Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Giải SBT Toán 7 trang 28 Tập 1
Bài 2.10 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?
0,9; -4; 11; -100;
4
;.
5
Lời giải:
Những số khơng âm là những số có căn bậc hai số học.
Do đó 0,9; 11;
4
; là những số có căn bậc hai số học.
5
Bài 2.11 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A.
0,1 0,01 ;
B. 16 4 ;
C.
0,09 0,3 ;
D.
0,04 0, 2
Lời giải:
Ta có:
0,1 0,01 đây là kết quả sai vì
0,1 0,31622...
16 4 đây là kết quả sai vì 16 4 .
0,09 0,3 đây là kết quả sai vì -0,09 khơng có căn bậc hai số học.
0,04 0, 2 đây là kết quả đúng vì 0,22 = 0,04.
Bài 2.12 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng
3
?
7
32 39 2
32
;
72
7 2 912
;
39
;
91
32 39 2
7 2 912
Lời giải:
2
32
9
3
3
;
2
7
49
7
7
32 392
72 912
3 39 42 3
;
7 91 98 7
39 39 :13 3
91 91:13 7
32 392
72 912
3 39 36 3
7 91 84 7
Vậy tất cả các biểu thức đã cho đều có giá trị bằng
3
.
7
Bài 2.13 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Số nào trong các số:
16
; 36; 47; 2; 0,01;2 7 là số vô tỉ?
3
Lời giải:
16
16
16
= -5,(3). Vì
được viết dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn nên
3
3
3
khơng phải số vơ tỉ.
36 = 6. Vì
36 là số nguyên nên
47 được viết dưới dạng số thập phân vơ hạn khơng tuần hồn
47 = 6,855... Vì
nên
36 khơng phải số vơ tỉ.
47 là số vơ tỉ.
2 = -6,2831… Vì 2 được viết dưới dạng số thập phân vơ hạn khơng tuần hồn
nên 2 là số vơ tỉ.
0,01 = 0,1. Vì
0,01 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nên
0,01 không
là số vô tỉ.
2+
7 = 4,645… Vì 2 +
hồn nên 2 +
7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần
7 là số vô tỉ.
Vậy các số vô tỉ là
47 ; 2 ; 2 +
7.
Bài 2.14 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Số nào trong các số sau là số vô tỉ?
a = 0,777…;
b = 0,70700700070000…;
c=
1
;
7
d=
7
2
Lời giải:
a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn nên a
khơng là số vơ tỉ;
b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vơ hạn khơng tuần
hồn nên b là số vơ tỉ;
c=
1
= -0,142857142857... = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân
7
vơ hạn tuần hồn nên c khơng là số vô tỉ;
d=
7
2
49 = 7. Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.
=
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vơ tỉ.
Bài 2.15 trang 28 SBT Tốn 7 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81;
8 100; 0,81; 812.
Lời giải:
81 92 9 ;
8100 902 90 ;
0,81 0,92 0,9 ;
812 81 .
Bài 2.16 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Cho a 961
1024
1
và b =
962
1
1 . So sánh a và b.
1023
Lời giải:
a 961
b 1024
1
1
1
312
31
;
962
962
962
1
1
1
1
1 322
1 32
1 31
1023
1023
1023
1023
Vì 962 < 1023 nên
962 1023 . Do đó,
1
>
962
1
1023
1
> 31 +
962
Nên 31 +
Hay
961
1
1023
1
1
1
> 1024
1023
962
Vậy a > b.
Bài 2.17 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Xét số a = 1 +
2.
a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;
b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.
Lời giải:
a=1+
2 = 2,414213562…
a) Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số
hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.
Vậy làm tròn số 1 +
2 đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.
b) Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ
nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số
thập phân thứ 5.
Vậy làm tròn số 1 +
2,41421.
2 đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là
c) Làm trịn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm trịn số đó đến hàng phần
nghìn.
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên
chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân
nghìn.
Vậy làm trịn số 1 +
2 đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.
Bài 2.18 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Biểu thức
x 8 7 có giá trị nhỏ nhất
bằng:
A.
8 7;
B. – 7;
C. 0;
D.
8 7 .
Lời giải:
Điều kiện: x + 8 0 nên x -8
Vì
x 8 0 với mọi x -8
Nên
x 8 7 0 7 . Do đó,
Vậy giá trị nhỏ nhất của
x 8 7 7
x 8 7 là -7. Dấu “=” xảy ra khi x + 8 = 0 hay x = -8.
Bài 2.19 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Giá trị lớn nhất của biểu thức 3 x 6
bằng:
A. 3 6
B. 3 6
C. 3 6
D. 3
Lời giải:
Điều kiện: x – 6 0 nên x 6
Vì
x 6 0 nên x 6 0 với mọi x 6
Nên 3 x 6 3 0 hay 3 x 6 3 0 . Do đó, 3 x 6 3
Vậy giá trị lớn nhất của 3 x 6 là 3. Dấu “=” xảy ra khi x – 6 = 0 hay x = 6.
Bài 2.20 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Lời giải:
Điều kiện: 2 – x 0 nên x 2 .
Ta có:
2 x 0 với mọi x 2
Nên 3 2 x 3 0 hay 3 2 x 3 .
Do đó,
4
4
3 2 x 3
4
3 2 x
Vậy giá trị lớn nhất của
4
4
là . Dấu “=” xảy ra khi 3 2 x 3 hay
3
3 2 x
2 x 0 nên x = 2. Do đó,
4
4
có giá trị lớn nhất là
khi x = 2.
3
3 2 x
Bài 2.21 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số tự nhiên n nhỏ hơn 45 sao cho
x
n 1
là số nguyên.
2
Lời giải:
Vì x
n 1
là số nguyên nên
2
n 1 phải chia hết cho 2 và
n cũng là số nguyên
hay n là các số chính phương. Mà n < 45 nên ta có các số chính phương nhỏ hơn 45
là {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36}.
Vì
n 1 chia hết cho 2 nên
Vậy để x
n là số lẻ nên n lẻ. Do đó, n {1; 9; 25}
n 1
là số nguyên thì n {1; 9; 25}.
2