Tải bản đầy đủ (.pdf) (476 trang)

CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.73 MB, 476 trang )



___________________________________________________________________________________

34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, District 11, Ho Chi Minh city - Tel: 08 38654 321, Fax: 08 38640 613 - Email:

Số: __________ /KS TP.HCM, Ngày 08 tháng 06 năm 2010

REPORT ON
ENGINEERING GEOLOGY
INVESTIGATION WORK

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


PROJECT – CƠNG TRÌNH:
LIM TOWER OFFICE BUILDING
CAO ỐC VĂN PHỊNG LIM TOWER

Location – Địa điểm :
9-11 Ton Duc Thang, District 1, Ho Chi Minh City
9-11 Tơn Đức Thắng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh


************************
CHỦ TRÌ : KS. NGUYỄN THIỆN ĐỨC
THAM GIA THỰC HIỆN :KS. ĐẶNG THANH NGA
KS. PHẠM THỊ ẢNH



GIÁM ĐỐC





PGS.TS ĐẶNG HỮU DIỆP

Ho Chi Minh City, June, 2010

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


___________________________________________________________________________________

34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, District 11, Ho Chi Minh city - Tel: 08 38654 321, Fax: 08 38640 613 - Email:

Số: __________ /KS TP.HCM, Ngày 08 tháng 06 năm 2010

REPORT ON
ENGINEERING GEOLOGY
INVESTIGATION WORK

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


PROJECT – CƠNG TRÌNH:
LIM TOWER OFFICE BUILDING
CAO ỐC VĂN PHỊNG LIM TOWER


Location – Địa điểm :
9-11 Ton Duc Thang, District 1, Ho Chi Minh City
9-11 Tơn Đức Thắng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh


************************
CHỦ TRÌ : KS. NGUYỄN THIỆN ĐỨC
THAM GIA THỰC HIỆN :KS. ĐẶNG THANH NGA
KS. PHẠM THỊ ẢNH


GIÁM ĐỐC





PGS.TS ĐẶNG HỮU DIỆP

Ho Chi Minh City, June, 2010
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



2


Mục lục 2-3

1. Chương 1: Những vấn đề chung 4-6

1.1 Giới thiệu
1.2 Nội dung công việc và tiến độ thực hiện
1.3 Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng và tài liệu tham khảo

2. Chương 2: Phương pháp thực hiện công tác khảo sát 7-10

2.1 Công tác khảo sát hiện trường.
2.2 Thí nghiệm mẫu trong phòng.
2.3 Báo cáo kết quả khảo sát đất.

3. Chương 3: Điều kiện đòa chất công trình khu vực khảo sát 11-19

3.1 Thông tin chung.
3.2 Phân loại, mô tả và đặc điểm phân bố các lớp đất.
3.3 Tính chất cơ lý các lớp đất.
3.4 Đặc điểm đòa chất thủy văn.
3.5 Kết quả thí nghiệm xác đònh áp lực nước lỗ rỗng.

4. Chương 4: Các kết luận và kiến nghò 20-21

5. Thuyết minh tiếng Anh 22-41


6. Các hình vẽ
Hình 1: Sơ đồ vò trí hố khoan
Hình 2: Các hình trụ hố khoan và chú dẫn 43-52
- Hình 2-1: Hố khoan BH1
- Hình 2-2: Hố khoan BH2
- Hình 2-3: Hố khoan BH3
Hình 3: Các mặt cắt đòa chất công trình 53-55

- Hình 3-1: Mặt cắt 1-1’.
- Hình 3-2: Mặt cắt 2-2’.
- Hình 3-3: Mặt cắt 3-3’.
7. Các biểu bảng

Bảng 1: Tổng hợp kết quả thí nghiệm đất trong phòng của từng hố khoan 56-58
Bảng 2: Tổng hợp kết quả thí nghiệm trong phòng của từng lớp đất 59-63
Bảng 3: Kết quả thí nghiệm phân tích hóa nước ngầm 64-67



PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


3


Báo cáo kèm theo các phụ lục – Kết quả chi tiết thí nghiệm mẫu đất trong phòng.

♣♣♣











































PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


4

1. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


1.1 Lời giới thiệu

Công tác khảo sát đòa chất công trình Dự án Cao ốc Văn Phòng LIM TOWER được
thực hiện theo Hợp đồng Dòch vụ khảo sát đòa chất số 025/2010-HĐKT, ký ngày
09/4/2010, giữa:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ MAI THÀNH – Chủ đầu tư,

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG (UGCE) – Nhà
thầu khảo sát xây dựng.

Hiện trường công trình dự kiến xây dựng nằm tại số 9 – 11 Tôn Đức Thắng, quận 1,
TP. Hồ Chí Minh.

Dự án là toà nhà cao ốc văn phòng gồm 02 tầng hầm, 1 tầng trệt và 34 tầng nổi
được xây dựng trên diện tích khoảng 900m
2
.

Mục đích của công tác khảo sát đòa chất công trình nhằm cung cấp đầy đủ thông tin
về các điều kiện đòa chất công trình liên quan đến công tác thiết kế nền móng công
trình.

Báo cáo khảo sát đòa chất công trình trình bày các phương pháp, quá trình và kết
quả thực hiện bao gồm công tác khoan thăm dò tại hiện trường, thí nghiện hiện
trường, thí nghiệm mẫu trong phòng và đánh giá các thông số đòa chất công trình
phục vụ cho việc thiết kế nền móng công trình.

1.2 Nội dung công việc và thời gian thực hiện


§ Theo nội dung “Đề cương công tác Khảo sát đòa chất công trình” do đơn vò tư vấn
lập, khối lượng công tác chủ yếu gồm 3 hố khoan ký hiệu BH1, BH2 và BH3,
cùng các thí nghiệm hiện trøng và trong phòng.

Vò trí các hố khoan thể hiện trong hình 1 đính kèm.

Khối lượng công việc chủ yếu được thể hiện trong bảng sau:

BẢNG 1.1: KHỐI LƯNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT
STT

Nội dung Đơn vò Khối lượng
1.0 Công tác khoan
1.1 Đònh vò hố khoan Điểm 3
1.2
Công tác khoan (bằng phương pháp khoan xoay bơm rửa
sử dụng dung dòch bentonite)
BH1, BH2 = 80m, BH3 = 100m.
Mét 260.0
1.3 Lấy mẫu đất nguyên dạng/không nguyên dạng, 2m/mẫu Mẫu 130
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



5
1.4 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẫn (SPT), 2m/lần Lần 130
1.5 Lấy mẫu nước ngầm Mẫu 2
1.6
Cung cấp và lắp đặt giếng giếng quan trắc (ống PVC
Φ60mm ở 2 hố khoan (12, 15m).
Giếng 2
1.7
Cung cấp và lắp đặt giếng giếng đo áp lực nước lỗ rỗng
(15m).
Giếng 2
2.0 Thí nghiệm trong phòng
2.1 Mô tả và phân loại đất Mẫu 130
2.2 Độ ẩm Mẫu 130
2.3 Dung trọng Mẫu 130
2.4 Tỷ trọng Mẫu 130
2.5 Các giới hạn Atterberg Mẫu 130
2.6 Phân tích thành phần hạt Mẫu 130
2.7 Thí nghiệm cắt trực tiếp (DST)
- cắt nhanh, không cố kết Mẫu 45
- cắt cố kết, thoát nước Mẫu 20
2.8 Thí nghiệm nén nở hông (UCT) Mẫu 30
2.9 Thí nghiệm nén 1 trục
- nén cố kết Mẫu 30
- nén nhanh Mẫu 45
2.10

Thí nghiệm nén ba trục

- sơ đồ UU

Mẫu 10

- sơ đồ CU
Mẫu 10

- sơ đồ CD
Mẫu 5
2.11

Thí nghiệm phân tích thành phần hóa học mẫu nước
Mẫu 2
3.0
Báo cát kỹ thuật khảo sát
Bộ 1

§ Công tác khảo sát được UGCE thực hiện từ ngày 14/5/2010 đến 12/6/2009.
Chương trình cụ thể như sau:
- Công tác khảo sát hiện trường: 14/5/2010 → 03/6/2010.
- Công tác thí nghiệm trong phòng: 21/5/2010 → 05/6/2010.
- Báo cáo kết quả: 02/6/2010 → 10/6/2010.

1.3 Các tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng

Nội dung công tác khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng được thực hiện
theo tiêu chuẩn ASTM, như sau

Công tác hiện trường
TCVN 4419 : 87 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
TCXD 194 : 06 Nhà cao tầng. Công tác khảo sát đòa kỹ thuật
TCXD 160 : 87 Khảo sát đòa kỹ thuật phục vụ thiết kế và thi công móng cọc

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


6

22 TCN 259 : 00 Phương pháp khoan khảo sát đòa chất
TCVN 2683 : 91 Đất xây dựng. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản
TCXD 226 : 99 Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
Thí nghiệm trong phòng
TCVN 4198 : 95 Phương pháp phân tích thành phần hạt của đất.
TCVN 4202 : 95 Phương pháp xác đònh khối lượng thể tích
TCVN 4195 : 95 Phương pháp xác đònh tỷ trọng
TCVN 4196 : 95 Phương pháp xác đònh độ ẩm của đất
TCVN 4197 : 95 Phương pháp xác đònh giới hạn chảy & giới hạn dẻo
TCVN 4199 : 95 Phương pháp xác đònh sức kháng cắt
TCVN 4200 : 95 Phương pháp xác đònh tính nén lún
TCVN 81 : 81 Thí nghiệm mẫu nước trong xây dựng
ASTM D2850 Thí nghiệm nén ba trục, không cố kết, không thoát nước (UU test).
ASTM D4767 Thí nghiệm nén ba trục, cố kết, không thoát nước (CU test).
ASTM D3080 Thí nghiệm cắt chậm cố kết, thoát nước.
ASTM D2166 Thí nghiệm nén 1 trục nở hông
ASTM D4235 Thí nghiệm nén cố kết
Báo cáo kết quả

TCVN 5747 : 93 Đất xây dựng. Phân loại.
TCXD 45 : 78 (00) Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
TCXD 74 : 87 Đất xây dựng. Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác đònh
các đặc trưng của chúng
TCVN 3994 : 85 Xác đònh tính chất ăn mòn của nước trong xây dựng.

Ngoài ra, kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được sử dụng để đánh giá
độ chặt của đất hạt thô và độ sệt của đất hạt mòn như sau:












♣♣♣
BẢNG 1.3
Độ chặt tương đối của đất cát hay sạn sỏi Độ sệt của đất bụi và sét
Trạng thái Giá trò N
Độ chặt tương
đối (%)
Trạng thái Giá trò N
Cường độ
kháng nén
, q

u
(kg/cm
2
)
Rời rạc 0 – 4 0 – 15 Chảy < 2 < 0.25
Chặt kém 4 – 10 15 – 35 Dẻo chảy 2 – 4 0.25 – 0.50
Chặt vừa 10 – 30 35 – 65 Dẻo mềm 4 – 8 0.50 – 1
Chặt 30 – 50 65 – 85 Dẻo cứng 8 – 15 1 – 2
Rất chặt > 50 85 – 100 Nửa cứng 15 – 30 2 – 4
Cứng > 30 > 4
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


7

2. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO
SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

2.1 Công tác khảo sát hiện trường

a) Công tác khoan

Vò trí của các hố khoan được thể hiện trong bản vẽ “Hình 1 – Sơ đồ vò trí hố khoan”.


Thiết bò sử dụng trong quá trình thi công gồm 01 máy khoan thủy lực hiệu XI-1A, do
Trung Quốc sản xuất.

Phương pháp sử dụng là phương pháp khoan xoay bơm rữa bằng dung dòch bentonit.
Thành hố khoan được giữ ổn đònh bằng ống vách và dung dòch bentonite. Công tác
khoan phục vụ việc xác đònh đòa tầng, ranh giới các lớp đất khu vực khảo sát, lấy
mẫu đất, nước dùng cho thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
Đường kính hố khoan là 110mm.

Độ sâu các hố khoan gồm BH1, BH2 = 80m và BH3 = 100m.

Sau khi kết thúc khoan, các hố khoan được trám bít bằng các vật liệu thích hợp.

b) Lấy mẫu đất và nước dưới đất

- Mẫu đất nguyên dạng (UD)
Trong quá trình khoan, mẫu đất nguyên dạng được lấy bằng thiết bò ống mẫu
thành mỏng có đøng kính 80mm và dài 60cm, do Việt Nam chế tạo, với tần suất
2.0mét lấy một lần, bắt đầu từ độ sâu 1.5m. Các mẫu lấy lên đều được dán
nhãn, bảo quản và vận chuyển cẩn thận dùng cho công tác thí nghiệm trong
phòng.

- Mẫu đất không nguyên dạng (DS)
Các mẫu đất không nguyên dạng đại diện được lấy từ ống mẫu chẻ của thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn hay ống thành mỏng trong trường hợp lấy mẫu đất
không dính (đất loại cát) mà không thể lấy mẫu nguyên dạng. Mẫu được đóng
gói trong túi nhựa, vận chuyển và bảo quản cẩn thận.

Các mẫu đất lấy lên đều được ghi chép chính xác và rõ ràng.

Mẫu đất nguyên dạng và không nguyên dạng được dùng cho mục đích thí
nghiệm trong phòng.

- Mẫu nước (GW)
02 mẫu nước ngầm được lấy từ 03 hố khoan đại diện sau khi kết thúc khoan tại
công trừơng, dùng cho công tác thí nghiệm phân tích hóa học. Các mẫu nước
được lấy cẩn thận đảm bảo làm sao không được dây bẩn bởi nước mặt hay nước
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


8

mưa. Mẫu nước được bảo quản trong can nhựa sạch, kín khí và dàn nhãn. Lượng
nước lấy cho mỗi mẫu là khoảng 2 lít.

Độ sâu và vò trí lấy mẫu được trình bày trong Hình 2 – Hình trụ hố khoan

c) Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn – SPT

Thí nghiệm SPT được thực hiện bằng thiết bò chuyên dạng do Việt Nam sản xuất.

Thí nghiệm SPT thực hiện với khoảng cách 2.0m, bắt đầu từ độ sâu 2.0m từ mặt đất
hiện hữu và ngay sau khi lấy mẫu đất nguyên dạng. Thí nghiệm tiến hành 3 đoạn,

mỗi lần đóng xuyên sâu 15cm và ghi lại số búa của mỗi hiệp.

Giá trò sức kháng xuyên “N
SPT
” là tổng số búa đạt được khi đóng búa nặng 63.5kg có
chiều cao rơi tự do 76cm tác dụng (đóng) lên ống mẫu chẻ xuyên vào đất của 30cm
cuối cùng (2 hiệp sau).

Kết quả thí nghiệm SPT được trình bày trong Hình 2 – Hình trụ hố khoan.

d) Quan trắc mực nước dưới đất

- Mực nước dưới đất được quan trắc tại mỗi hố khoan sau khi kết thúc khoan 24h.
- 02 giếng quan trắc bằng ống nhựa PVC, đường kính 60mm, sâu 12m (BH3) và
15m (BH1) đã được lắp đặt tại hiện trường để quan trắc nực nước ngầm.

e) Thí nghiệm xác đònh áp lực nước lỗ rỗng

02 đầu đo (tip) Piezometer ký hiệu PZ-1 và PZ-3 được lắp đặt gần 02 hố khoan BH1
và BH3, theo thự tự.

§ Thiết bò và lắp đặt

Loại đầu đo Piezometer: Đầu đo loại Piezometer dây rung của SLOPE INDICATOR,
Hoa kỳ sản xuất.
Loại thiết bò ghi nhận số liệu: Thiết bò ghi là VW Data Recorder loại dây rung của
SLOPE INDICATOR sản xuất, có số hiệu P/N 52613500 và S/N 32636 được sử
dụng trong suốt quá trình đo.

Sau khi làm sạch hố khoan, đầu đo VW Piezometer được hạ xuống độ sâu 15m (độ

sâu chỉ đònh). Tiếp theo, hố khoan được bơm rữa sạch bằng nước và cát sạch được
đổ xung quanh đầu đo ở độ sâu chỉ đònh bằng ống dẫn PVC. Viên bentonite được
thả lên trên của phần cát. Phần còn lại sẽ được lấp đầy bằng vữa bentonit-ximăng
(tỷ lệ 1:1). Phần trên cùng đổ bê tông để giữ ổn đònh hệ ống và lắp nắp bảo vệ.

§ Phương pháp tính toán

Tính toán áp lực nước lỗ rỗng thực hiện theo hướng dẫn của SLOPE INDICATOR
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


9
(USA) và sử dụng các hệ số ABC như sau:
Công thức tính:
Áp lực nước lỗ rỗng, P
P
(kPa) = A x H
Z
2
+ B x H
Z
+ C
Với - H

Z
– số đọc (Hertz)
- A, B và C là hệ số hiệu chuẩn cùa đầu đo, xem Phụ lục kèm theo.

2.2 Thí nghiệm mẫu đất và nùc trong phòng

Thí nghiệm trong phòng được thực hiện trên một số mẫu đất và nước đại diện được
lấy từ các hố khoan hiện trường.

Các thí nghiệm này được thực hiện tại phòng thí nghiệm LAS-XD290 thuộc UGCE.

Mục đích thí nghiệm trong phòng là xác đònh các chỉ tiêu cơ lý, đặc tính kỹ thuật và
đặc tính hóa học của các mẫu đất nguyên dạng và không nguyên dạng và mẫu nước
ngầm. Các chỉ tiêu thí nghiệm trong phòng thực hiện theo theo tiêu chuẩn Việt nam
và ASTM.

§ Thí nghiệm phân loại đất:
- Phân tích thành phần hạt.
- Tỷ trọng.
- Dung trọng tự nhiên.
- Độ ẩm tự nhiên.
- Giới hạn Atterberg.

§ Thí nghiệm chỉ tiêu cường độ của đất
- Thí nghiệm nén nở hông (UCT).
- Thí nghiệm cắt trực tiếp (DST)
- Thí nghiệm nén ba trục (gồm các sơ đồ UU, CU, CD).

§ Thí nghiệm chỉ tiêu biến dạng của đất
- Thí nghiệm nén 1 trục (không nở hông).


§ Thí nghiệm phân tích hoá học của nước ngầm
Thí nghiệm được thực hiện bao gồm các chỉ tiêu hàm lượng Anions, Cations, tổng
độ cứng, độ cứng tạm thời, độ cứng vónh viễn, độ kiềm, CO
2
tự do và CO
2
ăn
mòn, tổng khoáng hóa, độ pH, …

2.3 Báo cáo kết quả khảo sát đòa chất công trình

Báo cáo kết quả khảo sát đòa chất công trình được thực hiện theo yêu cầu của “Nội
dung và phạm vi công tác khảo sát đòa chất công trình” và các hướng dẫn của tiêu
chuẩn ASTM. Nội dung báo cáo được tóm tắt như sau:
§ Giới thiệu dự án, nội dung công việc và các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng.
§ Phương pháp thực hiện công tác khoan, lấy mẫu, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn và
thí nghiệm trong phòng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


10


§ Trình bày các điều kiện đòa kỹ thuật của khu đất khảo sát nhu mô tà và phân loại
các lớp đất cũng như các đặc trưng cơ lý và đòa chất thủy văn của chúng.
§ Các kết luận và kiến nghò về khả năng chòu tải của các lớp đất cho công tác thiết
kế và thi công móng.

♣♣♣
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


11

3. CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU VỰC
KHẢO SÁT

Điều kiện đòa chất công trình khu vực khảo sát được phân tích và trình bày trên cơ
sở các thông tin liên quan về đòa chất và đòa kỹ thuật thu thập được từ các hố khoan
thăm dò, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) và kết quả thí nghiệm mẫu trong
phòng.

Để mô tả chi tiết điều kiện đòa chất công trình của khu khảo sát, các thành tạo đất
nền được phân chia thành 10 lớp đất riêng biệt (đơn nguyên đòa chất công trình), các
thấu kính, và được trình bày dưới đây.


3.1 Thông tin chung:

Khu đất dự kiến xây dựng công trình nằm tại góc đường Tôn Đức Thắng và Lê
Thánh Tôn, quận 1, TP. Hồ Chí Minh với diện tích khoảng 900m
2
.

Theo kết quả khảo sát, cấu trúc đòa chất của khu đất dự kiến xây dựng chiếm chủ
yếu bởi 03 phần khác nhau. Ngoại trừ lớp đất san lấp, các thành tạo trầm tích trẻ
thuộc thành tạo Holocene và Pleistocene phân bố gần mặt đất hiện hữu đến độ sâu
kết thúc khoan (100m) và đïc phân chia theo thự tự như sau:

Phần trên cùng là đất loại cát hạt mòn, mật độ chặt vừa với các thấu kính mỏng
bùn sét hữu cơ và sét dẻo phân bố bên trên.
Phần thứ hai là các lớp sét dẻo / sét rất dẻo, trạng thái nửa cứng đến cứng.
Phần thứ ba là lớp cát hạt mòn, mật độ chặt vừa đến chặt, phân bố từ độ sâu
9m/17m đến 21m/23m.
Phần cuối cùng là các lớp cát hạt mòn, mật độ chặt vừa đến chặt.

Việc phân loại, mô tả và phân bố các lớp đất được thực hiện theo các tiêu chuẩn và
hướng dẫn đã nói trên, và kết quả được thể hiện trong những hình dưới đây:

Hình 2: Hình trụ hố khoan (Hố khoan BH1, BH2 &ø BH3).
Hình 3: Các mặt cắt đòa chất công trình (mặt cắt 1, 2 & 3).

Số hiệu các mặt cắt đòa chất công trình trình bày theo bảng sau:

Bảng 3.1
STT Mặt cắt Hố khoan
Số hố

khoan
1 1 – 1’
BH3 → BH2
2
2 2 – 2’
BH3 → BH1
2
3 3 – 3’
BH2 → BH1
2

Chi tiết các lớp đất được trình bày dưới đây:


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


12
3.2 Phân loại, mô tả và đặc điểm phân bố của các lớp đất

1) Lớp 1: Đất san lấp (fs)

Tại hiện trường, đất san lấp có thành phần gồm hỗn hợp bê tông, cát mòn trung, sét

bao phủ phần trên và có bề dày thay đổi từ 1.4m đến 1.8m. Đất có mật độ rời rạc,
màu xám vàng, xám đen.

2) Lớp 2: Sét rất dẻo lẫn cát mòn, hữu cơ (OH), trạng thái dẻo chảy

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan từ 1.4m/1.8m (mặt lớp) đến
4.7m/5.3m (đáy lớp). Bề dày thay đổi từ 3.2m đến 3.6m.

Thành phần chính của lớp đất là sét, bụi lẫn cát hạt mòn, hữu cơ; đất có màu xám
đen, xám xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 1 đến 2.

3) Lớp 3: Cát mòn cấp phối kém lẫn bột (SP-SM), mật độ chặt vừa

Lớp đất này chỉ phân bố trong các hố khoan BH1 và BH2, từ 6.5m/9.0m (mặt lớp)
đến 11.2m/13.2m (đáy lớp). Bề dày thay đổi từ 4.7m đến 5.7m.

Thành phần chính của lớp đất là cát hạt mòn lẫn ít bột; đất có màu nâu vàng, xám
nâu.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 12 đến 15.

§ Thấu kính 3a: Sét dẻo lẫn cát mòn (CL), trạng thái dẻo cứng

Thấu kính này chỉ phân bố trong hố khoan BH3 với chiều dày mỏng, từ 5.0m (mặt

thấu kính) đến 7.5m (đáy thấu kính). Bề dày 2.5m.

Thành phần chính của thấu kính là sét, bột lẫn cát hạt mòn; đất có màu xám xanh,
xám đen.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
= 12.

§ Thấu kính 3b: Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt kém - chặt vừa

Thấu kính này phân bố trong tất cả các hố khoan với chiều dày mỏng, từ 4.7m/7.5m
(mặt thấu kính) đến 6.5m/9.0m (đáy thấu kính). Bề dày thay đổi từ 1.5m đến 2.2m.

Thành phần chính của thấu kính là sét, bột lẫn cát hạt mòn; đất có màu xám xanh,
xám đen.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 7 đến 13.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



13

4) Lớp 4: Cát mòn lẫn sét, bột (SC-SM), mật độ chặt vừa

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày khá lớn, từ độ sâu
9.0m/12.6m (mặt lớp) đến 33.5m/36.5m (đáy lớp); bề dày thay đổi từ 19.6m đến
27.5m.

Thành phần chính của lớp đất là cát hạt mòn lẫn ít sét, bột; đất có màu xám vàng.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 9 đến 25. Giá trò trung bình = 16.

§ Thấu kính 4a: Sét rất dẻo (CH), trạng thái dẻo cứng

Thấu kính này chỉ phân bố trong hố khoan BH1 với chiều dày mỏng, từ 11.2m (mặt
thấu kính) đến 12.6m (đáy thấu kính). Bề dày 1.4m.

Thành phần chính của thấu kính là sét, bột lẫn ít cát hạt mòn; đất có màu xám, xám
xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
= 11.

§ Thấu kính 4b: Sét dẻo lẫn cát mòn (CH), trạng thái dẻo cứng

Thấu kính này chỉ phân bố trong hố khoan BH1 với chiều dày mỏng, từ 25.2m (mặt
thấu kính) đến 26.5m (đáy thấu kính). Bề dày 1.3m.


Thành phần chính của thấu kính là sét, bột lẫn cát hạt mòn; đất có màu xám vàng,
xám xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
= 9.

5) Lớp 5: Sét dẻo lẫn cát mòn (CL), trạng thái nửa cứng - cứng

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày trung bình, từ độ sâu
33.5m/36.5m (mặt lớp) đến 39.0m/41.0m (đáy lớp); bề dày thay đổi từ 5.5m đến
5.7m.

Thành phần chính của lớp là sét, bột lẫn cát hạt mòn; đất có màu xám vàng, xám
xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 21 đến 42.

6) Lớp 6: Sét rất dẻo (CH), trạng thái cứng

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày trung bình, từ độ sâu
39.0m/41.0m (mặt lớp) đến 45.0m (đáy lớp); bề dày trung bình 6.0m.

Thành phần chính của lớp là sét, bột; đất có màu xám vàng, nâu đỏ, xám xanh,
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.


UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


14

loang lỗ nhẹ.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 38 đến 45.

7) Lớp 7: Sét dẻo lẫn nhiều cát mòn (CL), trạng thái cứng

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày trung bình, từ độ sâu
45.0m (mặt lớp) đến 48.7m/51.4m (đáy lớp); bề dày thay đổi từ 3.7m đến 6.4m.

Thành phần chính của lớp là sét, bột lẫn nhiều cát hạt mòn; đất có màu xám vàng,
xám trắng.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 38 đến 47.

8) Lớp 8: Cát mòn lẫn sét, bột (SC-SM), mật độ chặt

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày trung bình, từ độ sâu

49.3m/51.4m (mặt lớp) đến 57.0m/61.3m (đáy lớp); bề dày thay đổi từ 7.7m đến
9.9m.

Thành phần chính của lớp đất là cát hạt mòn lẫn sét, bột; đất có màu xám vàng, xám
trắng.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
thay đổi từ 32 đến 46. Giá trò trung bình = 40.

§ Thấu kính 8a: Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt vừa - chặt

Thấu kính này chỉ phân bố trong hố khoan BH3 với chiều dày mỏng, từ 48.7m (mặt
thấu kính) đến 51.0m (đáy thấu kính). Bề dày 2.3m.

Thành phần chính của thấu kính là sét, bột lẫn nhiều cát hạt mòn; đất có màu xám
vàng, xám xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
= 30.

9) Lớp 9: Cát mòn cấp phối kém lẫn bột (SP-SM), mật độ rất chặt

Lớp đất này phân bố trong tất cả các hố khoan với bề dày khá lớn, từ độ sâu
57.0m/61.3m (mặt lớp) đến 89.0m (đáy lớp); bề dày là 30.0m.

Thành phần chính của lớp đất là cát hạt mòn lẫn ít bột; đất có màu xám xanh.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N

SPT
thay đổi từ 37 đến 70. Giá trò trung bình = 55.

10) Lớp 10: Cát mòn lẫn sét, bột (SC-SM), mật độ rất chặt

Lớp đất này chỉ bắt gặp trong hố khoan sâu BH3, từ độ sâu 89.0m (mặt lớp) đến
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


15

100.0m (độ sâu kết thúc khoan); bề dày lớn hơn 11.0m.

Thành phần chính của lớp đất là cát hạt mòn lẫn sét, bột; đất có màu xám xanh, xám
trắng.

Giá trò xuyên tiêu chuẩn N
SPT
lớn hơn 70.

3.3 Tính chất cơ – lý của các lớp đất

Các thông số về tính chất cơ – lý của các lớp đất theo kết quả thí nghiệm hiện

trường và thí nghiệm trong phòng tóm tắt trong Bảng 3.2 kèm theo.

Các kết quả tổng hợp được thống kê trong các bảng sau:

Bảng 1: Tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý theo từng hố khoan.
Bảng 2: Tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý theo từng lớp đất và thấu kính.

Kết quả chi tiết thí nghiệm đất trong phòng được trình bày trong phụ lục kèm theo.






























PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


16


















































PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


17


















































PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


18
3.4 Đặc điểm đòa chất thủy văn

a) Quan trắc mực nước dưới đất

Tại hiện trường, độ sâu mực nước dưới đất được ghi lại sau khi kết thúc khoan
24h và 1 tuần lễ sau đó. Kết quả được trình bày trong bảng sau.

Bảng 3-3
Độ sâu mực nước ngầm, (m)
Ngày tháng
BH1 BH3
Ghi chú
19/5/2010 3.45
20/5/2010 3.65

21/5/2010 2.65 3.60
22/5/2010 2.73 3.72
23/5/2010 2.80 3.78
24/5/2010 2.81 3.80
25/5/2010 2.85 3.80
26/5/2010 2.88 3.82
27/5/2010 2.90
Thời gian đo
thường từ 9 – 10
giờ sáng.

Nhìn chung, mực nước dưới đất bắt gặp gần mặt đất hiện hữu khoảng 3 đến 4m.
Mực nước này liên quan tầng chứa nước trên.

b) Sự phân bố của các tầng chứa nước

Nước dưới đất trong khu vực khảo sát phân bố chủ yếu trong các lớp cát hạt mòn, có
thể phân chia thành 2 tầng chứa nước như sau:

§ Tầng chứa nước trên: Tầng chứa nước này gồm lớp 3 (Cát mòn cấp phối kém lẫn
bột, SP-SM) và lớp 4 (Cát min lẫn sét, bột, SC-SM); tầng chứa nước này phân bố
từ khoảng độ sâu 7m đến 35m với lưu lượng và hệ số thấm trung bình.

§ Tầng chứa nước dưới: Tầng chứa nước này gồm lớp 8 (Cát min lẫn sét, bột, SC-
SM), lớp 9 (Cát mòn cấp phối kém lẫn bột, SP-SM) và lớp 10 (Cát min lẫn sét,
bột, SC-SM); tầng chứa nước này phân bố từ khoảng độ sâu 57m đến lớn hơn
100m với lưu lượng và hệ số thấm cao.

c) Kết quả phân tích hóa nước


02 mẫu nước dưới đất được lấy từ các hố khoan đại diện là BH1 và BH3 để thực
hiện thí nghiệm phân tích hóa. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCXD 81-81.

Kết quả chi tiết được trình bày trong phụ lục 5 và tóm tắt trong bảng sau




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


19

Bảng 3-4
STT
Tên hố
khoan
Mẫu số
Giá trò
pH
CO
2


ăn mòn
H/lượng
Mg
2+

H/lượng
SO
4
2-

H/lượng
Cl
-

mg/l mg/l mg/l mg/l
1 BH1 WS 1 7.15 9.00 20.69 29.62 68.77
2 BH3 WS 3 7.15 8.42 18.62 25.01 69.30

Nhận xét: Kết quả thí nghiệm được nhận xét theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN
3994-85. Theo kết quả phân tích, nước không có tính ăn mòn đối với bê tông và
kim loại.
3.5 Kết quả thí nghiệm xác đònh áp lực nước lỗ rỗng (Piezometer test)

Kết quả thí nghiệm xác đòng áp lực nước lỗ rỗng của đất tại các hố thí nfghiệm PZ1
và PZ3 trình bày ở bảng sau:

Bảng 3-5
KẾT QUẢ ĐO ÁP LỰC NƯỚC LỖ RÔNG


Piezometer PZ1 (gần BH1) Piezometer PZ3 (gần BH3)
No. Ngày Giờ
Số
đọc
(Hertz)
Độ
chênh

(Hertz)
Nhiệt
độ
(oC)
Pore-water
pressure, PP
(kPa)
Số
đọc
(Hertz)
Độ
chênh

(Hertz)
Nhiệt
độ
(oC)
Pore-water
pressure, PP
(kPa)
1 2/6/2010 10A.M.


2708.9 0.0 29.4 7.865178E+01 2708.9 0.0 29.4 7.865178E+01

2 3/6/2010 10A.M.

2709.8 0.9 29.4 7.807842E+01 2709.8 0.9 29.3 7.807842E+01

3 4/6/2010 10A.M.

2710.2 0.4 29.4 7.782353E+01 2710.2 0.4 29.3 7.782353E+01

4 5/6/2010 10A.M.

2710.7 0.5 29.4 7.750487E+01 2710.7 0.5 29.3 7.750487E+01

5 6/6/2010 10A.M.

2710.9 0.2 29.3 7.737738E+01 2710.9 0.2 29.2 7.737738E+01

6 7/6/2010 10A.M.

2711.1 0.2 29.3 7.724989E+01 2711.1 0.2 29.2 7.724989E+01

7 8/6/2010 10A.M.

2711.4 0.3 29.3 7.705864E+01 2711.4 0.3 29.2 7.705864E+01

còn tiếp

♣♣♣



PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


20
4. CHƯƠNG 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Căn cứ vào kết quả khoan thăm dò, thí nghiệm hiện trường, các quan sát và nhận xét tại
hiện trường, các thông tin về đòa kỹ thuật, đòa chất thủy văn cùng với các kết quả thí
nghiệm mẫu trong phòng, một số kết luận và kiến nghò về điều kiện đòa chất công trình
khu vực dự kiến xây dựng được trình bày như sau:

4.1 Khu đất dự kiến xây dựng dự án CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER nằm ở ngã tư
đường Tôn Đức Thắng và Lê Thánh Tôn với diện tích đất khoảng 900m
2
; công trình
dự kiến là cao ốc có 2 tầng hầm, 1 tầng trệt và 34 tầng nổi.

4.2 Với mục đích nghiên cứu khả thi và đánh giá các điều kiện đòa chất công trình khu
đất dự kiến xây dựng, một mạng lưới gồm 3 hố khoan thăm dò có độ sâu từ 80m
đến 100m, cùng với các thí nghiệm đất hiện trường và trong phòng đã được thực
hiện theo yêu cầu.


4.3 Công tác khảo sát hiện trường, thí nghiệm trong phòng đối với các mẫu đất và nước
đã được tiến hành chủ yếu theo tiêu chuẩn Việt nam và ASTM.

4.4 Kết quả khảo sát cho thấy cấu trúc đòa chất chính của khu đất khảo sát tạo thành
chủ yếu bởi 03 (ba) loại đất khác nhau; chúng được phân chia thành 10 lớp đất (đơn
nguyên đòa chất công trình) và các thấu kính. Ngoại trừ lớp đất cát san lấp, các lớp
đất này thuộc các thành tạo trầm tích trẻ có tuổi Holocene và Pleistonce, phân bố từ
mặt đất hiện tại đến độ sâu khoan lớn nhất (100m) bao gồm:

Phần trên cùng là 4 lớp đất phân bố từ mặt đất hiện tại đến khoảng độ sâu 35m,
như sau:
- Lớp 1: Đất san lấp (fs) phân bố từ mặt đất hiện tại đến độ sâu 1.4m/1.8m.
- Lớp 2: Sét rất dẻo lẫn cát mòn, hữu cơ (OH) trạng thái dẻo chảy, phân bố từ
1.4m/1.8m đến độ sâu 4.7m/5.3m.
- Lớp 3: Cát mòn cấp phối kém lẫn bột (SP-SM), mật độ chặt vừa, phân bố từ
độ sâu 6.5m/7.5m đến 11.2m/13.2m, và các thấu kính mỏng 3a (CL), 3b (SC).
- Lớp 4: Cát min lẫn sét, bột (SC-SM), mật độ chặt vừa, phân bố từ 9.0m/13.2m
đến độ sâu 33.5m/36.5m, và các thấu kính mỏng 4a (CH), 4b (CL).
Nhận xét:
Ngoại trừ lớp 1 và 2 có thành phần kém và không ổn đònh với bề dày mỏng, thành
phần chính của phần này là cát hạt mòn lẫn sét, bột. Các lớp đất cát mòn mật độ
chặt vừa có điều kiện đòa chất công trình thuận lợi trung bình đối với công tác thiết
kế và thi công nền móng.
Lớp đất 2 là một phần đất yếu, cần quan tân đến trong công tác thiết kế và xây
dựng nền móng. Ngoài ra, cần lưu ý đến tính chất không dính kết của các lớp đất
cát hạt mòn phân bố gần mặt đất, trong quá trình đào và xây dựng tầng hầm.

Phần thứ 2 là 3 (ba) lớp đất lớp sét cứng, phân bố từ khoảng độ sâu 35m đến
50m, như sau:
- Lớp 5: Sét dẻo lẫn cát mòn (CL), trạng thái nửa cứng đến cứng, phân bố từ độ

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Công trình: CAO ỐC VĂN PHÒNG LIM TOWER
Đòa điểm: 9-11 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP. HCM.

UGCE
ISO 9001 : 2008
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:


21
sâu 33.5m/36.5m đến 39.0m/41.0m.
- Lớp 6: Sét rất dẻo (CH), trạng thái cứng, phân bố từ độ sâu 39.0m/41.0m đến
45.0m.
- Lớp 7: Sét dẻo lẫn nhiều cát mòn (CL), trạng thái cứng, phân bố từ độ sâu
45.0m đến 48.7m/51.4m.
Nhận xét:
Các lớp đất của phần này có độ sâu phấn bố và bề dày khá ổn đònh với thành
phần chính là sét, bột trạng thái nửa cứng đến cứng. Bề dày của phần này thay
đổi từ 12m đến 16m. Phần này có điều kiện đòa chất công trình khá tốt, thuận lợi
cho công tác thiết kế và xây dựng móng cọc sâu.

Phần cuối cùng là các lớp đất cát có mật độ chặt đến rất chặt, phân bố từ độ
sâu khoảng 50m đến độ sâu kết thúc khoan (100m), gồm các lớp đất sau:
- Lớp 8: Cát mòn lẫn sét, bột (SC-SM) mật độ chặt, phân bố từ độ sâu
49.3m/51.4m đến 57.0m/61.3m; và thấu kính 8a (SC).
- Lớp 9: Cát mòn cấp phối kém lẫn bột (SP-SM), mật độ rất chặt, phân bố từ độ
sâu 57.0m/61.3m đến 89.0m.
- Lớp 10: Cát mòn lẫn sét, bột (SC-SM) mật độ rất chặt, phân bố từ độ sâu
89.0m đến ớn hơn 100m.

Nhận xét:
Các lớp đất của phần này có bề dày và độ sâu phân bố ổn đònh; với thành phần
chính là cát hạt mòn mật độ chặt đến rất chặt. Đây là phần đất có điều kiện đòa
chất công trình rất tốt, thuận lợi cho công tác thiết kế và xây dựng móng cọc sâu.

4.5 Nước dưới đất trong khu vực khảo sát phân bố chủ yếu trong các lớp cát hạt mòn,
gồm (1) tầng chứa nước trên phân bố từ khoảng độ sâu 7m đến 35m với lưu lượng
và hệ số thấm trung bình; tiếp theo (2) là tầng chứa nước dưới phân bố từ khoảng độ
sâu 57m đến lớn hơn 100m với lưu lượng và hệ số thấm cao.

Mực nước dưới đất gặp gần mặt đất hiện tại, khoảng độ sâu từ 3m đến 4m, mực
nước này liên quan tầng chứa nước trên.

Nước dưới đất không có tính ăn mòn đối với bê tông và kim loại.

4.6 Với các điều kiện đòa chất công trình và tính chất công trình dự kiến xây dựng của dự
án, móng cọc khoan nhồi đường kính lớn là khá thích hợp đối với công tác thiết kế
và thi công móng công trình.

4.7 Theo tiêu chuẩn Việt nam về thiết kế kháng chấn cho công trình TCXDVN 375:2006
“Thiết kế công trình chòu động đất”, đòa điểm xây dựng có gia tốc nền, a
gR
= 0.0848,
thuộc loại động đất yếu. Đối với khu vực xây dựng là cao ốc có chiều cao hơn 20
tầng, hệ số tầm quan trọng có thể chọn là γ
f
= 1.25.

♣♣♣
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

REPORT ON SOIL INVESTIGATION WORK PROJECT: LIM TOWER OFFICE BUILDING
Location: 9 – 11, Ton Duc Thang, district 1, HCM City

UGCE
ISO 9001 : 2008
UNION OF ENGINEERING GEOLOGY, CONSTRUCTION & ENVIRONMENT
34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, Dist. 11, HCMC. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



22


Contents 22-23

1. Chapter 1: General 24-26

1.1 Introduction.
1.2 Scope of work and time schedule.
1.3 Applicable codes, standards and reference documents.

2. Chapter 2: Methods of the carrying out the soil investigation work 27-30

2.1 Field investigation work.
2.2 Laboratory test.
2.3 Soil investigation report.

3. Chapter 3: Engineering geological conditions of the site 31-39

3.1 General information.

3.2 Classification, description and distribution characteristic of soil layers.
3.3 Physical mechanical properties of soil layers.
3.4 Hydrogeological characteristic.
3.5 Results of piezometer test.

4. Chapter 4: Conclusions and recommendations 40-41

6. Figures

Figure 1: Layout of borehole locations 42
Figure 2: Borehole logs and legends 43-52
- Figure 2-1: Borehole BH1
- Figure 2-2: Borehole BH2
- Figure 2-3: Borehole BH3
Figure 3: Engineering geological sections 53-55
- Figure 3-1: Section 1-1’
- Figure 3-2: Section 2-2’
- Figure 3-3: Section 3-3’
7. Tables

Table 1: Synthesized laboratory test results of each borehole 56-58
Table 2: Synthesized soil laboratory test results of layers 59-63
Table 3: Summarized laboratory test results of soil layers 64-67




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
REPORT ON SOIL INVESTIGATION WORK PROJECT: LIM TOWER OFFICE BUILDING
Location: 9 – 11, Ton Duc Thang, district 1, HCM City


UGCE
ISO 9001 : 2008
UNION OF ENGINEERING GEOLOGY, CONSTRUCTION & ENVIRONMENT
34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, Dist. 11, HCMC. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



23
This report includes the attached appendices – The detailed laboratory test results of each
soil and water samples.

♣♣♣


































PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
REPORT ON SOIL INVESTIGATION WORK PROJECT: LIM TOWER OFFICE BUILDING
Location: 9 – 11, Ton Duc Thang, district 1, HCM City

UGCE
ISO 9001 : 2008
UNION OF ENGINEERING GEOLOGY, CONSTRUCTION & ENVIRONMENT
34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, Dist. 11, HCMC. - Phone: 08 3865 4321, Fax: 08 3864 0613, E-mail:



24
1. CHAPTER 1: GENERAL


1.1 Introduction

The Soil Investigation Work for the LIM TOWER was performed in accordance with
the Contract Service No. 025/2010-HÑKT, dated April 09, 2010, between

MAI THANH SERVICE COMPANY LIMITED – Client,
And
UNION OF ENGINEERING GEOLOGY, CONSTRUCTION & ENVIRONMENT (UGCE)
– SI Contractor.

The site is located at 9 – 11 Ton Duc Thang street, district 1, Ho Chi Minh city,
Vietnam.

The scale of LIM TOWER OFFICE BUILDING project includes 2 basements and 34
storeys on the land area approximately 900m
2
.

The purpose of the geotechnical investigation work is to provide qualified information
about the geotechnical conditions relevant to foundation design and construction of the
project.

This report on Soil Investigation Work presents the method, procedure and result for
the soil investigation work including exploratory borings, field testing, and laboratory
testing and estimating the soil parameters for use in designing foundation as requests.

1.2 Scope of Work and Time Schedule:

§ Following the “Mission of Soil Investigation work”, which established by
consultancy, main quantity of work includes 03 exploration boreholes namely BH1,

BH2 and BH3 together with filed tests and laboratory tests.

Location of the boreholes given in the Figure 1 attached.

The main quantity of investigation work given in following table

TABLE 1.1
No Description Unit Quantity

1.0 Drilling work
1.1 Determination borehole location point 3
1.2
Rotary drilling with bentonite flushing, diameter of 130mm.
BH1, BH2 = 80m, BH3 = 100m
meter

260.0
1.3 Taking undisturbed soil sampling, every 2.0m, nos. 130
1.4 Conducting Standard penetration test (SPT), every 2.0m nos. 130
1.5 Taking groundwater sample nos. 2
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×