Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Luận án tiến sĩ những điều kiện cơ bản đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ trong các cơ quan đảng và chính quyền ở tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG

NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
ĐẢM BẢO SỰ THĂNG TIẾN CỦA PHỤ NỮ
TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN
Ở TUYÊN QUANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

Hà Nội - 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG

NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
ĐẢM BẢO SỰ THĂNG TIẾN CỦA PHỤ NỮ
TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN
Ở TUYÊN QUANG

Chuyên ngành:
Mã số:

Xã hội học


62313001

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN QUYẾT
XÁC NHẬN NCS ĐÃ CHỈNH SỬA THEO QUYẾT NGHỊ
CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

Chủ tịch hội đồng đánh giá
Luận án Tiến sĩ

PGS.TS. Phạm Văn Quyết

PGS.TS. Nguyễn Thi ̣Kim Hoa

Hà Nội - 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ Xã hội học với đề tài: Những điều kiê ̣n cơ
bản đảm bảo sự thăng tiế n của phụ nữ trong các cơ quan Đảng và chính quyền ở
Tuyên Quang) là cơng trình do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số
liệu đƣợc sử dụng trong luận án này hồn tồn trung thực, chính xác. Các thơng tin
trích dẫn trong luận án đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Nếu có gì sai sót tơi xin chịu hồn
tồn trách nhiệm.
Tác giả luận án


Đỗ Thị Thanh Hƣơng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt hơn 3 năm thực hiện luận án, nghiên cứu sinh đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ, động viên, chia sẻ, tạo điều kiện thuận lợi của rất nhiều ngƣời. Trƣớc hết,
từ đáy lịng mình, tơi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Phạm Văn Quyết, Thầy là
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ rõ những hƣớng đi, phƣơng pháp thực hiện đúng đắn
để tơi hồn thiện luận án.
Đồng thời, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo
trong Ban Chủ nhiệm và các giảng viên của

Khoa Xã hội học, Trƣờng Đa ̣i ho ̣c

Khoa ho ̣c Xã hô ̣i và Nhân văn đã có s ự động viên, khích lệ và những đóng góp ý
kiến sâu sắc, khoa học, thiết thực để tơi từng bƣớc hồn thiện luận án và có kết quả
nhƣ hôm nay.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tuyên Quang;
các Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang; Ủy ban Vì
sự tiến bộ của Phụ nữ tỉnh Tuyên Quang; các phòng Nội vụ của các huyện, thành phố
của tỉnh Tuyên Quang đã tạo cơ hội để tôi đƣợc tiếp cận với những tài liệu quý giá để
thực hiện nghiên cứu và làm luận án. Tôi cũng chân thành cảm ơn Tỉnh ủy, UBND
tỉnh Tuyên Quang; Thành ủy, UBND thành phố Tuyên Quang đã tạo điều kiện để tôi
tham gia học tập nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình - điể m tƣ̣a vƣ̃ng chắ c để tơi có
thể phấ n đấ u, thành công nhƣ hôm nay.
Tác giả luận án


Đỗ Thị Thanh Hƣơng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài ................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Mục đích nghiên cứu: .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............. Error! Bookmark not defined.
3.1. Ý nghĩa khoa học: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ....... Error! Bookmark not defined.
4.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Khách thể nghiên cứu:................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ....... Error! Bookmark not defined.
5.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined.
5.2. Giả thuyết nghiên cứu.................................................... Error! Bookmark not defined.
6. Khung phân tích .................................................... Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu của Luận án .............................................. Error! Bookmark not defined.
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO SỰ THĂNG TIẾN CỦA PHỤ NỮ .. Error! Bookmark not
defined.
1.1. Các nghiên cứu về vai trò của phụ nữ, vai trò giới trong phát triển .......... Error!
Bookmark not defined.
1.2. Các nghiên cứu về sự thăng tiến của phụ nữ ..... Error! Bookmark not defined.

1.3. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của cơ chế, chính sách đến sự thăng tiến của phụ nữ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của tổ chức đến sự thăng tiến của phụ nữ...... Error!
Bookmark not defined.
1.5. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của điều kiện gia đình đến sự thăng tiến của phụ nữ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.6. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của điều kiện cá nhân ngƣời phụ nữ ......... Error!
Bookmark not defined.
1.7. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của định kiến giới với sự thăng tiến của phụ nữ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Các khái niệm..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Định kiến giới ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Cán bộ, công chức, viên chức .................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Lãnh đạo ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Quản lý ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Di động xã hội .............................................................. Error! Bookmark not defined.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.6. Sự thăng tiến: “............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Các điều kiện cơ bản đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữError! Bookmark not
defined.

2.2. Một số lý thuyết áp dụng.................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Lý thuyết về di động xã hội ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Các lý thuyết về giới và nữ quyền ............ Error! Bookmark not defined.
2.3. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà

nƣớc về phụ nữ và bình đẳng giới ............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Hồ Chí Minh với sự nghiệp giải phóng phụ nữ ... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
bình đẳng giới và cơng tác cán bộ nữ .................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phương pháp phân tích tài liệu ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phương pháp thảo luận nhóm: ................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Phương pháp phỏng vấn sâu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp (case stady): ........ Error! Bookmark not
defined.

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ SỰ THĂNG TIẾN CỦA NỮ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TUYÊN QUANG ... Error! Bookmark not defined.
3.1. Giới thiệu sơ lƣợc về tỉnh Tuyên Quang ............ Error! Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng nữ cán bộ, công chức, viên chức ở Tuyên Quang Error! Bookmark
not defined.
3.2.1. Nữ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan cấp tỉnh ........ Error! Bookmark not
defined.

3.2.2. Nữ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan cấp huyện ... Error! Bookmark
not defined.
3.2.3. Nữ cán bộ, công chức cấp xã ................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Sự thăng tiến của nữ cán bộ, công chức............. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Tỷ lệ nữ tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cấp tỉnh, huyện, xã
nhiệm kỳ 2005-2010 và nhiệm kỳ 2010-2015. ...................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Sự gia tăng tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên ........... Error!
Bookmark not defined.

3.3.3. Sự thăng tiến của nữ cán bộ, cơng chức, viên chức qua việc đào tạo nâng
cao trình độ .................................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.4. Sự thăng tiến của nữ cán bộ, công chức, viên chức qua việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại các chức danh lãnh đạo ........................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐẢM BẢO SỰ THĂNG
TIẾN CỦA NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TUYÊN QUANG
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Các điều kiện về chính sách và thực hiện chính sách phát triển cán bộ nữ Error!
Bookmark not defined.
4.1.1. Các chính sách thúc đẩy sự thăng tiến của phụ nữ ở Tuyên Quang .... Error!
Bookmark not defined.

4.1.2. Việc thực hiện các chính sách ở Tuyên Quang ... Error! Bookmark not defined.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.2. Điề u kiê ̣n thuộc cá nhân, gia đình của nƣcán
bộ, công chức, viên chức ......... Error!
̃
Bookmark not defined.
4.2.1. Sự nỗ lực của cá nhân ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Điề u kiê ̣n kinh tế gia đình ......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Mới quan hệ gia đình ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Khắc phục các quan niệm, định kiến giới đối với nƣ̃ cán bô, công
chƣ́c, viên chức
̣
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đi ̣nh kiế n giới ............................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Đánh giá của CBCCVC về hạn chế từ phía gia đình và bản thân người
phụ nữ là lãnh đạo quản lý ....................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................... Error! Bookmark not defined.

1. Kết luận ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..... Error! Bookmark
not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................... Error! Bookmark not defined.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

Ban Chấp hành

BN

Bổ nhiệm

BTC

Ban Tổ chức

BTV

Ban Thƣờng vụ

CBCC

Cán bộ, công chức


CBCCVC

Cán bộ, công chức, viên chức

CV

Chuyên viên

CCVC

Công chức, viên chức

CMNV

Chuyên môn, nghiệp vụ

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân



Lãnh đạo

LHPN


Liên hiệp Phụ nữ

LLCT

Lý luận chính trị

NC

Nghiên cứu

PN

Phụ nữ

PVS

Phỏng vấn sâu

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

TLN

Thảo luận nhóm

UBND

Ủy ban nhân dân


UB MTTQ

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13

Thực trạng lãnh đạo cơ quan cấp tỉnh (thời điểm 31/12/2013)
Cơ cấu cán bộ trong các Ban Chấp hành các đảng bộ cấp huyện (thời điểm
31/12/2013).
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp huyện của Tuyên Quang, nhiệm kỳ 2011-2016.
Tỷ lệ nữ CBCCVC khối cơ quan chính quyền các huyện thành phố trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang (thời điểm 31/12/2013)

Tƣơng quan trình độ chun mơn giữa nam và nữ CBCCVC các cơ quan
chính quyền cấp huyện (thời điểm 31/12/2013)
Tƣơng quan trình độ lý luận chính trị của nam và nữ cán bộ, công chức, viên
chức cơ quan chính quyền của các huyện, thành phố (31/12/2013)

Tƣơng quan kiến thức quản lý nhà nƣớc giữa nam và nữ CBCCVC
các cơ quan chính quyền các huyện thành phố thời điểm 31/12/2013
So sánh tỷ lệ nữ trong BCH đảng bộ, HĐND cấp huyện, thành phố của
Tuyên Quang với bình quân trong cả nƣớc
Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã ở các huyện của tỉnh Tuyên Quang (thời
điểm 31/12/2013)
Trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức cấp xã ở các huyện của tỉnh
Tuyên Quang (thời điểm 31/12/2013)

Tƣơng quan trình độ chuyên môn nam và nữ CBCC cấp xã ở các
huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang (thời điểm 31/12/2013)
Trình độ LLCT của nữ CBCC cấp xã của các huyện, thành phố (thời điểm
31/12/2013)
Trình độ chun mơn của nữ đại biểu HĐND xã ở các huyện, thành phố,
nhiệm kỳ 2011-2016

Bảng 3.15
Bảng 3.16

Tỷ lệ nữ tham gia Ban Chấp hành đảng bộ, Ban Thƣờng vụ cấp tỉnh,
huyện, xã nhiệm kỳ 2005-2010 và nhiệm kỳ 2010-2015.
Tỷ lệ nữ, đảng viên nữ trong các cơ quan tỉnh, huyện, xã
Tỷ lệ nữ CBCCVC trong các cơ quan cấp tỉnh đƣợc đi đào tạo

Bảng 3.17


Tỷ lệ nữ CBCCVC ở các cơ quan cấp huyện đƣợc đào tạo

Bảng 3.18

Tỷ lệ nữ cán bộ, công chức cấp xã đƣợc cử đi đào tạo

Bảng 4.1

Trình độ nữ tham gia cấp ủy
, chính quyền các cấ p, nhiê ̣m kỳ 2010 – 2015.

Bảng 4.2

Hạn chế của nữ lãnh đạo quản lý

Bảng 3.14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6

Trình độ chun mơn của đại biểu HĐND tỉnh Tuyên Quang, nhiệm kỳ 2011-2016.

Trình độ lý luận chính trị của đại biểu HĐND tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ
2011-2016 chia theo giới.
Tỷ lệ nữ lãnh đạo UBND và HĐND cấp huyện của tỉnh Tuyên Quang (thời
điểm 31/12/2013).
Vị trí lãnh đạo HĐND và UBND cấp huyện của tỉnh Tuyên Quang, chia theo
giới tính (thời điểm 31/12/2013).
Tỷ lệ nữ lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (thời điểm
31/12/2013).
Cơ cấu đại biểu HĐND cấp xã của các huyện, thành phố, nhiệm kỳ 2011-2016.

Biểu đồ 3.7

Nữ lãnh đạo, quản lý cấp xã ở các huyện, thành phố (thời điểm
31/12/2013).

Biểu đồ 3.8

Tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, chính quyền, MTTQ và đồn thể
cấp xã (thời điểm 31/12/2013).

Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11

Tỷ lệ nữ nắm giữ các chức vụ lãnh đạo Đảng, chính quyền cấp xã
(31/12/2013).
Tỷ lệ nữ CBCC cơ quan cấp tỉnh đƣợc bổ nhiệm lãnh đạo
Tỷ lệ nữ CBCC thuộc diện Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy quản lý của các cơ
quan cấp huyện đƣợc bổ nhiệm lãnh đạo.


Biểu đồ 3.12

Tỷ lệ nữ CBCC thuộc diện Ban Thƣờng vụ huyện, Thành ủy quản lý đƣợc bổ
nhiệm lãnh đạo.

Biểu đồ 4.1

Tƣơng quan về giới tính trong tuyển dụng giai đoạn 2006-2013.

Biểu đồ 4.2
Biểu đồ 4.3
Biểu đồ 4.4
Biểu đồ 4.5
Biểu đồ 4.6
Biểu đồ 4.7
Biểu đồ 4.8
Biểu đồ 4.9
Biểu đồ 4.10
Biểu đồ 4.11
Biểu đồ 4.12

Tƣơng quan về giới trong số CCVC đƣợc tiếp nhận đến nơi làm việc mới, giai
đoạn 2006-2013.
Tỷ lệ nữ CBCCVC đƣợc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, giai đoạn 2006-2013.
CBCCVC đƣợc đào tạo lý luận chính trị, giai đoạn 2006-2013.
Tỷ lệ nữ CBCCVC đƣợc đào tạo LLCT, giai đoạn 2006-2013.
Trình độ bồi dƣỡng kiến thức về QLNN đối với CBCCVC các cấp của tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2006-2013.
Tỷ lệ nữ đƣợc bồi dƣỡng kiến thức QLNN, giai đoạn 2006-2013.
Tƣơng quan về giới trong quy hoạch cán bộ lãnh đạo thuộc diện BTV Tỉnh uỷ

quản lý của các cơ quan cấp tỉnh, giai đoạn 2005-2015.
Tỷ lệ nữ đƣợc quy hoạch và bổ nhiệm lãnh đạo các phòng, ban thuộc cơ quan
cấp tỉnh, giai đoạn 2005-2013.
Tỷ lệ CBCCVC trong quy hoạch đƣợc bổ nhiệm lãnh đạo các phòng, ban các
cơ quan cấp tỉnh.
Tƣơng quan về giới trong công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo các cơ quan
cấp huyện, giai đoạn 2005-2015.
Tƣơng quan về giới trong bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo các cơ quan cấp
huyện, giai đoạn 2005-2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HỘP

Hộp 1:

Câu chuyện về bà T.T.L

Hộp 2: Câu chuyện về bà Đ.T.T.H
Hộp 3:

Câu chuyện về bà N.T.S

Hộp 4: Câu chuyện về chị V.T.B.V

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phần 1: MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cho rằng “Nói phụ nữ là nói phân nửa
của xã hội. Nếu khơng giải phóng phụ nữ thì khơng giải phóng một nửa lồi người.
Nếu khơng giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa" [Phạm
Hoàng Điệp , (2008), tr.10]. Trong các quá trình lich
̣ sƣ̉ , nhiề u thế hê ̣ phu ̣ nƣ̃ Viê ̣t
Nam đã đóng góp sƣ́c lƣ̣c , trí tuệ để góp phần làm nên những trang sử chói lọi trong
cơng c ̣c chớ ng giă ̣c ngoa ̣i xâm , bảo vệ tổ quố c ; anh hùng, sáng tạo trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ngày nay, dƣới ngo ̣n cờ lã nh đa ̣o của Đảng , nhiề u
phụ nữ khơng những làm tốt vai trị làm mẹ , làm vợ trong gia đình mà đã có nhiều
tấ m gƣơng phu ̣ nƣ̃ điể n hình, là chủ doanh nghiệp lớn, là lãnh đạo trong các cơ quan
nhà nƣớc . Tuy nhiên , số phu ̣ nƣ̃ t hành đạt chƣa tƣơng xứng so với lực lƣợng nữ
trong xã hô ̣i. Theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, Việt Nam có 85.789.573
ngƣời, trong đó nữ chiếm 50,48% [Nhà xuất bản Thống kê (2009), tr.33]. Tỷ lệ dân
số là nữ cao hơn nam giới, nhƣng trong các cơ quan nhà nƣớc hiện nay, tỷ lệ phụ nữ
là lãnh đạo các cấp, các ngành thấp (năm 2010 là 23,3%) [Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,
Tổng cục Thống kê, Liên Hợp quốc (2012), tr.19]. Do vậy cần thiết phải phát triển
cán bộ nữ, nhất là tạo điều kiện để phụ nữ có cơ hội thăng tiến, nắm giữ các vị trí
lãnh đạo, từ đó tập hợp đƣợc tối đa sự đóng góp của tồn xã hội trong xây dựng và
phát triển đất nƣớc. Vấn đề thúc đẩy bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ luôn
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm, năm 2006, Quốc hội ban hành Luật Bình đẳng
giới, với mục tiêu “xóa bỏ phân biệt đố i xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và
nữ trong phát triển kinh tế-xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng
giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam,
nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình”. Nhằm cụ thể hóa việc nâng
cao tỷ lệ nữ tham gia chính trị, năm 2010, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết
định số 2351/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2011-2020, với mục tiêu phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy các cấp nhiệm kỳ

1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2016-2020 từ 25% trở lên; nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ
2011-2016 đạt tỷ lệ từ 30% trở lên và nhiệm kỳ 2016-2020 trên 35%; phấn đấu đến
năm 2015 đạt 80% và đến năm 2020 đạt trên 95% Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ; đến năm
2015 và duy trì đến năm 2020 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng bố trí đủ
cán bộ làm cơng tác bình đẳng giới, đây là cơ sở phát triển tỷ lệ nữ tham gia chính
trị cũng nhƣ nâng cao tỷ lệ nữ giữ các vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nƣớc.
Trong các nghiên cứu khoa học, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về bình
đẳng giới trong lĩnh vực chính trị nhƣ: Các nghiên cứu về vai trị lãnh đạo quản lý
của phụ nữ, sự tham gia của phụ nữ vào hoạt động lãnh đạo quản lý, những ảnh
hƣởng đến sự thăng tiến của phụ nữ nói chung, … tuy nhiên rất ít nghiên cứu khoa
học, nhất là thiếu nghiên cứu xã hội học về sự thăng tiến của phụ nữ trong cơ quan
Đảng, chính quyền ở các tỉnh/thành phố. Từ góc nhìn của xã hội học quản lý, để có
đƣợc cái nhìn sâu sắc hơn về bình đẳng giới cũng nhƣ sự thăng tiến của phụ nữ, đặc
biệt là đội ngũ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nƣớc, chúng tôi thấy rằng việc
nghiên cứu giới trong sự thăng tiến của phụ nữ cũng là một nhu cầu cấp thiết, bởi lẽ
để đạt đƣợc hiệu quả trong việc phát triển lãnh đạo nữ nhƣ mục tiêu bình đẳng giới
đề ra, cần phải tìm ra những giải pháp cụ thể để giải quyết những tồn tại, hạn chế và
phát huy những mặt tích cực, từ đó đẩy mạnh sự thăng tiến của phụ nữ trong công
tác, nhất là thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị cũng nhƣ nâng
cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
Trong năm gầ n đây , Tuyên Quang luôn là mô ̣t trong nhƣ̃ ng tin
̉ h có tỷ lê ̣ nƣ̃
tham gia BCH đảng bô ̣ , HĐND các cấ p cao hơn bình quân trong cả nƣớc . Mô ̣t số
phụ nữ đảm nhiệm các vị trí Bí thƣ Tỉnh ủy , Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh ...
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra đó là: Sự thăng tiến của phụ nữ trong cơ quan Đảng và cơ

quan chính quyền ở Tuyên Quang hiện nay diễn ra nhƣ thế nào? Điều gì thúc đẩy và
điều gì cản trở sự thăng tiến của phụ nữ trong cơ quan Đảng, cơ quan chính quyền?
Có các điều kiện, biện pháp nào đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ trong cơ quan
Đảng, chính quyền? Nhằ m trả lời các câu hỏi này và nhất là tìm giải pháp góp phần
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thực hiện các mục tiêu: Nâng cao vị thế của phụ nữ trong cuộc sống; tăng cƣờng sự
tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, từng bƣớc giảm dần khoảng
cách giới trong lĩnh vực chính trị của Chiến lƣợc quốc gia về bình đẳng giới, giai
đoạn 2011-2020 và Chƣơng trình quốc gia về bình đẳng giới, giai đoạn 2011-2015
cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu nghiên cứu về giới trong xã hội học quản lý, tôi lƣ̣a cho ̣n
Đề tài nghiên cƣ́u “ Những điều kiê ̣n cơ bản đảm bảo s ự thăng tiế n của phụ nữ
trong các cơ quan Đảng và chính quyền ở Tuyên Quang”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của luận án làm sáng tỏ thực trạng thăng tiến và các điều kiện cơ bản
đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ trong các cơ quan Đảng và chính quyền ở Tuyên
Quang hiện nay, từ đó đề ra một số khuyến nghị nhằm phát huy các điều kiện thuận
lợi và kiểm soát các điều kiện bất lợi để đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, chúng tôi nhằm vào các nhiê ̣m vu ̣
nhƣ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết khoa học và thực tiễn về sự thăng tiến của phụ
nữ và các điều kiện cơ bản cho sự thăng tiến của phụ nữ.
- Phân tích thực trạng đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức và sự thăng
tiến của họ trong các cơ quan Đảng và chính quyền ở Tuyên Quang.
- Phân tích các điều kiện cơ bản đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ ở Tuyên

Quang hiện nay, bao gồm các điều kiện chính sách, tổ chức thực hiện chính sách;
điều kiện cá nhân, gia đình ngƣời phụ nữ và định kiến giới đối với phụ nữ.
- Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao năng lực, tạo cơ hội để nƣ̃ cán bô ,̣ công
chƣ́c, viên chức thăng tiến.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài thu đƣợc có thể đóng
góp thêm vào cơ sở dữ liệu cho việc phân tích và thêm sự hiểu biết từ góc nhìn xã
hội học của cơng tác bình đẳng giới cũng nhƣ việc nâng cao vị thế của phụ nữ trong
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xã hội. Ngồi ra cịn góp phần làm phong phú hơn trong lĩnh vực nghiên cứu về sự
tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể dùng làm tài liệu phục vụ cho quá
trình tham khảo, nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong bộ môn xã hội học về giới,
xã hội học quản lý.
Từ quá trình nghiên cứu, luận án sẽ đƣa ra đƣợc một số những giải pháp về
chính sách nhằm nâng cao hiệu quả của cơng tác bình đẳng giới, thúc đẩy phụ nữ
tham chính. Mặt khác, luận án cũng sẽ đƣa ra đƣợc một số giải pháp mang tính định
hƣớng để nữ cán bộ, công chức, viên chức tham khảo, làm kinh nghiệm, cẩm nang
cho quá trình phấn đấu, mong muốn đạt vị trí cao hơn trong xã hội.
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nhƣ̃ng điề u kiê ̣n cơ bản đảm bảo s ự thăng tiế n của phu ̣ nƣ̃ trong các cơ quan
Đảng và chiń h quyề n ở Tuyên Quang .
4.2. Khách thể nghiên cứu:
- Lãnh đạo, cán bộ , công chƣ́c , viên chức đang công tác ta ̣i các


cơ quan

Đảng, chính quyền tƣ̀ cấ p tỉnh đế n cấ p xã của tỉnh Tuyên Quang .
- Các chính sách thực hiện bình đẳng giới và thúc đ ẩy sự tiến bộ của phụ nữ
thƣ̣c hiê ̣n trên điạ bàn tin̉ h Tuyên Quang.
4.3. Phạm vi nghiên cứu:
4.3.1. Phạm vi không gian nghiên cứu: Điạ bàn tin
̉ h Tuyên Quang.
4.3.2. Phạm vi thời điểm lấy số liệu nghiên cứu: Từ năm 2005 đến năm 2013.
4.3.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu : Mô ̣t số điề u kiê ̣n cơ bản nhấ t đảm bảo
đến sự thăng tiế n v ề vị trí cơng tác, chun mơn nghề nghiệp của nữ cán bộ , công
chƣ́c, viên chức tỉnh Tuyên Quang.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức ở Tuyên Quang và sự
thăng tiến của họ thời gian qua diễn ra nhƣ thế nào?
- Có những điều kiện cơ bản nào đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ? Những
điều kiện cơ bản đó ở Tuyên Quang đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Ở Tuyên Quang, tỷ lệ phụ nữ tham gia các vị trí lãnh đạo, quản lý trong các
cơ quan Đảng, chính quyền các cấp khá cao, nhƣng tỷ lệ nữ nắm giữ các chức vụ
lãnh đạo chủ chốt cịn hạn chế. Tỷ lệ nữ tham chính chƣa đồng đều giữa các địa
bàn. Thời gian gần đây, tỷ lệ nữ đƣợc kết nạp đảng, đƣợc bổ nhiệm các vị trí lãnh

đạo, quản lý đƣợc cử đi đào tạo nâng cao trình độ gia tăng, đánh dấu sự thăng tiến
của phụ nữ.
- Các điều kiện cơ bản đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ gồm: Chính sách
và sự thực thi chính sách đối với cán bộ nữ; điề u kiê ̣n thuộc cá nhân, gia đình ngƣời
phụ nƣ̃; khắc phục các quan niệm, định kiến giới.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6. Khung phân tích

Mơi trƣờng kinh tế, văn hóa - xã hội

Điều kiện về chính sách
và việc thực hiện chính
sách phát triển cán bộ nữ

Các điề u kiê ̣n thuộc cá
nhân, gia đình của cán
bơ ̣ nƣ̃

Các quan niệm,
định kiến giới

SỰ THĂNG TIẾN
CỦA PHỤ NỮ

Thăng tiến

lãnh đạo, quản lý

Thăng tiến chuyên môn,
nghề nghiệp

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các trang bìa, mục lục các chữ viết tắt. danh
mục các bảng, biểu, hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận án này đƣợc
trình bày nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến các điều kiện đảm
bảo sự thăng tiến của phụ nữ.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận, thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 3: Thực trạng đội ngũ và sự thăng tiến của nữ cán bộ, công chức,
viên chức ở Tuyên Quang.
Chƣơng 4: Phân tích các điều kiện cơ bản đảm bảo sự thăng tiến của nữ cán
bộ, công chức, viên chức ở Tuyên Quang.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO SỰ THĂNG TIẾN CỦA PHỤ NỮ

1.1. Các nghiên cứu về vai trò của phụ nữ, vai trò giới trong phát triển
Theo Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (2001), Đưa vấn đề giới vào phát
triển thơng qua sự bình đẳng giới về quyền con người, nguồn lực và tiếng nói, đây
là báo cáo mang tính tồn cầu và đã đƣa ra nhiều vấn đề về bình đẳng giới, trong đó có
các vấn đề nhƣ: Phụ nữ và nam giới làm các công việc khác nhau; trong quốc hội ở các
nƣớc rất ít đại diện là phụ nữ; sự phân biệt giới trong nhóm nghèo có xu hƣớng lớn hơn
nhóm giàu; phụ nữ bình đẳng về quyền sẽ ít tham nhũng hơn.
Luâ ̣n án tiế n si ̃ XHH Vai trò nữ cán bợ quản lý

nhà nước trong quá trình

cơng nghiê ̣p hóa hiê ̣n đại hó a (Trường hợp tỉnh Quảng Ngãi ), của tác giả Võ Thị
Mai (2003), đã cho rằng xu hƣớng biế n đổ i vai trò nƣ̃ cán bô ̣ quản lý nhà nƣớc
trong quá trình công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa sẽ có chiều hƣớng “tăng chậm, khơng
có sự nhảy vọt…, không biến đổi nhiều”. Nghiên cƣ́u cũng chỉ ra rằ ng , tỷ lệ phụ nữ
tham gia nắm giữ các vị trí lãnh đạo chƣa tƣơng quan với tỷ lệ phụ nữ tham gia
công tác trong các cơ quan nhà nƣớc. Tác giả đƣa ra giải pháp nâng cao vai trị nữ
cán bộ quản lý nhà nƣớc, đó là nâng cao nhận thức của cộng đồng (nhất là đàn ông)
về vai trò của nữ lãnh đạo cũng nhƣ thực hiện tốt việc đào tạo, quy hoạch đối với nữ
cán bộ, cơng chức để họ có thêm cơ hội phấn đấu.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trang với bài “Phụ nữ Việt Nam tham gia hoạt động
chính trị” đăng trên Tạp chí Lý luận chính trị cho rằng phụ nữ Việt Nam khi tham
chính có một số đặc điểm, lợi thế đó là: Năng động sáng tạo, có ý thức cầu tiến.
Trong cơng việc, nữ lãnh đạo thƣờng có đức tính cần cù, cẩn thận, kiên trì và khéo
léo, vì vậy đã giúp họ trong các công việc vận động, thuyết phục quần chúng một
cách có hiệu quả. Mặt khác, lãnh đạo nữ thƣờng hay lo xa, chú tâm đến công việc,
do đó thƣờng sắp xếp kế hoạch để giải quyết cơng việc hợp lý [Nguyễn Thị Mỹ
Trang (2007), tr.41-42].

8


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Jean Lau Chin, Bernice Lott Joy K. Rice, Janis Sau cher –Hucles (2007), Phụ
nữ và quyền lãnh đạo: Những tầm nhìn đang chủn biến và những tiếng nói đa
dạng (Women and Leadership: Transforming Visions and Diverse Voices), đã chỉ ra
rằng, nhìn chung trong quá trình phấn đấu và tham gia lãnh đạo, phong cách giao
tiếp, ứng xử, tƣ duy chiến lƣợc trong giải quyết cơng việc sẽ có tác động đến vị trí,
quyền lãnh đạo của phụ nữ. Hay nói cách khác, ngƣời phụ nữ có cách giao tiếp ứng
xử đem lại hiệu quả trong công việc là một điểm cốt lõi để lãnh đạo hiệu quả và cịn
có khả năng thăng tiến cao hơn.
Nicholas Kristof (2009), “Phụ nữ và phát triển (Women and development)”,
cho rằng, nếu thiếu đi quyền của phụ nữ, xã hội sẽ tạo ra các mối nguy hiểm nhƣ
bùng nổ dân số và nguy hại trong việc phát triển con ngƣời bền vững, suy giảm kinh
tế, mất cân bằng giới tính, AIDS…Khơng ai có thể đƣợc giải quyết thành công các
vấn đề xã hội mà không cần tăng quyền tự do của phụ nữ. Nghiên cứu phụ nữ trong
lĩnh vực kinh doanh, tác giả Nguyễn Hồng Sơn, Phan Chí Anh (2013), Phụ nữ khởi
nghiệp ở Việt Nam, cho thấy, hiện nay, tại các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành
phần kinh tế ở Việt Nam có khoảng 25% lãnh đạo và giám đốc điều hành là phụ nữ;
khoảng 60% hộ kinh doanh do phụ nữ làm chủ. Cuốn sách này cũng đƣa ra những
bài học kinh nghiệm cho ngƣời đọc từ những thành công và chƣa thành cơng điển
hình trong q trình khởi nghiệp của phụ nữ.
Hiện nay, Đảng, Nhà nƣớc, và nhiều ngƣời trong xã hội đã nhìn nhận đánh
giá tích cực về khả năng, năng lực của ngƣời phụ nữ. Tác giả Hải Hiếu với bài viết
“Vai trị của phụ nữ trong cơng tác xã hội và gia đình ngày càng đƣợc khẳng định”
đăng trên Tạp chí Cộng sản (27) cho rằng, một trong những yếu tố vun đắp hạnh
phúc trong gia đình là phụ nữ chịu thƣơng chịu khó, có ý thức tiết kiệm, biết vun
vén cho tổ ấm. Tại cơ sở, vai trò của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng khi họ
tham gia cơng tác xã hội, thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình giảm nghèo, vận

động phịng chống tệ nạn xã hội, đặc biệt là nâng cao nhận thức trong cộng đồng về
bình đẳng giới, phịng chống bạo lực gia đình. Phụ nữ cịn thực hiện tốt các phong

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trào hỗ trợ nhau về kinh nghiệm sản xuất, chăn ni, vốn để phát triển kinh tế, từ đó
góp phần vào công cuộc đổi mới, xây dựng xã hội ngày càng giàu đẹp văn minh.
Tóm lại, các nghiên cứu đã chỉ ra vai trò của phụ nữ cũng nhƣ vai trò của giới
trong sự phát triển trên các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, do đó xã hội cần
phải ghi nhận và đánh giá cao vai trò của ngƣời phụ nữ.
1.2. Các nghiên cứu về sự thăng tiến của phụ nữ
Ở Việt Nam đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phụ nữ, khẳng định vị trí, vai
trò của phụ nữ trong xã hội và đƣa ra các luận điểm làm cơ sở khoa học để xây
dựng nhiều chủ trƣơng, chính sách nhằm nâng vị thế của phụ nữ trong xã hội nhƣ:
Nguyễn Thị Thập (1980), Lịch sử phong trào phụ nữ Việt Nam; Lê Thị Nhâm Tuyết
(1995), Giới và phát triển ở Việt Nam; Trần Thị Vân Anh, Lê Ngọc Hùng (1996),
Phụ nữ, giới và Phát triển; Lê Thị Nhâm Tuyết (2000), Hình ảnh người phụ nữ Việt
Nam trước thềm thế kỷ XXI, tuy nhiên các nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu phụ nữ
trong bối cảnh xã hội của những giai đoạn lịch sử nhất định, mà chƣa làm rõ các
yếu tố có thể làm thay đổi vị thế, tức là sự thăng tiến, cũng nhƣ các yếu tố kìm hãm,
hạn chế sự thăng tiến của phụ nữ trong các cơ quan, tổ chức.
Trên thế giới, nghiên cứu về phụ nữ, phụ nữ tham gia lãnh đạo quản lý
cũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu thực hiện. Có thể đƣa ra một số tác giả nhƣ
Sarah Burke Karen M. Collins (2001), với tác phẩm Sự khác biệt giới tính trong
phong cách lãnh đạo và kỹ năng quản lý (Gender differences in leadership styles
and management skills), cho thấy vấn đề giới tính có liên quan đến khả năng quản
lý lãnh đạo. Kỹ năng quản lý và giao tiếp của nữ lãnh đạo cao hơn nam lãnh đạo,

dẫn đến lãnh đạo nữ nhận đƣợc nhiều cơ hội phát triển hơn so với nam giới.
Barbrara Kellerman và Deborah L. Rhode (2009), với tác phẩm Phụ nữ và quyền lãnh

đạo (Women and Leadership), đã nghiên cứu sự phát triển của phụ nữ ở nhiều quốc
gia và trong vai trò quản lí, lãnh đạo ngƣời phụ nữ đã khẳng định bản thân. Hơn
nữa, trong mỗi quốc gia, sự bình đẳng và dân chủ đƣợc thể hiện ở vai trò và vị trí
của phụ nữ trong xã hội. Mặt khác cuốn sách này chỉ ra những định hƣớng cho
những phụ nữ có lý trí để phấn đấu trở thành những ngƣời thành đạt.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Janet Kelly Moen (1995), trong bài “Phụ nữ trong lãnh đạo: Các Ví dụ Na Uy
(Women in Leadership: The Norwegian Example)” đăng trên Tạp chí Lãnh đạo và
Nghiên cứu tổ chức (Journal of Leadership & Organizational Studies) đã cho thấy
Na Uy là nƣớc có phong trào nữ quyền phát triển từ thế kỷ 19. Phong trào nữ quyền
ngày càng lớn mạnh và đem lại lợi ích cho phụ nữ khi họ tạo dựng một liên minh
phụ nữ trong các đảng phái chính trị để đấu tranh, đƣa ra mục tiêu thực hiện trong
các cuộc bầu cử năm 1977, đó là những vị trí quan trọng phải có phụ nữ tham gia;
đƣợc hƣởng ƣu tiên trong giáo dục; độc lập về kinh tế. Kết quả, họ đã đạt đƣợc mục
đích đó là phụ nữ đã có vị trí trong nội các của Chính phủ.
Felice N. Schwartz (1995), trong bài “Phụ nữ quản lý và sự kiện mới của cuộc
sống (Management Women and the New Facts of Life)” cho thấy phụ nữ ngày càng
đóng góp đƣợc nhiều cho xã hội. Họ thƣờng phải lựa chọn hai vấn đề đó là nghề
nghiệp và gia đình. Nếu kết hợp đƣợc cả gia đình và cơng việc thì sẽ có nhiều phụ nữ
lãnh đạo tài năng có ích cho xã hội.
Tác giả Leann Beaty và Trenton J. Davis trong nghiên cứu “Chênh lệch giới
tính trong quản lý thành phố Professional: Đƣa ra luận cứ cho Nâng cao Chƣơng
trình lãnh đạo (Gender Disparity in Professional City Management: Making the

Case for Enhancing Leadership Curriculum)”, Journal of Public Affairs

Education cho thấy, tỷ lệ nữ làm quản lý ở thành phố Professional, Hoa Kỳ rất
thấp, có lúc chỉ chiếm 1% dân số (năm 1974, con số này đã tăng lên 11 % vào năm
1987). Tác giả cho rằng, ở đây vẫn cịn tồn tại bất bình đẳng giới trong chính trị.
Hơn nữa, trong nhận thức của ngƣời dân vẫn cịn tồn tại định kiến, rằng ngƣời đàn
ơng quyết đốn, táo bạo, và cạnh tranh hơn, trong khi phụ nữ là hiền lành, tốt bụng.
Nếu là phụ nữ quá tích cực thì có nguy cơ bị coi là q nam tính. Nhƣng nếu một
ngƣời phụ nữ khơng mạnh mẽ thì lại có nguy cơ bị dán nhãn thiếu quyết đốn và
không hiệu quả. Mặt khác, phải xác định đƣợc quản lý phải là một nghề, do đó phải
qua đào tạo. Để có nguồn lãnh đạo nữ, trƣớc hết phải chú trọng xây dựng lực lƣợng
lao động nữ từ khâu tuyển dụng đầu vào, đào tạo họ. Từ đó mới có nguồn nhân lực
nữ bố trí làm lãnh đạo.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tác giả Trần Mạnh Cát (2006), với bài “Phụ nữ làm quản lý ở Nhật Bản” đăng
trên Tạp chí Khoa học về phụ nữ (01) đã cho thấy chỉ số bình đẳng giới của Nhật Bản
thấp hơn nhiều so với các nƣớc phát triển khác. Tính đến năm 2000, mặc dù chỉ số
phát triển con ngƣời (HDI) của Nhật đứng thứ 9/10 nƣớc phát triển nhất thế giới, tuy
nhiên chỉ số giới về quyền lãnh đạo chỉ đứng thứ 41, số lƣợng đại biểu nữ trong Quốc
hội rất thấp. Để thúc đẩy sự thăng tiến của phụ nữ, Nhật Bản thành lập “Hội đồng
Bình đẳng giới”, “Cục Bình đẳng giới”, “Cơ quan Trung ƣơng thúc đẩy bình đẳng
giới” nhằm thực hiện bình đẳng giới và phát triển cán bộ nữ. Các cơ quan này thuộc
Văn phòng Thủ tƣớng hay Văn phịng Nội các.
Có thể thấy rằng , nghiên cứu về thúc đẩy bình đẳng giới, cũng nhƣ tìm các
giải pháp tạo các điều kiện để phụ nữ thăng tiến đã đƣợc nhiều tác giả trong và
ngoài nƣớc quan tâm. Tuy nhiên nghiên cứu để xác định rõ các điều kiện cơ bản

đảm bảo sự thăng tiến của phụ nữ ở các cơ quan địa phƣơng còn thiếu vắng.
1.3. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của cơ chế, chính sách đến sự thăng
tiến của phụ nữ
Trong tác phẩm Xã hội học về giới và phát triển của hai tác giả Lê Ngọc
Hùng và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2000), đã nghiên cứu về phụ nữ Việt Nam trong sự
nghiệp đổi mới và phát triển đất nƣớc, trong đó có nội dung chính sách xã hội đối
với phụ nữ. Các tác giả đã chỉ ra vai trò và vị thế của phụ nữ trong xu thế phát triển
chung. Tổ chức thực thi tốt các chính sách đối với phụ nữ, giúp họ thực hiện tốt
chức năng, phát huy khả năng, trí tuệ, năng lực, đóng góp vào cơng cuộc phát triển
đất nƣớc.
Ifi Amadiume (2005), với bài “Phụ nữ và phát triển ở châu Phi (Women and
Development in Africa)”, tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững
đã cho thấy phụ nữ ở châu Phi bị tƣớc quyền kinh tế và chính trị. Giải pháp đƣa ra
để hạn chế phân biệt đối xử đó là phụ nữ cần phải đƣợc tiếp cận giáo dục, có kiến
thức, tiếp cận với nguồn vốn và phát triển kinh tế, từ đó mới có thể tham gia chính
trị. Muốn thực hiện đƣợc những yếu tố trên cần phải có sự can thiệp của Chính phủ.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Theo tác giả Trần Thị Hƣơng (2006), với bài “Vai trị của cấp ủy trong cơng
tác cán bộ nữ”, đã cho thấy cấp ủy Đảng ở nhiều địa phƣơng, kể cả ngƣời đứng đầu
cấp ủy chƣa nhận thức đƣợc đầy đủ và thực hiện tốt các quan điểm, chỉ thị, nghị
quyết của Đảng về cơng tác cán bộ nữ, vì vậy chƣa phát huy đƣợc đầy đủ tiềm
năng, năng lực của nữ cán bộ, công chức. Trong công tác cán bộ cịn khắt khe với
phụ nữ, vì vậy tỷ lệ phụ nữ tham gia cấp ủy, chính quyền ở nhiều địa phƣơng còn
hạn chế.
M. Juliana Kantengwa, MP (2010), trong bài “Thúc đẩy sức mạnh chính trị:

Nữ lãnh đạo Rwanda (The Will to Political Power: Rwandan Women in
Leadership)” cho thấy, Rwanda là một nƣớc đặc trƣng bởi một cấu trúc xã hội gia
trƣởng, bất bình đẳng nam nữ thể hiện trên các lĩnh vực của đời sống xã hội mà sự
thiệt thòi thuộc về phụ nữ. Khi nạn diệt chủng 1994 xảy ra, phụ nữ Rwanda với hơn
68% sống dƣới mức nghèo khổ, đa số khơng có giáo dục chính thức, nạn mù chữ
chiếm tỷ lệ hơn 52%. Sau khi chế độ diệt chủng bị lật đổ, các chính sách đối với
phụ nữ đƣợc Chính phủ cam kết thực hiện từ cấp độ cao nhất, đó là thúc đẩy quyền
bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ mà cụ thể là Quốc hội có 23% là phụ nữ.
Tiếp đó, thành lập Hội đồng Phụ nữ quốc gia nhằm huy động và giáo dục phụ nữ
cần phải tham gia vào chính trị nhƣ là một điều cần thiết cho cải thiện xã hội, kinh
tế và chính trị điều kiện của gia đình họ và tồn bộ đất nƣớc. Hỗ trợ phụ nữ tham
gia các dự án tài chính vi mơ và chƣơng trình giáo dục và đào tạo, trang bị họ
những kỹ năng thiết yếu cần thiết trong quốc gia phát triển. Sửa đổi hiến pháp,
thành lập ủy ban địa phƣơng về nữ lãnh đạo Rwanda nhằm liên kết và thúc đẩy phát
triển các nhà lãnh đạo nữ từ cơ sở đến cấp quốc gia thông qua đào tạo, tổ chức và
vận động tham gia. Phụ nữ có đƣợc đầy đủ quyền sở hữu bao gồm cả quyền sử
dụng đất.
Theo tác giả Dƣơng Thị Hằng (2010), với bài “Những thay đổi căn bản của
phụ nữ Việt Nam trong 100 năm qua” đã miêu tả phụ nữ Việt Nam thời kỳ phong
kiến bị ảnh hƣởng của tƣ tƣởng nho giáo, luôn phải bó mình trong khn mẫu “tam
tịng”, bị kìm hãm, khơng đƣợc coi trọng trong gia đình và xã hội. Sau Cách mạng
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tháng Tám thành công, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những chủ trƣơng, chính sách
nhằm tạo sự bình đẳng cho phụ nữ. Phụ nữ đƣợc học hành, hoạt động xã hội, tham
gia chính trị, đóng góp trí tuệ, sức lực cho xã hội. Nhiều phụ nữ đã thăng tiến, trở
thành nhà lãnh đạo từ cấp địa phƣơng đến Trung ƣơng.

Tác giả Nguyễn Đình Tấn (2010), với bài “Một số giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong thực hiện Luật
Bình đẳng giới và cơng tác phụ nữ ở nƣớc ta hiện nay” đăng trên Tạp chí Nghiên
cứu con người (4) cho rằng, tổ chức thực hiện Luật Bình đẳng giới phải đi đơi với
các mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ. Hơn nữa, công tác phụ nữ gắn với mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, từ đó xã hội ổn định, tiến bộ, đây cũng là cơ sở,
điều kiện để hoàn thiện pháp luật, trong đó có Luật Bình đẳng giới. Mặt khác, cũng
cần phải nâng cao tính tích cực, vai trị của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
trong việc thực hiện Luật Bình đẳng giới và cơng tác phụ nữ để nhiều phụ nữ đƣợc
tạo cơ hội phát triển. Theo [Nguyễn Thị Thanh Hòa (2011), tr.6] cho thấy, hiện nay
phụ nữ Việt Nam đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc đó là: Trong số sinh viên đại học,
nữ chiếm hơn 50%, nữ thạc sĩ gần 40%, nữ tiến sĩ chiếm hơn 10%. Tỷ lệ nữ là ủy
viên Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng chiếm 9%, nữ đại biểu Quốc hội khóa XII là
25,76%, có 01 nữ Phó Chủ tịch Quốc hội, 01 nữ Ủy viên Bộ Chính trị, 01 nữ là Ủy
viên Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng. Phụ nữ không những đã đƣợc tham gia học tập ở
trình độ cao mà cịn có thể nắm giữ các chức vụ lãnh đạo cao cấp của đất nƣớc. Đây
là kết quả của việc thực hiện tốt các chính sách về cán bộ nữ của Đảng, Nhà nƣớc ta.
Cơ hội tham gia lãnh đạo quản lý của phụ nữ sẽ trở thành hiện thực khi phụ
nữ đƣợc hỗ trợ, bảo vệ bằng các chính sách, cơ sở pháp lý. Tài liệu Tiến bộ của phụ
nữ thế giới năm (2011-2012) với tiêu đề “Theo đuổi công lý” của UN WOMEN (Cơ
quan Liên hợp quốc về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ) cho rằng: Nếu có
cơ chế chính sách và vận hành tốt những hệ thống pháp luật và tƣ pháp đảm bảo cho
phụ nữ thì đây chính cơ sở sống còn để phụ nữ đạt đƣợc những quyền của họ. Vấn
đề thúc đẩy quyền tham gia của phụ nữ đó là: Thực hiện cải tổ luật pháp mang tính
nhạy cảm giới, hỗ trợ pháp lý và ƣu tiên phụ nữ trong thực thi pháp luật, đầu tƣ để
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×