Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

BÁO cáo môn học tối ưu hóa QUÁ TRÌNH GIA tối ưu hóa QUÁ TRÌNH GIA CÔNG cắt gọt KIM LOẠI đề tài số 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 54 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM –
SINGAPORE
KHOA CƠ KHÍ
LỚP: C19CK3

BÁO CÁO MƠN HỌC
TỐI ƯU HĨA Q
TRÌNH GIA CƠNG CẮT
GỌT KIM LOẠI
ĐỀ TÀI SỐ 18


Bình Dương, ngày 18
tháng 6 năm 2022
Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng Phhú
Quuý
Trraanng


Lời cảm ơn
Sau gần một thời gian dài thực hiện bài tiểu luận
"tối ưu hố q trình gia cơng" cho đến nay đã
hoàn thành. Ngoài những cố gắng, nỗ lực của
chính bản thân, em đã nhận được sự góp ý rất
nhiều từ bạn bè, quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ khoa cơ
khí của trường đã giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức và nền tảng chuyên môn cho em trong
thời gian

qua.


Sau cùng dù đã cố gắng tinh chỉnh, lựa chọn,
tổng hợp ý kiến từ nhiều nguồn thơng tin khác
nhau nhưng khơng tránh khỏi sai sót. Em
mong muốn nhận được những ý kiến, góp ý
mang tính xây dựng từ thầy và các bạn để bài
tiểu luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn thầy Trần Hùng Phong đã truyền
đạt cho em và các bạn về kiến thức chun
mơn “tối ưu hố q trình gia cơng”, cảm ơn
thầy đã tạo điều kiện cho em được thực hiện
bài tiểu luận này.

N
g
uy
ễn
H

n
g


P
h
ú
Q


Si
nh

vi
ên
lớ
p
thí
đi

m
đặ
c
biệtc
huyể
nvề
nghề
giao
cơng
cắtg
ọtng
hệki
mtừl
oại

C

n
g
H
ịa
Li
ên

ba
n


g
Đ

c,

tr
ư

n
g
C
Đ
N
Vi
ệt
N
a
m


Si
n
g
a
p
or

e


Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng


Giới thiệu đề tài
Do tiến bộ của khoa học – cơng nghệ, các trang
thiết bị dùng cho q trình gia công cắt gọt ngày
càng hiện đại dẫn tới vốn đầu tư cho sản xuất
ngày càng tăng. Nếu chế độ công nghệ không
hợp lý sẽ không khai thác hết khả năng của thiết
bị, gây lãng phí lớn và hiệu quả thu được sẽ
khơng đủ bù cho chi phí sản xuất, đặc biệt là chi
phí khấu hao thiết bị.
Vì vậy, một trong những vẫn đề mấu chốt của giải
quyết để giảm chi phí gia
cơng là phải nghiên cứu xác định chế độ cắt tối ưu
cho từng nguyên công ứng với các điều kiện gia
công cụ thể để cung cấp dữ liệu cho việc chuẩn bị
cơng

nghệ.

Trong đề tài này em xin trình bày tới thầy và
các bạn hai nội dung:
Phần 1: Trình bày các loại dung sai hình học
trong kỹ thuật cơ khí.


Phần 2: Với bản vẽ và chi tiết thi giai
đoạn một vừa qua của bạn, hãy trình
bày các nội dung sau:
Quy trình gia cơng và thời gian
hồn thành thực tế chi tiết Phay.
Bảng đánh giá đo lường chi tiết
đã thực hiện.

Phân tích nguyên nhân các kích thước,
yêu cầu trong bản vẽ mà khơng đạt u
cầu kỹ thuật; từ đó đề ra cách khắc
phục.


Giả sử với yêu cầu gia công chi tiết Phay
như trên với số lượng lớn (1000 sản
phẩm/ tháng), các điều kiện về máy móc
và dụng cụ đầy đủ. Bạn hãy xây dựng quy
trình cơng nghệ và kế hoạch để hồn
thành (Xây dựng kế hoạch với máy công
cụ vạn năng).

Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng


Mục lục


PHẦN I: DUNG SAI HÌNH HỌC 5

1. DUUNNG SAAI HÌÌNNH DẠẠNNG 5
A. Đối với mặt phẳng
5
B. Đốối vớới mặặt trrụ 6
C. Duunng saai prrơơffiin
8
2. DUUNNG SAAI VỊ TRRÍ 9
A. Dung sai hướng 9
B. Duunng saai vị trrí mộột điiểểm 11
C. Duunng saai vị trrí mộột điiểểm 12
PHẦN II: TỐI ƯU HỐ Q TRÌNH GIA
CƠNG...................................................................................................................................................................
13

Chuẩn bị....................................................................................................................................................
13

1. Quy trình gia cơng và thời gian hoàn
thành thực tế chi tiết Phay..............................................................................................
15

2.Bảng đánh giá dành cho chi tiết Phay.............................................
18

3. Nguyên nhân có thể xảy ra sai số và
cách khắc phục.
19
Sai số hình học........................................................................................................................

19

Sai
số kích thước có thể xảy ra.....................................................
20

4. Quuy trrììnnh cơơnng ngghhệ 21
Tài liệu tham khảo..........................................................................................................................
28


Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng


PHẦN I: DUNG SAI
HÌNH HỌC
1.

DUNG SAI HÌNH DẠNG

Định
Nghĩa bề
mặt:
Bề mặt
danh nghĩa

Bề mặt danh nghĩa


Là bề mặt
chuẩn cần
gia cơng đạt
chính xác.

Bề mặt thực

Bề mặt

thực

Là bề mặt thực tế gia cơng
có thể bị nhấp nhô.
Bề mặt áp
mặt áp


bề
mặt
đượ
c áp
vào
bề
mặt
thự
c để
kiể
m

Bề



tra
độ
lệch
so
với
bề
mặt
dan
h
ngh
ĩa.

A. Đối với mặt phẳng
a. Độ thẳng: (ký hiệu: )

khoảng
cách lớn nhất
Δ từ các điểm
của
prôfin
thực đến mặt
phẳng
áp
trong giới hạn
của
phần
chuẩn L.
Độ thẳng có thể

áp dụng cho các
chi tiết phẳng như
bề mặt của một
khối solid, hoặc
cho bề mặt của
hình trụ dọc theo
hướng trục Phần
tử được dung sai:
Trục và đường

Chuẩn: Khơng có
+ Ví dụ:
D
u
n
g


s
a
i
đ

t
h

n
g
l
à

0
,
1
m
m
t
r
ê
n
t
o
à
n


b


chiều dài
b. Độ phẳng:: (ký hiệu: )
Là khoảng cách
lớn nhất Δ từ các
điểm của bề mặt
thực đến bề mặt
phẳng áp trong
giới
hạn
của
phần chuẩn L.


Dung sai độ
phẳng ln nhỏ
hơn dung sai
kích thước.
Độ phẳng khơng giống như độ
song song, vì độ
song song sử
dụng một chuẩn
để kiểm sốt bề
mặt
chi
tiết
trong khi độ
phẳng
thì
khơng.
PChuẩnầntử:Khơngđược códung
sai: Mặt phẳng
Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng
Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng


Độ phẳng được kiểm tra bằng cách:
Sử dụng
một thước
đo chiều
cao để đo
các điểm

trên bề mặt
của chi tiết.

Máy CMM là
công cụ đo tốt
nhất để đo chi
tiết vì chúng
có thể tạo ra
các bề mặt
danh nghĩa
(mặt phẳng
ảo )có thể
được so sánh
với bề mặt
thực của chi
tiết.

+ Ví dụ:


Các dạng sai lệch thành phần của độ phẳng

Độ llồồii

+ VíĐộ dụ:llõõm

Dung sai
độ phẳng
của bề mặt


là 0,05
mm

B. Đối với mặt trụ
a. Độ
trịn: (ký
hiệu:


khoảng
cách lớn
nhất Δ
từ
các
điiểểm
củủa
prơfin
thực
đếến bề
vịng
trịn áp.
Độ
trịn
phụ
thuộc
vào 3
điểm

)



tiêu
chuẩn
.
Thành phần được dung sai:
Đ
ư

n
g
t
â
m
t
h

c
t
h
e
o
c
h
u
v
i
C
h
u


n
:
K
h
ơ
n
g
c
ó

Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hoồànng
Phhú Quuý
Trraanng


Kiểm tra độ Tròn
Độ phẳng được kiểm tra bằng
cách:
Cố định phần mặt
đầu có khoan tâm
của chi tiết trụ trịn,
sau đó quay quanh
trục trung tâm
khoảng hơn 1 vòng
và phải đo 3 điểm
của chi tiết bằng
dụng cụ đo chiều
cao (có độ chia nhỏ
nhất phải nhỏ hơn
dung sai độ tròn).


Các dạng sai lệch thành phần của
độ trịn

Độ ơ vaan
Độ phhâân cạạnnh

Trong đó: Δ=d

max

+

Ví dụ:

−d

min

2


Dung sai độ
tròn là 0,03
mm
b. Độ trụ: (ký hiệu: )
Là khoảng cách lớn nhất Δ từ các
điểm của bề mặt thực đến bề mặt
trụ
áp trong giới hạn của phần chuẩn

L.
Độ trụ không phụ thuộc vào bất kỳ
điểm tiêu chuẩn nào.
Thành phần được dung sai: Mặt
trụ
Chuẩn: Khơng có
Kiểm tra độ Trụ
Tương tự như kiểm
tra độ tròn, là cố định
phần mặt đầu có
khoan tâm của chi tiết
trụ trịn, sau đó quay
quanh trục trung tâm
khoảng hơn 1 vòng,
và đo các sự biến
thiên của bề mặt chi
tiết bằng dụng cụ đo
chiều cao (có độ chia
nhỏ nhất phải nhỏ
hơn dung sai độ
tròn).

Các dạng sai lệch thành phần của
độ trụ


Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng



Độ cơn
Độ phình
Độ thắt
+

Ví dụ:
Dung sai độ trụ bề
mặt là 0,01 mm

C.

Dung sai prơfin

a. Đường có prơfin bất kỳ: (ký hiệu: )

đường
nằm
giữa
hai
đường
bao
của chi
tiết với
khoản
g cách
Δ,
thườn
g có
dạng

cong
và có
độ dày
nhất
định.


Đôi

đượckhisửbiê

n
a

dụngdạngcùngcủ

vớimộtbiênđườd

ạng của một bề
mặt Trong
những trường
hợp này, dung
sai biên dạng
đường sẽ chặt
hơn dung sai
bề mặt

Thành phần được dung sai:
Đường vòng cung
Chuẩn: Khơng có, đường thẳng

+

Ví dụ:

Khoảng cách giữa 2
đường bao được giới
hạn bởi cung tròn R50
một khoảng bằng
Δ=0,2mm so với

mặt chuẩn
Kiểm tra dung sai
prôfin của một
đường thẳng Biên
dạng của một


đường được đo
bằng cách sử
dụng:
Đồng hồ so
được tham chiếu
đến prôfin thực
tại mặt cắt cụ
thể đã cho.

Sinh viên thực hiện: Ngguuyyễễn Hooàànng
Phhú Quuý
Trraanng



Nếu biên dạng
phức tạp hơn
thường được đo
bằng máy CMM.

Mặt phẳng có prơfin bất kỳ: (ký
hiệu: )
Là diện tích mặt cầu tại miền dung
sai
b.

Δ,

thườngcủachi
tiếtcódạngvớikhoảngcongvàcáchcó
độ dày

nhất định.
Thành phần được dung sai: Một
diện tích bề mặt.
Chuẩn: Khơng có, mặt phẳng
Kiểm tra dung sai prôfin của một đường
thẳng
Thường được đo
bằng CMM do sự
phức tạp của một
số bề mặt

+


Ví dụ:
Khoảng
cách giữa


2 đường
bao
được
giới
hạn
bởi
cung
trịn

R50
một
khoả
ng
bằn
g
Δ=0,
2mm
so
với
mặt
chuẩ
n
2.


DUNG SAI VỊ TRÍ
A. Dung sai hướng
a. Độ song song (ký hiệu: )

Là khoảng cách lớn nhất Δ từ các
điểm của mặt phẳng thực đến bề
mặt
phẳng áp.
Độ song song đảm bảo tất cả các
điểm nằm trong một khoảng dung
sai
được chỉ định
Giữa các mặt phẳng:


×