Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

CHUONG 1 for student

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 54 trang )


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
TS NGUYỄN PHÚC SINH
UEH – KHOA KẾ TỐN

Chương 1

Accounting in Action
Hoạt động kế tốn


MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit)
✓cá nhân
✓tổ chức

RA QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ (decision making)
THÔNG TIN HỮU ÍCH (useful information)
✓xung đột lợi ích giữa các bên liên quan
✓thơng tin kế tốn


MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit)
✓ Cá nhân: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng
cá nhân của họ (để tồn tại >> duy trì cuộc sống).
✓Thực phẩm
✓Quần áo, nhà cửa, xe cộ
✓Tiền & các thứ khác có thể quy ra tiền


✓ Tổ chức: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu của họ
(để tồn tại >> phát triển, tìm kiếm thêm nhiều lợi ích.
✓ Nhà xưởng, thiết bị, cơng nghệ, tiền và các thứ khác có thể quy ra tiền
✓Lợi ích tăng lên nhờ các hoạt động trao đổi, thực hiện các khoản tiết
kiệm hay cắt giảm chi tiêu trong tương lai
✓Lợi ích bị giảm xuống do chính các hoạt động tìm kiếm lợi ích, như tiêu
hao vật liệu, hao mòn thiết bị, trả lương, điện nước…


CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU HỌC TẬP

5


MỤC TIÊU HỌC TẬP 1

6

CÁC HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN


Người Sử Dụng Bên Trong (MTHT1)

Xác định, Ghi chép, Phản ánh thông tin:
Nội bộ (HĐQT, BGĐ, các bộ phận SX, Marketing, Sales…)
Khơng bắt buộc, tự nguyện
Có tính dự báo, linh hoạt theo mục tiêu quản trị của mỗi công ty

7



Người Sử Dụng Bên Ngoài (MTHT1)

Xác định, Ghi chép, Phản ánh thơng tin:
Cho bên ngồi (Chủ nợ, Nhà đầu tư, Thuế, Cổ đông, UBCK, …)
Bắt buộc, khuôn mẫu
Tuân thủ các Chuẩn mực, Chế độ và Luật kế toán

8


9

THƠNG TIN TÀI CHÍNH
Báo cáo
Lưu chuyển tiền tệ

Tài sản

Vốn chủ sở
=
+ Nợ phải trả
hữu

Báo cáo
Tình hình tài chính

Vốn cổ phần
+
Lợi nhuận

giữ lại

=

Lợi nhuận
(lỗ)

(-)

Cổ tức

Doanh thu

-

Chi phí

=

Lợi nhuận
(lỗ)

Báo cáo
Lợi nhuận giữ lại

Báo cáo
Kết quả HĐ


10


Financial Statement Connections
Income Statement

Retained Earnings
Statement

Statement of
Financial Position

Statement of
Cash Flows

LO 5

Net income is computed
first and is needed to
determine the ending
balance in retained
earnings.
The ending balance in
retained earnings is
needed in preparing the
statement of financial
position.
The cash shown on the
statement of financial
position is needed in
preparing the statement of
cash flows.



11

KIỂM TỐN ĐỘC LẬP

Bên
ngồi

Báo cáo tài chính

Giám đốc

TRUE & FAIR
Nhu cầu
thơng tin
trung thực
& hợp lý

Kiểm tốn độc lập

Sai sót
Gian lận


MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
Các yếu tố nền tảng của Kế Tốn
• ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (ETHICS)
• NGUN TẮC (PRINCIPLES)
• GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTIONS)


12


Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
Niềm tin trong phân
biệt đúng và sai
Các nguy cơ,
Biện pháp bảo vệ…

Đạo đức
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH

13

Các chuẩn mực về
hành vi tốt và xấu
Chính trực, khách quan,
Bảo mật, năng lực …


Các yếu tố nền tảng của Kế Toán

14

Chuẩn mực kế toán - Accounting Standards
Nhằm đảm bảo các báo cáo tài chính có chất lượng cao nhất
Các tổ chức quan trọng đã thiết lập các CMKT
Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế
International Accounting Standards Board – IASB

• Xác định Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế (IFRS
International Financial Reporting Standards).
• IASB có trụ sở tại London,130 quốc gia là thành viên
Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính
Financial Accounting Standards Board – FASB
• Ban hành các nguyên tắc kế tốn chung (Generally
accepted accounting principles - GAAP).
• Hầu hết các công ty ở Mỹ đều tuân theo GAAP.


CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TỐN
Ngun tắc Tính Giá
Measurement Principles
IFRS nói chung sử dụng một trong hai nguyên tắc tính giá là: Nguyên tắc
giá lịch sử (historical cost) và giá trị hợp lý (fair value)

Historical cost principle (or cost principle): Các tài sản phải
được ghi nhận theo giá gốc khi được mua và trong suốt
thời gian sử dụng (mức giá được tính bằng cách cộng tất cả
các chi phí liên quan tới việc tạo ra tài sản)
Fair value principle: Yêu cầu các tài sản và nợ phải trả cần
được báo cáo theo giá trị hợp lý (mức giá sẽ nhận được
khi bán tài sản hoặc thanh tốn món nợ)
LCM – Lower of Cost or Market >>> Báo cáo
[Nguyên tắc thận trọng]

15


CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN

Lựa chọn nguyên tắc đo lường nào cần cân nhắc tới:
Nguyên tắc phù hợp – Relevance
Thơng tin BCTC phải có khả năng tạo ra sự khác biệt khi sử
dụng để ra quyết định.
Thông tin kế tốn phải hội đủ các tính chất: kịp thời, có thể
hiểu, có thể so sánh.
u cầu trình bày trung thực - Faithful representation
Thơng tin kế tốn phải phản ánh đúng thực tế diễn ra tại
doanh nghiệp, phải đảm bảo tính đầy đủ, khách quan, khơng
sai sót [Ngun tắc trọng yếu]

16


CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN

17

Các giả định kế toán – Assumptions
Giả định kỳ kế toán – Time period assumption
Giả định đơn vị tiền tệ - Monetary unit assumption
Kế toán chỉ ghi nhận các dữ liệu thể hiện được bằng tiền,
cũng như giả định rằng sức mua của đồng tiền không đổi.
Đơn vị kinh tế độc lập - Economic entity assumption
Kế toán ghi nhận, báo cáo về các hoạt động của một tổ chức
một cách tách biệt với các hoạt động của chủ nhân và các tổ
chức khác.
Giả định hoạt động liên tục - Going concern assumption
Kế toán ghi nhận, tính giá, cơng bố thơng tin dựa trên giả định
tổ chức sẽ hoạt động bình thường trong tương lai…



Các yếu tố nền tảng của Kế Toán

18

Một số Nguyên tắc Kế toán cơ bản cần nhớ
Nguyên tắc giá gốc
Thông tin kế tốn dựa trên chi
phí phát sinh thực tế, có tính
khách quan.
Ngun tắc phù hợp
(Matching principle)
Ghi nhận doanh thu và chi phí
trong mối liên hệ nhân quả.
Nguyên tắc dồn tích
Các khoản doanh thu, chi phí
được ghi nhận tại lúc (kỳ) phát
sinh nghiệp vụ, khơng dựa vào
thời điểm thanh tốn.

Ngun tắc cơng bố đầy đủ
Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ
mọi thông tin trọng yếu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi đã đạt
được các lợi ích kinh tế do đã hồn thành
các nghĩa vụ với khách hàng (đã thực
hiện dịch vụ, đã bàn giao sản phẩm).


Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Chi phí được ghi nhận khi đã sử dụng
các nguồn lực hoặc tiêu dùng dịch vụ của
tổ chức hoặc nhà cung cấp.


19

Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
Ghi nhận Doanh thu khi đã đạt được lợi ích kinh tế
Doanh thu = lợi ích đã tăng thêm
Đã thực hiện cơng việc

“performed”

TS

NPT

Đã hoàn thành nghĩa vụ

Ghi nhận Chi phí khi đã phát sinh hoạt động

Chi phí = lợi ích đã giảm xuống
Nguồn lực đã tiêu dùng

“consumed, used”

TS


Dịch vụ đã sử dụng

NPT


VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ

20

Tháng 7:
Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong
tháng 9, tháng 10, và sẽ thanh toán theo tiến độ
Tháng 8:
Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 theo hợp đồng 50 triệu
Tháng 9:
Thực hiện (PERFORMED) 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng
trả đợt 2 theo hợp đồng 50 triệu
Tháng 10:
Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 3 theo
hợp đồng 50 triệu
Tháng 11:
Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 theo hợp đồng 50 triệu

Tiền thu
D/thu

Tháng 7
0
0


Tháng 8
50
0

Tháng 9
50
120

Tháng 10
50
80

Tháng 11
50
0


VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ, NT PHÙ HỢP
Đơn giá mua: 10

Đơn giá bán: 20

Kỳ 1

Mua
Bán

100 cái Doanh thu ?
90 cái Chi phí ?


90 x 20 = 1800
a) 100 x 10 = 1000
b) 90 x 10 = 900

Kỳ 2

Mua

100 cái Doanh thu ?

110 x 20 = 2200

Bán

110 cái Chi phí ?

a) 100 x 10 = 1000
b) 110 x 10 = 1100

• Chi phí phát sinh từ việc phải chuyển giao lô hàng cho khách
hàng gọi là Giá vốn hàng bán – Cost of goods sold
• Việc chi tiền mua hàng khơng làm phát sinh chi phí, đó là trao
đổi ngang giá Tiền & Hàng.

21


MỤC TIÊU HỌC TẬP 3
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TỐN CƠ BẢN:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

Tài sản:
Nguồn lực kinh tế, do doanh nghiệp kiểm soát và có khả
năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.

Nợ phải trả:
Là nghĩa vụ phải thanh toán trong tương lai do các hoạt động
trong quá khứ, hiện tại.

Vốn chủ sở hữu:
Phần tài sản của chủ sở hữu sau khi trừ đi nợ phải trả

22


TÀI SẢN

– ASSET
Tiền

Phải thu
khách hàng
Phương tiện
vận chuyển

Đồ dùng
văn phòng

23

Thương

phiếu phải
thu

TÀI SẢN
Nguồn lực kinh tế
Quyền kiểm soát
Khả năng sinh lợi

Đất, Bằng
sáng chế…

Nhà cửa
Thiết bị


NỢ PHẢI TRẢ

24

- LIABILITY
Thương
phiếu phải
trả

Phải trả
người bán

Nghĩa vụ phải
thanh toán trong
tương lai

Thuế phải
nộp

Lương
phải trả


VỐN CHỦ SỞ HỮU – OWNER’S EQUITY

25

Vốn cổ phần - phổ thơng: là số tiền tính theo mệnh giá của số
cổ phiếu phổ thông đã phát hành cho các cổ đông.
Doanh thu: làm tăng lợi nhuận và tăng vốn chủ sở hữu từ các
hoạt động kinh doanh, thường làm tăng TS hoặc giảm NPT
Chi Phí: là giá phí (cost) của phần tài sản hoặc các dịch vụ đã
được sử dụng trong quá trình hoạt động nhằm tạo ra doanh thu.
Cổ tức: là số phân phối bằng tiền hoặc tài sản khác cho các cổ
đông, nó khơng phải là chi phí.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×