên phải thể hiện yếu tố nào, đơn vị đo của yếu tố đó.
- Thời điểm nhiệt độ cao nhất trong năm, thấp nhất trong năm.
- Thời điểm lượng mưa cao nhất trong năm, thấp nhất trong năm.

Lời giải:
- Trục bên trái thể hiện yếu tố nhiệt độ, đơn vị đo là 0C.
- Trục bên phải thể hiện yếu tố lượng mưa, đơn vị đo là mm.
- Thời điểm nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 8, thấp nhất trong năm là tháng 1.
- Thời điểm lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 10, 11, thấp nhất trong năm là tháng 4.
Bài tập 2 trang 43 SBT Địa Lí 6: Dựa vào biểu đồ dưới đây, nên sự khác biệt về nhiệt độ và
lượng mưa của hai trạm khí tượng Pa-ri và Láng.


Lời giải:
Trạm

Pa-ri

Nhiệt độ

Lượng mưa

- Nhiệt độ trung bình năm 11,30C.

- Lượng mưa trung bình năm 637mm.

- Có 6 tháng nhiệt độ dưới 100C.


- Lượng mưa phân bố đều ở tất cả các

- Khơng có tháng nào nhiệt độ trên 200C.

tháng nhưng khơng có tháng nào trên
50mm.

- Nhiệt độ trung bình năm 23,80C.

- Lượng mưa trung bình năm 1684mm.

- Nền nhiệt cao quanh năm, khơng có - Có sự phân mùa rõ rệt: Mùa mưa từ
Láng

tháng nào dưới 160C.

tháng 5 đến tháng 10; mùa khơ từ

- Có khoảng 9 tháng nhiệt độ trên 200C.

tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Có 5 tháng lượng mưa trên 150mm.



×