VN
U
nd
Ph
KHOA Y DƯỢC
arm
ac
y,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ed
ici
n
ea
PHÙNG VĂN THUYẾT
M
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA
2019
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
SẢN HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 4/2019
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
KHOA Y DƯỢC
VN
U
arm
ac
y,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ea
nd
Ph
Người thực hiện: PHÙNG VĂN THUYẾT
ici
n
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH ĐẺ NON TẠI
ed
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI TỪ
ol
of
M
THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 4/2019
Sc
ho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA
@
Khóa: QH.2012.Y
1
PGS.TS. Nguyễn Duy Ánh
2
ThS. Nguyễn Thị Minh Thanh
2019
Co
py
rig
ht
Người hướng dẫn:
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
VN
U
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận này, em đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ của thầy cơ và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân
thành gửi lời cảm ơn tới:
arm
ac
y,
Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dược, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Ban giám đốc bệnh viện, phòng kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
Đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Ph
Em xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong
hội đồng khoa học thông qua đề cương, hội đồng khoa học bảo vệ khóa luận đã đóng
nd
góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong q trình nghiên cứu, hồn chỉnh khóa luận tốt
ea
nghiệp chuyên ngành y đa khoa.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên Khoa Sản khoa - Bệnh
ici
n
viện Phụ Sản Hà Nội đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu
khóa luận.
ed
Em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới:
M
PGS.TS. Nguyễn Duy Ánh, người thầy kính yêu đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ,
hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
of
Ths. Nguyễn Thị Minh Thanh, cơ đã ln quan tâm, hết lịng giúp đỡ, chỉ bảo
ol
ân cần trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
ho
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình,
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2019
PHÙNG VĂN THUYẾT
Co
py
rig
ht
@
Sc
bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ với em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CAM ĐOAN
VN
U
Em là Phùng Văn Thuyết, sinh viên khoá QH.2012.Y, ngành Y đa khoa, Khoa
Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan:
arm
ac
y,
1. Đây là khóa luận do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Duy Ánh và ThS. Nguyễn Thị Minh Thanh.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
Ph
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên
nd
cứu.
ici
n
ea
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Tác giả
PHÙNG VĂN THUYẾT
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2019
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
VN
U
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Âm đạo
BVPSHN
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
BVPSTƯ
Bệnh viện Phụ sản Trung ương
CTC
Cổ tử cung
ĐN
Đẻ non
IVF
Thụ tinh trong ống nghiệm
n
Số lượng
NKTN
Nhiễm khuẩn tiết niệu
PG
Prostaglandin
ici
n
ea
nd
Ph
arm
ac
y,
ÂĐ
Rối loạn kinh nguyệt
RLKN
Tổ chức Y tế thế giới
ed
TCYTTG
Viêm đường sinh dục dưới
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
VĐSDD
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
VN
U
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 2
1.1. Đại cương về đẻ non ..................................................................................... 2
arm
ac
y,
1.1.1. Định nghĩa đẻ non ................................................................................. 2
1.1.2. Tỷ lệ đẻ non ........................................................................................... 3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ đẻ non ............................................... 4
1.1.4. Ảnh hưởng của đẻ non đối với sơ sinh .................................................. 6
Ph
1.2. Chẩn đoán ..................................................................................................... 7
1.2.1. Các dấu hiệu dự báo nguy cơ đẻ non .................................................... 7
nd
1.2.2. Chẩn đoán dọa đẻ non ........................................................................... 9
ea
1.2.3. Chẩn đoán chuyển dạ đẻ non ................................................................. 9
1.2.4. Chẩn đoán tuổi thai.............................................................................. 10
ici
n
1.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ đẻ non ............................................... 12
1.3.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía mẹ ................................. 12
ed
1.3.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía thai ................................ 14
M
1.3.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ do phần phụ của thai ................. 14
of
1.3.4. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ do thầy thuốc ............................. 15
1.3.5. Không rõ nguyên nhân ........................................................................ 15
ol
1.4. Một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới .......................................... 15
ho
1.4.1. Một số nghiên cứu trong nước ............................................................ 15
Sc
1.4.2. Một số nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 18
@
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 18
ht
2.1.1. Nhóm thai phụ sau đẻ non ................................................................... 18
rig
2.1.2. Nhóm thai phụ sau đẻ đủ tháng ........................................................... 18
Co
py
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ............................................................................... 18
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 18
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 19
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.............................................................................. 19
VN
U
2.3.3. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 19
2.4. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 21
2.4.1. Phỏng vấn ............................................................................................ 21
arm
ac
y,
2.4.2. Tham khảo hồ sơ bệnh án .................................................................... 21
2.5. Sai số và cách khống chế sai số .................................................................. 21
2.5.1. Khống chế sai số chọn ......................................................................... 21
2.5.2. Khống chế sai số phỏng vấn ................................................................ 21
Ph
2.6. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 21
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................... 22
nd
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23
ea
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................................ 23
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. ........................................ 23
ici
n
3.1.2. Đặc điểm về tiền sử sản khoa .............................................................. 25
3.2. Đặc điểm của sản phụ đẻ non khi vào viện ................................................ 25
ed
3.2.1. Nơi đầu tiên đến khám khi có các dấu hiệu cơ năng ........................... 25
M
3.2.2. Triệu chứng cơ năng khi vào viện ....................................................... 26
of
3.2.3. Triệu chứng thực thể khi vào viện ....................................................... 26
3.2.4. Đặc điểm nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu ...................................... 30
ol
3.3. Một số yếu tố liên quan của đẻ non tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội ............ 30
ho
3.3.1. Liên quan giữa đặc điểm chung của sản phụ với đẻ non .................... 30
Sc
3.3.2. Liên quan giữa tiền sử của sản phụ với đẻ non ................................... 32
Chương 4. BÀN LUẬN ...................................................................................... 37
@
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................................... 37
ht
4.1.1. Các đặc điểm chung ............................................................................ 37
rig
4.1.2. Tiền sử sản khoa .................................................................................. 38
Co
py
4.2. Đặc điểm của sản phụ đẻ non khi vào viện ................................................ 39
4.2.1. Nơi đến khám đầu tiên ........................................................................ 39
4.2.2. Triệu chứng cơ năng khi vào viện ....................................................... 39
4.2.3. Triệu chứng thực thể khi vào viện....................................................... 39
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4.3. Một số yếu tố liên quan của đẻ non ............................................................ 41
VN
U
4.3.1. Liên quan giữa đặc điểm chung của sản phụ với đẻ non .................... 41
4.3.2. Liên quan giữa tiền sử, yếu tố sản khoa với đẻ non ............................ 43
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 47
arm
ac
y,
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
n
ea
nd
Ph
PHỤ LỤC ................................................................................................................
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG
VN
U
Bảng 1.1. Tỷ lệ đẻ non theo một số tác giả.
Bảng 1.2. Thang điểm đánh giá tuổi thai.
Bảng 3.2. Tiền sử sản khoa của sản phụ đẻ non.
Bảng 3.3. Nơi đầu tiên đến khám của sản phụ đẻ non.
arm
ac
y,
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của sản phụ đẻ non.
Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng của sản phụ đẻ non khi vào viện.
Ph
Bảng 3.5. Cơn co tử cung của sản phụ đẻ non khi vào viện.
nd
Bảng 3.6. Tình trạng mở cổ tử cung của sản phụ đẻ non khi vào viện.
ea
Bảng 3.7. Tình trạng màng ối và bánh rau của sản phụ đẻ non khi vào viện.
ici
n
Bảng 3.8. Tình trạng nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu.
Bảng 3.9. Liên quan giữa tuổi với đẻ non.
ed
Bảng 3.10. Liên quan giữa trình độ văn hóa với đẻ non.
M
Bảng 3.11. Liên quan giữa nơi ở với đẻ non.
of
Bảng 3.12. Liên quan giữa nghề nghiệp với đẻ non.
ol
Bảng 3.13. Liên quan giữa dùng chất kích thích với đẻ non.
ho
Bảng 3.14. Liên quan giữa tiền sử đẻ non với đẻ non.
Sc
Bảng 3.15. Liên quan giữa tiền sử sẩy thai, hút thai với đẻ non.
@
Bảng 3.16. Liên quan giữa tiền sử mổ lấy thai với đẻ non.
ht
Bảng 3.17. Liên quan giữa bất thường cổ tử cung với đẻ non.
rig
Bảng 3.18. Liên quan giữa rối loạn kinh nguyệt với đẻ non.
py
Bảng 3.19. Liên quan giữa viêm nhiễm sinh dục dưới với đẻ non.
Co
Bảng 3.20. Liên quan giữa nhiễm khuẩn tiết niệu với đẻ non.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Biểu đồ 3.1. Nghề nghiệp của sản phụ đẻ non.
Biểu đồ 3.2. Tình trạng ối của sản phụ đẻ non khi vào viện.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
n
ea
nd
Ph
arm
ac
y,
Biểu đồ 3.3. Tuổi thai của các sản phụ đẻ non khi vào viện.
VN
U
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ĐẶT VẤN ĐỀ
VN
U
Theo Tổ chức Y tế thế giới, đẻ non là một cuộc chuyển dạ xảy ra từ tuần 22
đến trước tuần thứ 37 của thai kỳ tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng. Tỷ lệ
ĐN ở Việt Nam hiện nay vào khoảng 6,5-16% [4, 9, 15]. Nguy cơ ĐN tăng cao ở
arm
ac
y,
những sản phụ có tiền sử sản khoa nặng nề, khơng được chăm sóc đầy đủ khi mang
thai, tuổi mẹ còn quá trẻ hoặc đã lớn tuổi, trình độ học vấn thấp [34, 44].
Ảnh hưởng của ĐN đối với sơ sinh rất lớn: trẻ ĐN thường gặp một số bệnh lý
như bệnh màng trong; xuất huyết do sự thiếu hụt các yếu tố đông máu như yếu tố V,
Ph
VII, prothrombin; các bệnh nhiễm khuẩn; rối loạn chuyển hoá. Đặc biệt nguy cơ tử
vong của sơ sinh non tháng rất cao: chiếm 75,3-87,5% tử vong sơ sinh [15, 21, 22].
nd
Theo nghiên cứu tại bệnh viện Phụ sản Trung ương, tỷ lệ tử vong sơ sinh có tuổi thai
ea
26 - 27 tuần là 100%, tuổi thai 28 - 30 tuần là 56% và tuổi thai 31 - 34 tuần chiếm
ici
n
15,5% [4, 13]. Theo một nghiên cứu tại Hoa Kỳ, trong số bệnh tật và tử vong sơ sinh,
có đến 75% trường hợp có liên quan đến ĐN [26]. Ở Việt Nam ,việc chăm sóc và
ed
ni dưỡng trẻ non tháng cịn nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, những trẻ ĐN sống sót
khi lớn lên thường bị những di chứng về thần kinh rõ rệt hoặc tiềm tàng với chỉ số IQ
M
thấp, là gánh nặng về tâm lý và tài chính cho gia đình và xã hội.
of
Mặc dù đã có nhiều phương tiện kỹ thuật để dự báo nguy cơ cũng như chẩn
ol
đoán dọa ĐN, nhiều thuốc được nghiên cứu để ngăn chặn cơn co tử cung và dự phòng
ho
dọa ĐN tái phát nhưng tỷ lệ ĐN trong những năm qua khơng có sự thay đổi đáng kể.
Để có thêm góc nhìn về hiện trạng ĐN tại BVPSHN, chúng em tiến hành thực hiện
Sc
đề tài: “Nhận xét tình hình đẻ non tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 10/2018
@
đến tháng 4/2019” với 2 mục tiêu sau:
ht
1. Mô tả một số triệu chứng khi vào viện của sản phụ đẻ non tại bệnh viện Phụ sản
rig
Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng 04/2019.
2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến đẻ non tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ
Co
py
tháng 10/2018 đến tháng 04/2019.
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chương 1
VN
U
TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về đẻ non
arm
ac
y,
1.1.1. Định nghĩa đẻ non
Định nghĩa ĐN không thống nhất trên thế giới, có nhiều tác giả định nghĩa
khác nhau về ĐN.
Hầu hết các tác giả định nghĩa ĐN bằng cách đánh giá tuổi thai dựa vào ngày
Ph
đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng, trọng lượng sơ sinh và/hoặc dựa vào đặc
nd
điểm của sơ sinh sau khi đẻ.
- Theo Nguyễn Việt Hùng: ĐN là hiện tượng gián đoạn thai nghén khi tuổi
ici
n
- Theo TCYTTG:
ea
thai có thể sống được [23].
+ Năm 1948: trẻ ĐN là những trẻ có trọng lượng khi đẻ ra dưới 2500 gram.
ed
Nhưng có thể gặp những sơ sinh có cân nặng dưới 2500 gram, nhưng là trẻ
M
suy dinh dưỡng và đủ tháng [9].
of
+ Năm 1961: trẻ ĐN là những trẻ đẻ ra có trọng lượng dưới 2500 gram và tuổi
ol
thai dưới 37 tuần [9].
ho
- Sau đó người ta coi trẻ đẻ trước 37 tuần chậm kinh là trẻ ĐN [9].
Sc
- Theo Creasy R.K: trẻ ĐN là trẻ khi sinh có tuổi thai từ 20 đến dưới 37 tuần
chậm kinh [44].
@
- Sau đó có nhiều tác giả đưa ra tuổi thai từ 20-36 tuần, nhưng đa số các tác
ht
giả trên thế giới hiện nay đều quan niệm ĐN là cuộc đẻ diễn ra từ 20 đến 37
rig
tuần [4, 30, 42].
Co
py
- Ở Việt Nam, hầu hết các tác giả đều đưa ra định nghĩa ĐN là cuộc đẻ diễn ra
từ 28 tuần đến 37 tuần. Hiện nay, do điều kiện chăm sóc và ni dưỡng trẻ non
tháng đã được cải thiện, nhiều trẻ có tuổi thai dưới 28 tuần sống được nên khái
niệm về ĐN cũng thay đổi [4, 41, 42].
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - Bộ Y
VN
U
tế (2016): ĐN là khi trẻ sơ sinh được sinh ra còn sống từ khi đủ 22 tuần đến
trước khi đủ 37 tuần thai kỳ [8].
- Tuy vậy, ở Việt Nam chỉ có ít các cơ sở có thể chăm sóc sơ sinh quá non,
arm
ac
y,
nên hầu như các tác giả vẫn coi trẻ đẻ ra ở khoảng từ 28 đến 37 tuần chậm kinh
là trẻ ĐN (dưới 259 ngày) [4, 41, 42].
1.1.2. Tỷ lệ đẻ non
Tỷ lệ ĐN không giống nhau ở nhiều nơi trên thế giới, phụ thuộc vào các yếu
Ph
tố như dân trí, phát hiện các yếu tố nguy cơ, khả năng điều trị của cơ sở y tế, điều
nd
kiện kinh tế - xã hội của người bệnh.
ici
n
Tác giả/ nơi nghiên cứu
ea
Bảng 1.1. Tỷ lệ đẻ non theo một số tác giả
Trần Quang Hiệp (1998 - 2000)
Tỷ lệ (%)
28 tuần đến hết 37 tuần
10,3
22 tuần đến hết 36 tuần
6,8
22 tuần đến hết 37 tuần
8,6
22 đến 37 tuần tuổi
3,3
20 tuần đến hết 36 tuần
9,6
23 tuần đến hết 36 tuần
11,0
ed
Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh [21]
Tuổi thai khi đẻ
M
Nguyễn Văn Phong (2000 - 2002)
of
Bệnh viện Phụ sản Trung ương [42]
ol
Mai Trọng Dũng (2003 - 2004)
ho
Bệnh viện Phụ sản Trung ương [15]
Sc
Đỗ Thị Hồng Hạnh (2014)
@
Bệnh viện Bạch Mai [20]
Carey (2005) [29]
Co
py
rig
ht
Creasy và cộng sự (1993) [44]
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ đẻ non
VN
U
Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ ĐN rất phức tạp, cho tới nay chưa có một cơ
chế nào giải thích một cách đầy đủ. Có nhiều giả thuyết được đưa ra trong đó một số
giả thuyết được thừa nhận rộng rãi.
arm
ac
y,
1.1.3.1. Thuyết cơ học
Người ta cho rằng chuyển dạ ĐN xảy ra là do sự căng quá mức của tử cung.
Các trường hợp như đa ối, song thai, tử cung nhi tính dễ phát sinh chuyển dạ ĐN.
Trong thực tế, người ta cũng có thể gây chuyển dạ bằng cách gây tăng áp lực buồng
Ph
tử cung như phương pháp Kovac's cải tiến trong phá thai to [6].
nd
1.1.3.2. Thuyết estrogen và progesteron
ea
Estrogen là một hormon có tác dụng làm phát triển cơ tử cung, đồng thời nó
cũng có tác dụng làm tăng đáp ứng của cơ tử cung với oxytocin. Progesteron có tác
ici
n
dụng làm giảm đáp ứng của oxytocin trên cơ tử cung. Trong quá trình thai nghén,
estrogen và progesteron tăng dần theo tuổi thai với một tỷ lệ nhất định. Progesteron
ed
giảm đột ngột trước khi chuyển dạ vài ngày làm thay đổi tỷ lệ giữa estrogen và
M
progesteron và điều này được coi như là nguyên nhân làm cho thúc tính của tử cung
of
tăng lên, cơ tử cung dễ đáp ứng với các kích thích gây co và phát sinh chuyển dạ [24].
ol
1.1.3.3. Thuyết prostaglandin
ho
Prostaglandin được tổng hợp ngay tại màng tế bào, đó là những acid béo khơng
Sc
bão hịa và là dẫn xuất của acid prostanoic. Cho đến nay, người ta đã biết hơn 20 loại
PG trong đó PGE2 và PGF2α được nghiên cứu nhiều [10, 41].
@
Prostaglandin có hai tác động lên tử cung. Thứ nhất, các PG có tác dụng tăng
ht
cường mối liên kết giữa các sợi cơ ở các vị trí nối. Thứ hai, PGF2α kích thích dịng
rig
calci đi vào trong tế bào và kích thích giải phóng calci từ các lưới cơ tương. Sự tăng
py
cao nồng độ calci trong tế bào hoạt hóa các chuỗi myosin và làm xuất hiện cơn co tử
Co
cung [10, 28, 41].
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trong khi có thai, nồng độ PGE2 và PGF2α tăng dần, khi đạt tới một ngưỡng
VN
U
nào đó sẽ phát sinh chuyển dạ. ĐN xuất hiện khi nồng độ PG tăng cao. Có nhiều
nguyên nhân làm cho PG tăng cao như hậu quả của các phản ứng viêm, do dùng
thuốc... Người ta có thể gây sẩy thai hay gây chuyển dạ ở bất cứ tuổi thai nào bằng
arm
ac
y,
cách sử dụng các PG. Mặt khác, người ta cũng ức chế chuyển dạ bằng cách ức chế
tổng hợp các PG [10, 28, 41].
1.1.3.4. Thuyết thần kinh
Tử cung là một cơ quan chịu sự chi phối của hệ thần kinh thực vật. Người ta
Ph
cũng cho rằng tử cung cịn có một hệ thần kinh tự động, cơ tử cung giống cơ tim và
nd
nó có thể tự hoạt động để điều khiển cơn co của nó.
ea
Chuyển dạ ĐN có thể phát sinh từ các phản xạ thần kinh sau những kích thích
trực tiếp hoặc gián tiếp, đặc biệt là các stress về tâm lý [21, 42].
ici
n
1.1.3.5. Thuyết nhiễm khuẩn
ed
Nhiễm khuẩn sinh ra phospholipase A2 catalase, chất này giải phóng acid
M
arachidonic (trong lysosom, màng tế bào). Arachidonic acid được sử dụng trong tổng
hợp PG gây chuyển dạ.
of
Phospholipase tìm thấy trong các vi khuẩn, các phospholipase A2 của các vi
ol
sinh vật này cao hơn nhiều so với trong màng ối và rau thai. Chính chất này được đưa
ho
đến trong quá trình viêm ống CTC và buồng tử cung. Các phản ứng viêm tại chỗ sẽ
Sc
sinh ra các enzyme như protease, mucinase, collagenase. Các enzym này tác động lên
các mơ liên kết làm suy yếu chúng, từ đó gây rỉ ối, vỡ ối, xóa mở CTC và gây chuyển
@
dạ [37, 41, 42].
ht
1.1.3.6. Vai trò của oxytocin
rig
Oxytocin là một hormon của vùng dưới đồi, được các sợi thần kinh dẫn xuống
py
tích lũy ở thùy sau tuyến n và có tác dụng co cơ tử cung. Người ta đã xác định được
sự tăng tiết oxytocin ở thùy sau tuyến yên của người mẹ trong chuyển dạ đẻ, các đỉnh
Co
liên tiếp nhau của oxytocin có tần số tăng lên trong quá trình chuyển dạ và đạt mức tối
đa khi rặn đẻ [46]. Oxytocin có cấu trúc phân tử nhỏ, đi qua được hàng rào rau thai.
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Xét nghiệm cho thấy nồng độ oxytocin trong máu tĩnh mạch rốn cao hơn trong máu
phía thai [42].
VN
U
động mạch rốn và máu mẹ. Điều này gợi ý nguồn oxytocin gây chuyển dạ xuất phát từ
Receptor của oxytocin ở màng tế bào cơ tử cung tăng dần theo tuổi thai làm
arm
ac
y,
cho cơ tử cung càng về cuối thai kỳ càng nhạy cảm với oxytocin.
1.1.4. Ảnh hưởng của đẻ non đối với sơ sinh
1.1.4.1. Một số bệnh lý thường gặp của sơ sinh non tháng
Ph
* Bệnh lý hô hấp: là những bệnh lý hay gặp đối với sơ sinh non tháng, gây suy
hô hấp ở trẻ sơ sinh. Các bệnh lý hay gặp gồm có [2, 46]:
nd
- Bệnh màng trong: nguyên nhân do thiếu hụt surfactan nên nhu mô phổi không
ea
giãn nở được, các phế nang tăng tính thấm, tổ chức kẽ dễ phù, các fibrin huyết tương
dễ thoát mạch tràn vào trong lòng phế nang. Sau khi huyết tương rút, hồng cầu và
ici
n
fibrin đọng lại trong lòng phế nang tạo ra màng trong.
ed
+ Ở tuổi thai càng nhỏ, trọng lượng thai càng thấp tỷ lệ mắc bệnh càng cao.
M
Bệnh thường xuất hiện vài giờ đến vài ngày sau đẻ. Trước đây bệnh gây tử vong
100%. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của khoa học như surfactan nhân tạo, máy thở nên
of
có thể cứu sống được 70-80% trẻ bị bệnh. Để phòng bệnh màng trong, người ta
ol
khuyến cáo dùng corticoide trước sinh nhằm tăng khả năng tổng hợp surfactan.
ho
- Tổ chức phổi quá non với đặc điểm là thành phế nang hẹp, mao mạch ít, tổ
Sc
chức liên kết nhiều cũng là một ngun nhân chính gây suy hơ hấp sơ sinh. Đặc điểm
của cơ quan hô hấp chưa trưởng thành làm cho phổi khó giãn nở, sự trao đổi khí bị
@
hạn chế.
ht
* Xuất huyết: sự thiếu hụt của các yếu tố đông máu như yếu tố V, VII,
rig
prothrombin làm cho sơ sinh non tháng dễ bị xuất huyết đặc biệt là xuất huyết não và
py
phổi. Nguy cơ xuất huyết càng cao đối với những trẻ bị sang chấn khi sinh.
* Nhiễm khuẩn: hệ thống miễn dịch của sơ sinh non tháng kém nên sơ sinh rất
Co
dễ bị nhiễm khuẩn (IgA của mẹ qua rau thai không đủ, IgM không qua được hàng
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
rào rau thai, hệ thống bổ thể có hàm lượng thấp). Nguy cơ nhiễm khuẩn càng cao
VN
U
đối với những trẻ non mà trong q trình chuyển dạ có vỡ ối non, vỡ ối sớm.
* Vàng da: là bệnh lý hay gặp với sơ sinh non tháng thiếu hoặc rối loạn các
enzyme kết hợp. Thường là vàng da do tăng bilirubin gián tiếp.
arm
ac
y,
* Rối loạn chuyển hoá: hay gặp là hạ calci huyết, hạ đường huyết. Nguyên
nhân do sơ sinh non tháng ít dự trữ glycogen ở gan, hệ thống enzyme chuyển hố
chưa hồn chỉnh làm trẻ khó thích nghi với đời sống độc lập.
Ph
1.1.4.2. Nguy cơ tử vong của trẻ sơ sinh non tháng
Với đặc điểm chưa có sự trưởng thành một cách hoàn chỉnh của các cơ quan,
nd
tổ chức trong cơ thể, tử vong của sơ sinh non tháng chiếm tỷ lệ lớn của tử vong sơ
ea
sinh chung. Trẻ tuổi thai càng nhỏ, trọng lượng càng thấp thì tỷ lệ tử vong càng cao.
Theo nghiên cứu của Phạm Thị Thanh Mai tại BVPSTƯ, tỷ lệ tử vong với tuổi
ici
n
thai 26-27 tuần là 100%, tuổi thai 28-30 tuần có tỷ lệ tử vong 56% và giảm xuống
ed
còn 15,5% ở tuổi thai 31-34 tuần [39, 40].
M
Nguyên nhân tử vong sơ sinh chủ yếu là do bệnh lý đường hô hấp (chiếm
70,2%) xảy ra hầu hết trên trẻ non tháng [39, 40].
of
1.2. Chẩn đoán
ol
1.2.1. Các dấu hiệu dự báo nguy cơ đẻ non
ho
1.2.1.1. Các dấu hiệu cảnh báo
Sc
Khám thai có vai trị quan trọng trong việc xác định được tình trạng thai nghén.
@
Cơng tác này giúp ích khơng nhỏ cho việc phát hiện các bệnh lý của mẹ, thai và phần
phụ của thai cũng như lượng giá được các yếu tố nguy cơ dẫn đến ĐN như:
rig
ht
- Mẹ có tiền sử ĐN, sẩy thai.
Co
py
- Mẹ có các bệnh lý kèm theo: u xơ tử cung, nhiễm khuẩn sinh dục, dị dạng tử
cung, tiền sản giật,...
- Mẹ chửa đa thai, đa ối, rau bong non, rau tiền đạo, ối vỡ non [15, 42].
Từ đó đưa ra các biện pháp dự phịng kết hợp.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.2.1.2. Test Fibronectin
VN
U
Fibronectin là một glycoprotein được tạo ra bởi tế bào nuôi và một số mô của
thai nhi. Vào thời điểm cuộc chuyển dạ sắp xảy ra, người ta thấy sự có mặt của
fibronectin trong cổ tử cung và âm đạo. Dựa vào đặc điểm này, người ta có thể định
arm
ac
y,
tính hoặc định lượng fibronectin ở dịch ÂĐ, CTC để đánh giá nguy cơ ĐN. Với nồng
độ fibronectin ở dịch CTC hoặc ÂĐ trên 50ng/ml được coi là test dương tính. Nếu
test dương tính thì nguy cơ ĐN trong vòng 7 ngày cao gấp 27 lần so với test âm tính,
cịn trong vịng 21 ngày thì cao gấp 20 lần so với test âm tính [28, 34, 44].
Ph
Theo Goldenberg L và cộng sự: nghiên cứu trên 1870 thai phụ được thử test
fibronectin hai tuần một lần từ tuần thứ 24 đến tuần thứ 30: nếu tất cả các lần thử test
nd
đều âm tính thì tỷ lệ ĐN trước 35 tuần là 1,5%; nếu có một lần thử test dương tính thì
ea
tỷ lệ này là 8,3%; cịn nếu có hơn một lần test dương tính thì tỷ lệ này tăng lên là
ici
n
16,3% [34].
1.2.1.3. Đánh giá cổ tử cung
ed
Sự thay đổi CTC là một trong các nguy cơ của ĐN. Sự thay đổi này có thể
M
diễn ra một cách nhanh chóng khi cuộc chuyển dạ đang xảy ra. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp có sự co ngắn một cách âm thầm của CTC mà thai phụ không biết được.
of
Sự co ngắn này khi đạt tới một ngưỡng nào đó sẽ xảy ra chuyển dạ.
ho
là 16,1mm [50].
ol
Theo Bergella V, chiều dài CTC ở người đẻ đủ tháng là 16,8mm; ở người ĐN
Sc
Đánh giá CTC bằng siêu âm: theo Nguyễn Mạnh Trí (siêu âm đường bụng)
@
khi độ dài CTC dưới 35mm ở tuần lễ thứ 28 đến tuần lễ thứ 30 thì có khoảng 20%
thai phụ sẽ đẻ non [48].
rig
ht
1.2.1.4. Các dấu hiệu khác
hCG (humna Chorionic Gonadotropin) ở CTC: theo Gurbuz A và cộng sự, khi
py
hCG trong dịch tiết CTC cao hơn 32mIU/ml thì chẩn đốn cuộc chuyển dạ sẽ diễn ra
Co
trong vịng 100 giờ, chẩn đốn này có độ nhạy 98%, độ đặc hiệu 55%, giá trị của phản
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ứng dương tính là 70%, giá trị của phản ứng âm tính là 96%. Nguy cơ ĐN ở những
VN
U
thai phụ này cao gấp 19,68 lần so với thai phụ có hCG dưới 32mIU/ml [2].
1.2.2. Chẩn đoán dọa đẻ non
Chẩn đoán doạ ĐN là một vấn đề rắc rối và phức tạp, từ việc đánh giá các triệu
arm
ac
y,
chứng trong giai đoạn sớm đến khả năng kìm hãm cuộc chuyển dạ khi nó đã xảy ra.
Trong hầu hết các nghiên cứu, các dấu hiệu của dọa ĐN thông thường là đau
bụng, ra máu ÂĐ, ra dịch ÂĐ. Đánh giá bằng việc khám trực tiếp thấy có xuất hiện
cơn co tử cung và có sự thay đổi của CTC qua nhiều lần khám liên tiếp. Theo Iams
Ph
D, 40 - 60% trường hợp dọa ĐN có các triệu chứng đau bụng, đau lưng, đau vùng
nd
tiểu khung; 13% có ra máu hoặc dịch hồng ÂĐ [13].
ea
Cơn co tử cung là dấu hiệu và động lực của cuộc chuyển dạ. Theo Ducandas
A, khoảng 80% bệnh nhân điều trị dọa ĐN có cơn co tử cung [1].
ici
n
Sự thay đổi CTC thể hiện bằng hiện tượng xóa và mở CTC - dấu hiệu quan
trọng trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị. Sự thay đổi đó có thể diễn ra nhanh
ed
chóng khi chuyển dạ thực sự đã xảy ra hoặc cũng có thể thay đổi một cách âm thầm
M
mà sản phụ và thầy thuốc không thể nhận biết được nếu không thăm khám tỉ mỉ.
of
Theo Iams D, khoảng 25% bệnh nhân điều trị dọa ĐN mà CTC mở dưới 2cm
ol
đẻ trước 34 tuần [13]. Dấu hiệu này có ở 43,6% bệnh nhân dọa ĐN [15].
ho
Theo hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản (2016), chẩn
Sc
đoán dọa ĐN dựa vào [8]:
- Tuổi thai: từ 22 đến hết 37 tuần.
rig
ht
@
- Có cơn co tử cung gây đau.
- CTC đóng.
- Có thể ra máu hay chất nhầy màu hồng.
Co
py
1.2.3. Chẩn đoán chuyển dạ đẻ non
Chuyển dạ ĐN là chuyển dạ của thai non tháng. Theo một số tác giả, chẩn
đoán chuyển dạ ĐN dựa vào các tiêu chuẩn sau [15, 41, 42]:
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Đau bụng (là triệu chứng hay gặp nhất).
+ Ra máu ÂĐ.
arm
ac
y,
+ Ra dịch ÂĐ.
VN
U
- Triệu chứng cơ năng:
+ Ra nhầy hồng ÂĐ.
- Triệu chứng thực thể:
+ CTC mở ≥ 2cm hoặc xố 80%.
Ph
+ Có ≥ 3 cơn co tử cung trong 10 phút trên lâm sàng hoặc monitor.
nd
+ Có sự thay đổi ở CTC khi khám nhiều lần bởi một người khám.
ea
+ Có sự thành lập đầu ối hoặc ối vỡ.
ici
n
1.2.4. Chẩn đoán tuổi thai
- Dựa vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng: đánh giá tuổi thai
ed
dựa vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng chỉ áp dụng được với những
M
sản phụ có kinh nguyệt đều và nhớ rõ ràng, chắc chắn.
of
- Dựa vào siêu âm ước lượng tuổi thai: đo kích thước túi thai, đo chiều dài đầu
mông, đo chiều dài xương đùi, đo đường kính lưỡng đỉnh. Đối với giai đoạn đầu tiên
ol
của thời kỳ thai nghén, kích thước túi thai có liên quan mật thiết với tuổi thai. Với
ho
thai từ 6 đến 14 tuần, kích thước đầu mơng có giá trị chẩn đoán tuổi thai cao (sai lệch
Sc
từ 4 đến 7 ngày).
@
- Đánh giá sơ sinh non tháng: dựa vào các đặc điểm hình thái học, sự trưởng
thành của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể. Có nhiều bảng đánh giá tuổi thai như
ht
bảng của Finstrom, bảng Dubowitz. Bệnh viện Nhi trung ương đã lập bảng đánh giá
Co
py
rig
tuổi thai như sau [4, 41]:
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Điểm
Cách đánh giá
khám
Nằm hai chi dưới co
3
Hai tay co, hai chân co
1
Đầu gập xuống thân, 4 chi duỗi chéo
2
Đầu cúi xuống, 4 chi hơi cong
Đầu ngẩng gần 3 giây, hai tay gấp, 2 chân nửa cong nửa
3
Là một chấm không nổi trên mặt da
2
Nhìn thấy rõ, sờ thấy nhưng khơng trội lên mặt da
3
Nhìn thấy rõ nhơ cao 2mm trên mặt da
1
Chưa mọc đến đầu ngón tay
2
Mọc tới đầu ngón tay
3
Mọc chùm quá đầu ngón tay
of
1
Mềm, dễ biến dạng khi ấn bật trở lại chậm hoặc khơng
M
ed
ici
n
ea
1
ho
Móng
duỗi
ol
Núm vú
2
@
ht
Khi ấn bật trở lại sụn mềm
3
Sụn hình rõ bật trở lại ngay
4
Sụn cứng bật trở lại tốt
1
Chưa có tinh hồn hoặc mơi bé to
2
Tinh hoàn nằm trong ống bẹn
3
Tinh hoàn nằm trong hạ nang, mơi lớn hơi khép kín
4
Bìu có nếp nhăn hoặc mơi lớn khép kín
Sc
Tai
rig
arm
ac
y,
bàn tay người
2
Ph
Nằm sấp trên
Nằm duỗi thẳng
nd
Tư thế
1
VN
U
Bảng 1.2. Thang điểm đánh giá tuổi thai theo Bệnh viện Nhi trung ương
Co
py
Sinh dục
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Nếp lằn da ở
2
Nếp lằn da ở 1/3 lòng bàn chân
lòng bàn chân
3
Nếp lằn da ở 2/3 lòng bàn chân
4
Nếp lằn da chiếm cả lịng bàn chân
Sau đó cho điểm để đánh giá:
Tuổi thai
Điểm
Điểm
27
15-17
8
28
9-10
29-30
11-14
31-32
nd
7
Tuổi thai
(tuần)
Ph
(tuần)
VN
U
Khơng có
arm
ac
y,
1
ici
n
ea
18-20
33-34
35-37
21-22
38-39
23-24
40-42
ed
1.3. Ngun nhân và các yếu tố nguy cơ đẻ non
M
Nguyên nhân gây ĐN cho đến nay vẫn chưa được hiểu biết tường tận dù đã có
rất nhiều các nghiên cứu trong những năm vừa qua. Nhìn chung, những ngun nhân
of
của ĐN có rất nhiều và xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau. Theo Meis J.P và
ol
cộng sự: 28% ca sinh non có nguyên nhân rõ ràng (khoảng 50% do tiền sản giật, 25%
ho
do những nguy hiểm đối với thai, 25% do những nguy cơ làm hạn chế sự phát triển
non [30].
Sc
của thai) còn 72% ĐN là do khởi phát chuyển dạ ĐN, có thể có hoặc khơng có ối vỡ
@
1.3.1. Ngun nhân và các yếu tố nguy cơ về phía mẹ
ht
Tuổi của mẹ: nhiều nghiên cứu cho thấy đối với những bà mẹ quá trẻ hoặc lớn
rig
tuổi thì nguy cơ ĐN tăng lên. Theo Nguyễn Văn Phong, nguy cơ ĐN ở bà mẹ dưới
py
20 tuổi tăng gấp 2,62 lần [42]. Theo Meis J.P và cộng sự, những bà mẹ có độ tuổi
dưới 18 có nguy cơ ĐN tăng 1,98 lần và những bà mẹ trên 35 tuổi có nguy cơ ĐN
Co
tăng 1,44 lần [30].
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Tình trạng kinh tế - xã hội: những phụ nữ có điều kiện kinh tế thấp, lao động
VN
U
nặng có nguy cơ ĐN cao hơn so với những phụ nữ có điều kiện kinh tế khá giả, lao
động nhẹ. Những người lao động chân tay có nguy cơ ĐN cao gấp 2,3 lần so với
những người lao động văn phòng. Những người làm việc chân tay và có cường độ
arm
ac
y,
làm việc trên 40 giờ mỗi tuần có nguy cơ ĐN cao gấp 3,6 lần so với những người có
số giờ lao động ít hơn [13, 15, 41].
Nghề nghiệp và gia đình: tình trạng thất nghiệp, nghề nghiệp khơng ổn định,
phụ nữ khơng có chồng, khơng có sự quan tâm của gia đình thì nguy cơ ĐN cũng
Ph
tăng lên.
Thói quen hút thuốc và lạm dụng thuốc: chất nicotin có trong khói thuốc lá
nd
kích thích các hạch giao cảm, trung tâm vận mạch và các cơ trơn làm cơ tử cung dễ
ea
bị kích thích gây co. Oxydcarbon trong khói thuốc lá sẽ gây nên tình trạng
ici
n
carboxyhemoglobin tăng trong máu mẹ, làm giảm oxy cung cấp cho thai [15, 35, 41].
Tiền sử sản khoa: những phụ nữ có tiền sử ĐN thì nguy cơ ĐN ở lần có thai
ed
tiếp theo cao hơn. Có nhiều nguyên nhân để lý giải điều này: tử cung nhỏ, u xơ tử
M
cung, tử cung dị dạng, hở eo tử cung, rối loạn chức năng buồng trứng làm giảm tiết
progesteron. Theo Trần Quang Hiệp, phụ nữ có tiền sử ĐN một lần thì nguy cơ ĐN
of
gấp 2,34 lần so với những người khơng có tiền sử ĐN [21]. Theo Simson L, phụ nữ
ho
tiền sử đẻ non [35].
ol
có tiền sử ĐN có nguy cơ ĐN ở lần tiếp theo gấp 1,84 lần so với phụ nữ khơng có
Sc
Tình trạng bệnh lý mẹ khi mang thai: nguy cơ ĐN tăng lên ở một số bệnh lý
người mẹ trong quá trình mang thai, có thể do chính bệnh lý gây ra hay do xử trí của
@
thầy thuốc.
ht
Các bệnh lý gây sốt (nhiễm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng...) dễ kích thích tử
rig
cung gây co bóp do sự tăng cao của PG. Ngồi ra, tử cung dễ bị kích thích do viêm
py
nhiễm tại chỗ như viêm ruột thừa, áp xe thành bụng [24, 42, 46].
Viêm đường sinh dục dưới, nhiễn khuẩn tiết niệu là một vấn đề đang được các
Co
tác giả quan tâm. VĐSDD và NKTN làm tăng nguy cơ rỉ ối, ối vỡ non, ối vỡ sớm và
ĐN. Nhiễm khuẩn làm tăng sản xuất các PG có thể gây nên chuyển dạ [17, 37, 41].
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
bị tác động trực tiếp lên vùng bụng dễ bị rau bong non [41].
1.3.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía thai
VN
U
Các sang chấn trực tiếp hay gián tiếp cũng dễ gây ĐN: những phụ nữ bị ngã,
Đa thai: đa thai làm cho tử cung căng giãn quá mức dẫn đến chuyển dạ ĐN.
arm
ac
y,
Theo Nguyễn Văn Phong, tỷ lệ ĐN của những sản phụ đa thai là 24,25% so với tỷ lệ
ĐN của những sản phụ một thai là 6,32% [41, 42].
Có thai sau thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), có thai sau chuyển giao tử vào vòi
tử cung hay vào buồng tử cung: người ta chưa giải thích được tại sao những trường hợp
Ph
này khi chuyển phơi vào vịi tử cung lại có tỷ lệ ĐN cao hơn. Theo Creasy R.K, tỷ lệ ĐN
nd
thai IVF là 27,8% trong đó IVF đa thai có tỷ lệ ĐN là 61,1% [44]. Thai sau chuyển giao
tử vào vòi tử cung có tỷ lệ ĐN là 37,5%; trong đó đa thai có tỷ lệ ĐN là 64,7%. Tỷ lệ
ea
này cao hơn so với thai nghén bình thường hay có thai nhờ các biện pháp hỗ trợ sinh sản
ici
n
khác [41, 42].
Một số thai dị tật, dị dạng kèm theo đa ối cũng gây đẻ non: theo Nguyễn Văn
M
tồn khơng có dị tật [42].
ed
Phong thai dị tật có nguy cơ ĐN cao gấp 6,2 lần so với nhóm thai nhi đẻ non hoàn
of
1.3.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ do phần phụ của thai
ol
Rau tiền đạo: có thể gây chảy máu trong ba tháng cuối của thai kỳ, khi chảy
ho
máu nhiều phải chấm dứt thai kỳ sớm để cứu mẹ [12, 21].
Sc
Ối vỡ non, rỉ ối: là nguyên nhân hay đề cập đến gần đây. Ối vỡ non, rỉ ối gây
thay đổi thể tích tử cung làm cho tử cung dễ bị kích thích. Ngồi ra những trường hợp
@
ối vỡ non, rỉ ối cịn có nguy cơ viêm nhiễm tại chỗ, làm tăng tiết PG và phát sinh
chuyển dạ ĐN [29, 45]. Theo Mai Trọng Dũng trong các nguyên nhân gây ĐN có
rig
ht
13,4% trường hợp là rỉ ối [15].
Đa ối: đa ối làm cho tử cung căng giãn quá mức dễ phát sinh chuyển dạ ĐN,
py
đặc biệt là đa ối cấp [27]. Theo Nguyễn Văn Phong thì nguy cơ ĐN trong đa ối cao
Co
gấp 19 lần so với ối bình thường [42].
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.3.4. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ do thầy thuốc
thủ thuật, phẫu thuật,…) hay do dùng thuốc điều trị các bệnh khác.
arm
ac
y,
1.3.5. Không rõ nguyên nhân
VN
U
Do thầy thuốc buộc phải đình chỉ thai nghén, do can thiệp gây ĐN (chọc ối, sau
Nhiều trường hợp ĐN không rõ nguyên nhân dù đã có rất nhiều nghiên cứu
tìm hiểu về nguyên nhân ĐN. Đây chính là lý do làm cho việc phòng chống ĐN hiện
nay vẫn là một vấn đề hết sức khó khăn.
Ph
1.4. Một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới
nd
1.4.1. Một số nghiên cứu trong nước
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Gấm (2017) khi nhận xét thái độ xử trí chuyển dạ
ea
ĐN tại bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 2 giai đoạn 2011 và 2016 cho thấy biến
ici
n
chứng hay gặp nhất với sơ sinh non tháng là suy hô hấp: 47,3% (năm 2011) và 41,7%
(năm 2016); tỷ lệ suy hô hấp sau sinh của trẻ non tháng năm 2016 giảm so với năm
ed
2011; tỷ lệ tử vong sơ sinh giảm dần theo tuổi thai; biến chứng sơ sinh và tỷ lệ tử
M
vong năm 2016 giảm so với năm 2011 [19].
Tác giả Bùi Thị Thúy khi nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm
of
hiểu một số yếu tố liên quan đến ĐN tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa trong hai năm
ol
từ 2013 đến 2014 cho thấy: trọng lượng trung bình của sơ sinh là 1975 ± 583gram;
ho
APGAR trung bình của sơ sinh non tháng phút thứ nhất là 6,1 ± 1,2 điểm; tử vong
Sc
của sơ sinh non tháng là 20,8%. Các yếu tố nguy cơ: làm ruộng và làm nghề khác
(nghề tự do) có tỷ lệ ĐN tương ứng cao gấp 6,9 lần và 2,28 lần so với mẹ là cán bộ,
@
viên chức; vùng miền núi và đồng bằng nguy cơ ĐN tăng 2,57 lần và 2,16 lần so với
mẹ vùng thành phố thị xã; mẹ có tiền sử ĐN thì nguy cơ ĐN lần tiếp theo tăng lên
ht
4,02 lần so với mẹ khơng có tiền sử ĐN; mẹ có tiền sử sẩy thai, nạo thai nguy cơ ĐN
rig
tăng 2,2 lần và 2,36 lần so với mẹ khơng có tiền sử sẩy thai, nạo thai; khi mang thai,
py
không đi khám thai làm tăng nguy cơ ĐN gấp 4,2 lần so với có đi khám thai; rau tiền
Co
đạo có nguy cơ ĐN tăng 3,39 lần; đa ối, thiểu ối làm tăng nguy cơ ĐN gấp 4,41 lần
và 3,66 lần so với ối bình thường; rỉ ối có nguy cơ ĐN tăng 12,4 lần; ối vỡ sớm có
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add