Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

ĐỀ án tài CHÍNH CÔNG đề tài cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu ngân sách nhà nước bền vững ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.55 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
******************

ĐỀ ÁN TÀI CHÍNH CƠNG
Đề tài: Cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu ngân
sách nhà nước bền vững ở Việt Nam.
Giảng viên hướng dẫn:

PGS. TS. Nguyễn Thị Thùy Dương

Sinh viên thực hiện:

Trương Quang Hải

MSV:

11201271

Lớp chuyên ngành:

Tài Chính Cơng 62B

Hà Nội, tháng 9 năm 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO HƯỚNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BỀN VỮNG.
1.1..



Thu ngân sách nhà nước và thu ngân sách nhà nước bền vững..

1.1.1. Thu ngân sách nhà nước
1.1.2. Thu ngân sách nhà nước bền vững
1.2. Cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu Ngân sách nhà nước bền vững.

1.2.1 Khái niệm cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu
ngân sách nhà nước bền vững............
1.2.2. Nội dung cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu ngân sách nhà nước bền
1.2.3. vữngCácnhân............................................tốảnhhưởngđếncơcấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu ngân sách

nhà nước bền vững.
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về thiết lập cơ cấu thu ngân sách theo
hướng thu ngân sách nhà nước bền vững và bài học cho Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về thiết lập cơ cấu thu ngân sách theo hướng thu ngân sách nhà

nước bền vững ..........
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.....
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...........

CHƯƠNGNGÂNSÁCH2:THỰCNHÀNƯỚCTRẠNGBỀNCƠVỮNGCẤUTHUỞVIỆTNGÂNNAMSÁCH THEO HƯỚNG THU

2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam.................

2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020........
2.1.2. Tình hình thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam.............
2.2. Thực trạng cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu
ngân sách nhà nước bền vững giai đoạn 2016 - 2022
2.2.1. Thực trạng cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo nguồn hình thành .....


2.2.2. Thực trạng cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo khu vực kinh tế.
2.2.3. Thực trạng cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo nội dung kinh tế

2


2.3. Đánh giá thực trạng cơ cấu thu ngân sách theo hướng thu ngân
sách nhà nước bền vững ở Việt Nam
2.3.1. Những kết quả đạt được ..
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. .................................
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO HƯỚNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM

3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và những cơ hội, thách thức đối với cơ
cấu thu ngân sách ở Việt Nam đến năm 2030
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội .....
3.1.2. Những cơ hội, thách thức đối với cơ cấu thu ngân sách ở Việt Nam...

3.2. Mục tiêu, quan điểm và định hướng hoàn thiện cơ cấu thu ngân
sách nhà nước đến năm 2030
3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện cơ cấu thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 – 2030
3.2.2. Quan điểm hoàn thiện cơ cấu thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2030
3.2.3. Định hướng hoàn thiện cơ cấu thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam...............

3.3. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo
hướng thu ngân sách nhà nước bền vững đến năm 2030
3.3.1. Các giải pháp theo phân loại cơ cấu thu ngân sách nhà nước............


3.3.2. Các giải pháp về quản lý thu ngân sách nhà nước...
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...

3


LỜI MỞ ĐẦU
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước (NSNN) là yếu tố quan trọng quyết định sự bền vững, an
tồn của nền tài chính quốc gia. Sự ổn định, hợp lý của cơ cấu thu ngân sách vừa phản ánh sự
ổn định và phát triển của thu NSNN, vừa là yếu tố tác động đến sự ổn định kinh tế xã hội.
Bởi vậy, cơ cấu thu NSNN theo hướng thu NSNN bền vững là vấn đề lý luận quan trọng ln cần
được nghiên cứu hồn thiện cùng với q trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Để có thể xây dựng nền tài chính quốc gia phát triển bền vững, điều quan trọng trước hết
là phải ổn định tài khóa, đảm bảo thu ngân sách bền vững, dựa vào một cơ cấu thu mà ở đó
nguồn thu từ các hoạt động sản xuất - kinh doanh và tiêu dùng trong nước là nền tảng. Các
nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và khai thác tài nguyên khoáng sản cần từng bước giảm
dần cùng với quá trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế cũng như q trình thay
đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế. Trong thu nội địa phải đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa thu thường
xuyên và thu không thường xuyên, giữa thu từ thuế và các khoản thu ngoài thuế, giữa

thuế gián thu và thuế trực thu… Cơ cấu thu ngân sách là yếu tố quan
trọng nhất quyết định sự bền vững của thu NSNN.
Trong giai đoạn 2012 – 2021, cơ cấu thu ngân sách của Việt Nam chưa thật hợp lý và
bền vững. Tỷ trọng thu từ thuế và các khoản thu quan trọng như thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế giá trị gia tăng đều đang trong xu hướng giảm, ngân sách còn phụ thuộc nhiều vào các
nguồn thu khơng thường xun. Trong khi đó, nhu cầu chi tiêu ngân sách không ngừng tăng,
vượt khả năng cân đối nguồn lực, thâm hụt ngân sách cao và kéo dài trong suốt hai thập kỷ.
Trong khi những khó khăn tiềm ẩn của nền kinh tế còn chưa được giải quyết,Việt Nam lại
tiếp tục chịu những cú sốc lớn từ đại dịch Covid-19, cân đối ngân sách nhà nước gặp rất nhiều
thách thức. Diễn biến phức tạp của đại dịch gây ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng kinh tế, nguồn

thu NSNN sụt giảm kết hợp với việc thực hiện các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí
và tiền thuê đất đã làm cho thu NSNN năm 2020 - 2021 có tốc độ tăng trưởng âm. Bởi vậy, vấn đề
cơ cấu lại thu ngân sách theo hướng thu NSNN bền vững, huy động nguồn lực

4


quốc gia, đảm bảo cân đối ngân sách và phục hồi kinh tế là một thách
thức lớn đối với Chính phủ Việt Nam.
Từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu cơ cấu thu NSNN nhằm đưa ra
những giải pháp cơ cấu lại và quản lý tốt nguồn thu, đảm bảo thu NSNN bền vững ở Việt Nam

có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã
chọn đề tài “ Cơ cấu thu ngân sách nhà nước theo hướng thu ngân sách
nhà nước bền vững ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho đề án của mình.

5


1.1.4. Thuế TNCN
Trường hợp phân bổ:
a)

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền

lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động
làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh
khác.

b)

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ
trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán.
a)

Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền

công: Người nộp thuế xác định riêng số thuế thu nhập cá nhân phải phân
bổ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân làm việc tại
từng tỉnh theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp
người lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ thời
điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại tỉnh nào thì số thuế
thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.

b)
Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ
trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:
Người nộp thuế xác định riêng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu
nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán tại từng tỉnh nơi
cá nhân đăng ký tham gia dự thưởng đối với phương thức phân phối thông qua

phương tiện điện thoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số
điện tốn đối với phương thức phân phối thơng qua thiết bị đầu
cuối theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân.

Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

6



i.

Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm

việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ
sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ
tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số
05/KKTNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các
địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư số 126/2020/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc
theo quy định. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng
hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và khơng xác định

lại khi quyết tốn thuế thu nhập cá nhân.
ii.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp

khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công được trả từ nước ngồi; cá nhân khơng cư trú có thu
nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ
nước ngồi; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ
chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng
chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

b)
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng
thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:

Người nộp thuế là tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán của cá nhân thực hiện khai thuế thu
nhập cá nhân theo quy định, nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 06/TNCN, phụ lục
bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được
hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
126/2020/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá


7


nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh
nơi cá nhân đăng ký tham gia dự thưởng đối với phương thức phân phối thông
qua phương tiện điện thoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số điện toán
đối với phương thức phân phối thông qua thiết bị đầu cuối theo quy định.

1.1.4.1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân
không
o

cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại mục 1.1.4.2
dưới đây phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
o

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau

đây:

i. Có mặt tại Việiệt Nam từ 183 ngày trở lên tính

trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng
liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
ii.

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký

thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng th

có thời hạn.
Cá nhân khơng cư trú là người không đáp ứng điều
kiện quy định tại điều trên
o


8


Bậ
c thuế

thuế/năm (triệu đồng)
1
2
3
4
5
6
7

Ví dụ: Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 việc khấu trừ thuế thu nhập


cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc:
Thu nhập tính thuế/ tháng = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Theo đó, thu nhập đến 05 triệu đồng/tháng là phần thu nhập
còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ gồm: 9 triệu đồng/tháng với bản thân người
nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc…

9


Như vậy, có thể hiểu đơn giản thuế TNCN chỉ áp dụng với
người có thu nhập tối thiểu trên 09 triệu đồng/tháng.

1.1.4.2. Thu nhập chịu thuế
A. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập
sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại mục B:
1.

Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ;
b.

Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có

giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp
luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập
của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

2.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a.
Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền
cơng;
b.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo

quy định của pháp luật về ưu đãi người có cơng; phụ cấp quốc phịng, an
ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở
nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu
vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận
nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một
lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo


quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và
các khoản phụ cấp,

10


trợ cấp khác khơng mang tính chất tiền lương, tiền cơng

theo quy định của Chính phủ.
3.

Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a.

Tiền lãi cho vay;

b. Lợi tức cổ phần;
c. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác,
trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
4.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a.
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức
kinh tế;

b.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

c. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
khác.

5.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với

đất;

b. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng
nhà ở;
c.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt
nước;

d. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển
nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
6.

Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a.

Trúng thưởng xổ số;

b.

Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

c.

Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

d. Trúng thưởng trong các trị chơi, cuộc thi có
thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
7.

Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

a. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;


b.

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
11


8.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9.
Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn
trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và
tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
10.Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

B. Các thu nhập được miễn thuế TNCN:
1.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng;

cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng,
mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với

nhau.
2.

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn

liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy
nhất.

3.
Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước
giao đất.

4.

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với

chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha
chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau.

5.

Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng

nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa
qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường.



6.
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7.
Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ.

12


8.

Thu nhập từ kiều hối.

9.

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn

so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của
pháp luật.
10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự

nguyện chi trả hàng tháng.
11.Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a.

Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b.


Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài

nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi
thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường

khác theo quy định của pháp luật.
13.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì
mục đích từ thiện, nhân đạo, khơng nhằm mục đích lợi nhuận.

14.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngồi vì mục
đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính
phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
15.Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc
cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16.Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu
và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch
vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

C. Cần quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam


13


1.

Thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra


Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
thu nhập.
2.
Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra
Đồng Việt

Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.

1.1.4.3. Cách xác định số thuế phải nộp với từng thu nhập chịu thuế

A. Xác định thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
a. Thuế đối với cá nhân kinh doanh
1.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ

trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh
doanh.

2.
Doanh thu là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền
hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân kinh doanh khơng xác định được doanh thu thì cơ quan
thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Thuế suấtất:

o

Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

o

Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu ngun vật liệu:

2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ
số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;


o

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây

dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
14


Hoạt động kinh doanh khác: 1%. b.

o

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
1.
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu
nhập


quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp
thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
2.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền

công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng
nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu
nhập.

c.Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn
1.

Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu

nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ
tính thuế.

2.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
d.

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

1.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán
trừ giá


mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập từ chuyển nhượng vốn.

Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập
chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
2.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời

điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp
luật.


e.Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

15


1.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản
được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
2.
Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định
giá chuyển nhượng bất động sản.
3.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp
luật.


f. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
1.

Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt

trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng
thưởng.

2.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế.

g.
1.

Thu nhập chịu thuế từ bản quyền
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng

mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các
đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

2.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế.
h.

Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại


1.
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là
phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế
nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.


2.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền

thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng
nộp thuế.

i. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng
16


×