Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

THỰC TIỄN và VAI TRÒ của THỰC TIỄN đối với NHẬN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 23 trang )

Nhóm 8
Triết học Mác-Lênin


Thành viên trong nhóm
Phan

Ghi chú nội dung bài học

Huỳnh

Đức Huy

NHĨM 8


THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

1. Thực tiễn

2. Nhận thức

3.Vai trò của
thực tiễn đối với
nhận thức


Thực tiễn

Thực tiễn là gì?


Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin: “ Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích mang
tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội”
VD: Trồng lúa, nuôi gà, buôn bán thực phẩm, sản xuất ô tô, xe máy, đi bầu cử…
- Hoạt động thức tiễn gồm có những dạng cơ bản sau:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
VD: Dệt may quần áo, trồng trọt, chế biến lương thực…Hoạt động sản xuất vật chất quyết định sự tồn
tại và phát triển của xã hội loài người
+ Hoạt động chính trị-xã hội: Dạng hoạt động này nhằm biến đổi các quan hệ xã hội, chế độ xã hội.
VD: Đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu quốc hội, tham gia mùa hè xanh, thanh niên tình nguyện…
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Dạng hoạt động này ra đời cùng với sự xuất hiện của các ngành
khoa học trong thời kì cách mạng 4.0
VD: Ứng dụng cơng nghệ gen, cơng nghệ ni cấy mơ tế bào, trí tuệ nhân tạo ( AI)


Nhận thức
KHÁI NIỆM: Triết học Mác - Lênin cho rằng nhận thức là sư
phản ánh hiện thưc khách quan vào bộ óc người: "Tri giác và

Nội

biểu tượng của chúng ta là hình ảnh của
cácsựvậtđo"; "Cảm
giác của chúng ta, ý thức của chúng ta chỉ là hình ảnh của thế

dung 1

giới bên ngồi và dĩ nhiên là nếu khơng có cái bị phản ánh thì
khơng thể có cái phản ánh, nhưng cái bị phản ánh tồn tại độc

Textphản ánh"text text text text text text text text text text text text text Nhận thứctextlàsự

textmãimãitextvàvô texttậncủa texttưduy đếntext text text text text text text text

lập với cái
tiếngần

text

khách thể. Phản ánh của thế giới tự nhiên trong tư tưởng con
người phải

textđượctexthiểukhôngtextphảitextmộtcáchtext“chếttextcứng”,text"trừutext text text text text text text

tượng", không phải không vận động, không mâu thuẫn, mà

textcủavậntextđộng, textcủasự nảytextsinhtext
text text text text mâu thuẫn và sự giải quyết những mâu thuẫn đo"
là trong quá trình vĩnh viễn

Nhận thức la quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể
và khách thể thông qua hoạt động thưc tiễn của con người.
VÍ DỤ: Người tiền sử nhận ra tập tính trung thành của lồi
sói nên đã thuần hóa để làm vật nuôi


Các lồi nhận thức

Nhận thức cảm tính

Nội dung 1


Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình
Text text text text text text text text text text text text
nhận thức, gắn liền với thực tiễn. Ở giai
text text text text text text text text text text text text

đoạn này, nhận thức của con người

text text text text text text text text text text text text

phản ánh trực tiếp khách thể thông qua

text text text text text text text text text

các giác quan, được diễn ra dưới ba
hình thức: cảm giác, tri giác và
biểu tượng

text text
text text
text text


h
o

Text text text text text text text text text text text text

text text text text text text text text text text text text

Tri

nhiều

text text text text text text text text text text text text

giác là sự tổng hợp
cảm giác, nó
đem lại hình ảnh


àn chỉnh hơn về sự
vật

text text
text text
text text


Nội dungNhận thức1 lý tính
Bắt nguồn từ trực quan sinh động, Text text text text text text
textthôngtext textqua texttưduytexttrừutexttượng,texttextcon text text text text
text text textngườitexttextphảntextánhtextsựtextvậ mộttext textcách text text
text text text text textgiántext tiếp,text textkháitextquátexthơn,textđầytextđủ
text text text text texthơntextdướitextcáctexthìnhtextthức: Khái
niệm, phán đoán và suy ly.


Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh khái quát, gián tiếp một, hoặc một

Nội


dung

số thuộc tính
chungcó tính
tượng được biểu thị bằng một từ hay một cụm từ.

bảnchấtnàođo của

1

một nhóm sự vật, hiện

Chẳng hạn: Ngơi nhà, Tở quốc, Dân tộc, v.v..
Phán đốn là hình thức liên hệ các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa
các sựTextvậthiệntexttượngtextcủathếtextgiới trongtextý

textthứccontextngườitext. text text text text

text text
là)text
text
ở
đâytextlàhệ
texttừ-đặctexttrưng text text
textchophántextđoántextvềmặttextchất,text“ngườitextVũngtextTàu” làtext text vị từ.
text text
Suy lý (suy luận và chứngtextminh)textlà textnhững texthìnhthứctextcủatexttưduytexttrừutượng,text
Ví dụ: Một số sinh viên là người Vũng Tàu. “Một số” là lượng từ (đối lập với

no là lượngtexttừtext“Tất cả”,text"Sinhtextviên”textlàchủtexttừ;"là"text(đốitextlậpvớitextno“khơngtext


text trong đo các phán đốn đã liên kết với nhau theo quy tắc: phán đoán cuối
cùng (kết luận) được suy ra từ những phán đoán đã biết làm tiền đề. Có hai
loại suy luận chính: quy nạp và diễn dịch.
Ví dụ: Khi đã đi học chúng ta bắt đầu biết về những khái niệm trong
hình học từ đó đối chiếu với các hình trong thực tế.


Vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
Thực tiễn la cơ sở, động lực của nhận
thưc. Tri thức của con người được nảy
sinh ra từ thựực tiễn => Khơng có thựực tiễn
thì khơng có nhận thức, khơng có khoa
học, khơng có lý luận.
-

Thựực tiễn đề ra nhu câu, nhiệm vụ và
phương hướng phát triển của nhận thức.
-

Thựực tiễn rèn luyện các giác quan của
con người giúp quá trình nhận thức của
con người tốt hơn.
-


Ph.Ăngghen đã khẳng định: "Chính việc người ta biến đởi
tựự nhiên… là cơ sơ chủ yếu nhất và tr ựực tiếp nhất của tư
duy con người và trí tuệ con người đã phát triển song

song với việc người ta đã học cách cai biến tựự nhiên"



Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ
đạo thực tiễn. Tri thức khoa học - kết qua của nhận thức co ý nghĩa khi no được
áp dụng vào đời sống thực tiễn để phục vụ con người.

-


Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí
Tri thức của con người là kết qua của quá trình nhận thức, tri thức đo co thể phan ánh đúng hoặc
không đúng hiện thực. Dựa vào thực tiễn, người ta có thể chứng minh, kiểm nghiệm chân lýý
- Có nhiều hình thức thực tiễn khác nhau, do vậy cũng co nhiều hình thức kiểm tra chân l ýý khác nhau:
thực nghiệm khoa học, áp dụng lýý luận xã hội,...
Tuy nhiên, thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lýý vưa có tính chất tuyệt đối
-

Vì vậy, nếu xem xét thực tiễn trong khơng gian càng rộng, trong thời gian càng dài,

thể thì càng rõ đâu là chân lý, đâu là sai lâm.


Từ vai trò của nhận thức
chúng ta nhận thấy
Phai quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động.
Nhận thức sự vật phai gắn với nhu câu thực tiễn.
Phai lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra sự đúng sai của kết

qua nhận thức.
Tăng cường tông kết thực tiễn để rút ra nhưng kết luận góp phân bơ
sung, hòan thiện, phát triển nhận thức, lýý luận.

-

-


Cũngcố
Triết học Mác-Lênin


Khi nấu chè, muốn tốn ít đường mà chè vẫn có
độ ngọt, người ta thường cho thêm một ít muối vào
nồi chè. Đó là sự vận động của quy luật nào ?
1.

A.

B.

C.

D.

Ngưỡng cảm giác
Thích ứng của cảm giác
Tương phản của cảm giác
Chuyển cảm giác



2.

A.

B.

C.

D.

Thành phần chính của nhận thức cảm tính?
Cảm giác
Tri giác
Trí nhớ
Xúc giác


Khả năng phản ánh đối tượng không
thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là
nội dung của quy luật?
3.

A.

B.

C.


D.

Tính đối tượng của tri giác
Tính ýý nghĩa của tri giác
Tính lựa chọn của tri giác
Tính ổn định của tri giác


Câu thơ của Nguyễn Du “ Người buồn
cảnh có vui đâu bao giờ “ là sự thể hiện của?
4.

A.

B.

C.

D.

Tính ổn định của tri giác
Tính ýý nghĩa của tri giác
Tính đối tượng của tri giác
Tổng giác


Trong cuộc sống ta từng thấy có hiện tượng “
Yếu nên tốt, ghét nên xấu “ là do?
4.


A.

B.

C.

D.

Tính lựa chọn của tri giác
Tính đối tượng của tri giác
Tính ýý nghĩa của tri giác
Tính ổn định của tri giác


THANKS FOR WATCHING!



×