Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ly thuyet uoc chung uoc chung lon nhat chi tiet toan lop 6 ket noi tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.35 KB, 4 trang )

Bài 11. Ước chung, ước chung lớn nhất
A. Lý thuyết
1. Ước chung và ước chung lớn nhất
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của các số đó.
Ta kí hiệu:
ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b.
ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.
Ví dụ 1.
a) Tìm ước chung của 24 và 60.
b) Tìm ƯCLN (24; 60).
Lời giải
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
a) ƯC(24; 30) = {1; 2; 3; 6}
b) ƯCLN(24; 30) = 6.
Nhận xét:
- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số cịn lại thì ƯCLN của các
số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Nếu a ⋮ b thì Ư CLN(a, b) = b.
- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.
Ví dụ 2.
a) Tìm ƯCLN(180, 18)
Vì 180 ⋮ 18 nên ƯCLN(180, 18) = 18.


b) Tìm ƯCLN(13, 1)
Ta có: ƯCLN(13, 1) = 1.
2. Cách tìm ước chung lớn nhất


Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó
là ƯCLN phải tìm.
Ví dụ 3. Cách tìm ƯCLN(140, 168)
Ta có: 140 = 22.5.7; 168 = 23.3.7.
Các thừa số chung: 2, 7.
Vậy ƯCLN(140, 168) = 22.7 = 4.7 = 28.
3. Rút gọn về phân số tối giản
Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản
Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung
khác 1 (nếu có).
a
được gọi là phân số tối giản nếu a và b khơng có ước chung nào khác 1,
b
nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.

Phân số

Ví dụ 4. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản
a)

12
;
46

b)

35

;
45

c)

102
.
54

Lời giải
a) ƯCLN(12, 46) = 2.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 12 và 46, ta được:
12
46

12: 2
46: 2

6
;
23


b) ƯCLN(35,45) = 5.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 35 và 45, ta được:
35
45

35: 5
45: 5


7
;
9

c) ƯCLN(102, 54) = 6.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 102 và 54, ta được:
102
54

102: 6
54: 6

17
.
9

B. Bài tập
Bài 1. Cho hai số a = 132, b = 36.
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm ƯCLN(a, b) và ƯC(a, b).
Lời giải
a) 132 = 22.3.11;

36 = 22.32.

b) ƯCLN(132, 36) = 22.3 = 12.
ƯC(132, 36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Bài 2. Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa hãy rút gọn phân số đến phân
số tối giản.

a)

150
;
50

b)

90
;
27

c)

34
;
255

Lời giải
Tất cả các phân số đã cho đều chưa tối giản.
a) Vì 150⋮50 nên ƯCLN(150, 50) = 50.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 50, ta được:
150
50

150: 50
50: 50

3
1


3;

d)

88
.
121


b) Ta có: 90 = 2.32.5, 27 = 33.
ƯCLN(90,27) =32 = 9.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 9, ta được:
90
27

90: 9
27: 9

10
;
3

c) Ta có: 34 = 2.17, 255 = 3.5.17.
ƯCLN(34, 255) = 17.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 17, ta được:
34
255

34:17

255:17

2
;
15

d) Ta có: 88 = 23.11, 121 = 112
ƯCLN(88, 121) = 11.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 11, ta được:
88
121

88:11
121:11

8
.
11



×