Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

giao an mon dai so 9 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 192 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngày soạn:

Ngày dạy:......................
GIÁO ÁN MƠN TỐN LỚP 9

Lớp 9

Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài củng cố lại cho HS các kiến thức về giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số, tính tốn.
3.Thái độ
- Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ng/cứu SGK, SGV, SBT T9, bảng phụ ghi nội dung bài tập, bài giait mẫu,
thước thẳng..=> Để soạn bài phù hợp với từng đối tượng (H)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T38
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (6’) (Dự kiến kiểm tra 2 HS)
a. Câu hỏi
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
2 x  y  3


H1: 2 x  2 y  6
2 x  5 y  9

H2: 4 x  y  7

b. Đáp án - Biểu điểm

H1:

2 x  y  3
3 y  3
y 1



2 x  2 y  6
2 x  y  3  x  2

Vậy hệ có nghiệm: (x;y) = (2;1)

10đ

2 x  5 y  9
4 x  10 y  18
11y  11
y  1
y  1






4 x  y  7
4 x  y  7
4 x  y  7 x
x  2
H2: 4 x  y  7

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( 2; 1 ) 10đ

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

* Đặt vấn đề (1’) ở giờ trước ta đã nắm được cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp công đại số. Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dụng những Về kiến
thức đó để làm một số bài tập.=> GV ghi bảng…….
2. Dạy nội dung bài mới (34’)
Hoat động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
I. Lý thuyết (4’)
Để giải hệ phƣơng trình bằng
phƣơng pháp cơng đại số ta thực
hiện nhƣ thế nào?
HS Nêu quy tắc công đại số
GV Treo bảng phụ ghi các bước giải hệ
phương trình bằng phương pháp
cơng đại số lên bảng và nhấn mạnh
lại cho (H) => Để (H) nắm trắc

cách giải.
II. Bài tập
(30’)
Bài 24/19-SGK
?Tb Để giải hệ phƣơng trình trên ta
2( x  2)  3(1  y)  2
b. 
thực hiện nhƣ thế nào?
3( x  2)  2(1  y)  3
HS Suy nghĩ trả lời
2 x  4  3  3 y  2
2 x  3 y  1
GV HD: Bỏ dấu ngoặc, thu gọn các  3x  6  2  2 y  3  3x  2 y  5
hạnh tử đồng dạng => tiến hành
6 x  9 y  3 13 y  13


giải
6 x  4 y  10

3x  2 y  5
GV Gọi một (H) lên bảng thực hiện, cả
 y  1
lớp làm vào vở => NX, bổ sung

?Y


7
 x  3


GV NX và lưu ý (H) cách thực hiện.
?K Ngoài cách thực hiện nhƣ trên ta Vậy hệ PT có nghiệm: (x;y) = ( 7 ;
3
cịn cách giải nào khác khơng?
1)
HS Trả lời
GV Giới thiệu cách giải đặt ẩn phụ =>
Bài 25/19-SGK
Yêu cầu (H) về nhà làm
P(x) = (3m -5n+1)x + (4m – n – 10)
P(x) là một đa thức 0 <=> 3m – 5n
GV Gọi (H) đọc nội dung bài toán
+1 = 0
?K P(x) là đa thức 0 khi nào?
Và 4m – n – 10 = 0
HS Trả lời

hệ
phương
trình:
?K Ta có hệ phƣơng trình nào? Giải Ta
3
m

5
n

1


0

hệ phƣơng trình tìm m =?, n = ?

GV Gọi một (H) lên bảng giải hệ 4m  n  10  0
phương trình.
3m  5n  1 17m  51


HS Cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ
4m  n  10
4m  n  10
sung
GV NX, bài làm của (H)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

?K
HS

?K
HS

Ta tìm a, b nhƣ thế nào?
Thay tọa độ của điểm A, B vào
hàm số y = a.x + b ta được hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn a, b
Giải hệ phƣơng trình tìm a, b?

Một (H) lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở

m  3

n  2

Vậy với m=3; n= 2 thì P(x) là đa
thức 0
Bài 26/19-SGK
a. Vì đồ thị hàm số y = a.x +b đi qua
hai điểm A(2;-2), B(1;3) nên ta có
2a  b  2
a  b  3

hệ phương trình: 

5

a

3a  5

3


a  b  3 b  4

3
5

4
Vậy với a =
; b  thì đồ thị hàm
3
3

GV Cho (H) làm bài 27
GV Đối với dạng bài toán này ta dung
số đi qua hai điểm A(2;-2), B(1;3)
phương pháp đặt ẩn phụ để giải
Bài 27/20-SGK

1 1
x  y 1
a. 
(I)
3  4  5
1
1
GV Đặt  u;  v thì hệ (I) trở thành
 x y
x
y
1
1
hệ nào?
Đặt  u;  v (*) (u ; v  0)
x
y
HS Trả lời

u  v  1
Hê (I) trở thành: 
3u  4v  5
?K Giải hệ phƣơng trình tìm u, v ?
2

v

?Tb Thay u, v tìm đƣợc vào (*) để tìm x,
7v  2

7


y?
u  v  1 u  9
HS Thực hiện

7
2
9
Thay v =
; u =
vào (*) ta
7
7

được:

7

7
1 2
1 9
;  => y =
 => x =
9
2
x 7
y 7

Vậy hệ (I) có nghiệm: (x;y) =
7 7
)
9 2

( ;
3. Củng cố - Luyện tập (3’)
?Tb Có những phƣơng pháp nào để giải
hệ phƣợng trình?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HS Phương pháp thế và phương pháp
cộng đại số
?Tb Muấn giải một hệ phƣơng trình
bằng phƣơng pháp thế ta làm nhƣ
?Tb thế nào?

Muấn giải hệ phƣơng trình bằng
HS phƣơng pháp cộng đại số ta làm
GV nhƣ thế nào?
Trả lời
Nhấn mạnh lại cho học sinh cách
GV giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số, phương pháp thế.
Lưu ý: Khi u cầu giải hệ phương
trình mà khơng lưu ý gì thì các em
có thể sử dụng giải bằng phương
pháp nào cũng được tuỳ vào sở
trường của mình.
4. Hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số
Xem lại các bài tập đã chữa (Có thể làm lại)
Xem lại cách giải bài tốn bằng cách lập phương trình (Đại số lớp 8)
Đọc và tìm hiểu trước bài: Giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình.
___________________________________

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngày soạn:

Ngày dạy: ......................... Lớp 9

Tiết 42, bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƢƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Qua bài HS nắm được phương pháp giải bài tốn bằng cách lập hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn (Các bước giải)
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS cách phân tích nội dung bài tốn, giải bài toán bằng cách
lập hệ PT thuộc dạng toán số, toán chuyện động
3.Thái độ
Giái dục cho HS tính nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực cần đạt
Hình thành năng lực tự học, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung VD, các bước giải bài toán.
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra theo tiết trước.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ (5’) (Dự kiến kiểm tra 1 HS)
*. Câu hỏi
Để giải bài toán bằng cách lập pt ta thực hiện nhƣ thế nào?
*. Đáp án - Biểu điểm
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện theo ba bước:
- Bước 1: Lập pt: - Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn
- Lập PT biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng
- Bước 2: Giải phương trình
- Bước 3: Trả lời
GV: NX……..=> Treo bảng phụ các bước giải lên góc bảng

b. Đặt vấn đề (1’) ở lớp 8 các em đã nắm được cách giải bài toán bằng
cách lập PT, Trong chương trình lớp 9 ta sẽ tìm hiểu thêm cách giải bài tốn bằng
cách lập hệ PT. Vậy để gải bài toán bằng cách lập hệ PT ta thực hiện như thế nào.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2. Nội dung bài học ( 37’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về các bƣớc giải tốn bằng cách lập hệ pt (29’)
Mục tiêu: Nắm được phương pháp giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình
bậc
nhất hai ẩn
Nhiệm vụ: Thơng qua việc thực hiện các ví dụ cụ thể rút ra được các các bước
giải.
Phƣơng thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm.
Phƣơng tiện hoạt động: Bút, bảng nhóm, SGK.
Sản phẩm: Nêu được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
Giải quyết được ?2; ?3; ?4; ?5; và bài tập 28/Sgk22
Tiến trình hoạt động:
GV Để giải bài tốn bằng cách lập hệ
phương tình ta cũng thực hiện tương
tự như giải bài toán bằng cách lập
phương tình nhưng khác ở chỗ:
B1: Ta phải chọn hai ẩn, lập hai
phương trình => Lập hệ phương trình
B2: Giải hệ phương tình
B3. Đối chiếu kết quả => Trả lời

GV Treo bảng phụ ghi các bước giải lên * Các bước giải bài tốn bằng
bảng:
cách lập hệ phương trình: (3’)
HS Đọc
Bước 1: Lập hệ phương trình:
- Chọn hai ẩn số, đặt ĐK thích
hợp cho ẩn số
- Lập hai phương trình => lập hệ
phương trình
Bước 2: Giải hệ phương trình
Bước 3: Đối chiếu với kết quả
(xem có thỏa mãn khơng) => Trả
lời
GV Treo bảng phụ ghi ví dụ 1 lên bảng
HS Đọc nội dung ví dụ
1. Ví dụ 1: (SGK/20) (14’)
?Tb Ví dụ trên thuộc dạng tốn nào? Tóm tắt:
HS Thuộc dạng toán số
Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn
?Tb Nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dƣới hơn chữ số hàng trục 1 đơn vị
dạng tổng các lũy thừa của 10?
Chữ số mới lớn hơn chữ số cũ 27
HS abc =100a+10b+c
đv
?Tb Bài tốn cho ta biết điều gì? u cầu
Tìm số tự nhiên có hai chữ số?
ta phải làm gì?
Giải:
HS Tóm tắt
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

?K Bài tốn có đại lƣợng nào chƣa biết?
HS Bài tốn có hai đại lượng chưa biết là
chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn
vị.
?Tb Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
HS Trả lời
?Tb Tại sao cả x và y đều phải khác 0?
HS Vì theo giả thiết khi viết hai chữ số ấy
theo thứ tự ngược lại ta vẫn được 1 số
có hai chữ số, chứng tỏ cả x và y phải
khác 0.
?K Biểu diễn các số cần tìm theo x, y?
HS Trả lời
?Tb Lập phƣơng trình biểu thị mối liên hệ
giữa 2 lần chữ số hàng trục lớn hơn
chữ số hàng đơn vị là 1 đơn vị?
HS Trả lời
?Tb Lập phƣơng trình biểu thị số mới lớn
hơn số cũ là 27 đơn vị ?
HS (10x + y) – (10y + x) = 27
?K Ta có hệ phƣơng trình nào ? => Giải
hệ phƣơng trình vừa tìm đƣợc?
HS Một học sinh lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở

Gọi chữ số hàng chục là x,

Gọi chữ số hàng đơn vị là y
( x,y  Z  và 0  x  9,0  y  9 ).
Khi đó số cần tìm có dạng:
xy = 10x + y.
Viết ngược lại ta có:
yx = 10y + x
Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn
hơn chữ số hàng trục 1 ĐV nên ta
có PT:
2y - x = 1. (1)
Khi viết 2 số theo chiều ngược
nhau ta được số mới bé hơn số cũ
27 đơn vị. Nên ta có phương trình:
(10x + y) – (10y + x) = 27
Hay x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương
trình:
 x  2 y  1

(I)
GV Quá trình các em vừa làm phương tình

x y 3

chính là đã giải bài tốn bằng cách lập
Giải hệ phương trình trên ta được:
hệ phương trình
x  7
(TMĐK)
GV Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 2  y  4

lên bảng
Vậy số cần tìm là 47
GV Gọi học sinh đọc nội dung ví dụ 2
GV Vẽ sơ đồ phân tích nội dung bài tốn
lên bảng => học sinh quan sát
2. Ví dụ 2: (SGK/21) (12’)
TPHCM
189km
C.Thơ
Sau 1h


x

Xe tải .
khách
?Tb

y



Xe

- Khi hai xe gặp nhau thì:
Khi hai xe gặp nhau thời gian xe + Thời gian xe khách đi là 1h48’

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HS khách đi là bao nhiêu?
9
tức

h
Thời gian xe khách đã đi là 1h48 phút
5
9
9
tức là h
+ Thời gian xe tải đi là 1 +
=
5
?Tb
5
Thời gian xe tải đi là bao nhiêu?
HS
14
9
14
h
Thời gian xe tải đã đi : 1h  h  h
5
5
5
?Tb
HS Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
?K Bài tốn hỏi vận tốc mỗi xe.

HS Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Đứng tại chỗ trả lời
GV
Yêu cầu học sinh làm ?3, ?4 => Cho
Giải:
HS học sinh thảo luận nhóm (4’)
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h
Nhóm 1- 2: Làm ?3
)
HS Nhóm 3- 4: Làm ?4
Thảo luận và trình bày kết quả thảo Gọi vận tốc của xe khách là y
luận ra bảng nhóm => Các nhóm nhận (km/h)
(ĐK: x > 0 ; y > 0 )
xét kết quả của nhau
?3:
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn
xe tải là 13 km. Nên ta có phương
trình :
y - x = 13. (1)
?4:
GV

QĐ xe khách đi được là

9
y (km)
5

Gọi 1 học sinh lên bảng giải hệ
14

phương trình vừa tìm được, cả lớp làm QĐ xe tải đi được là x (km).
5
vào vở => Nhận xét, bổ sung
Mà quãng đường từ TPHCM ->
TP cần thơ dài 189 km. Nên ta có
phương trình:

9
14
y + x = 189
5
5

hay 14x + 9y = 945 (2)
?Tb
?5:
HS Với x = 36, y = 49 ta có kết luận gì?
Từ (1) và (2) ta có hệ phương
GV Trả lời
trình:
Lưu ý học sinh cách giải bài toán bằng
 x  y  13
cách lập hệ phương trình đặc biệt là
(*)

14 x  9 y  945

đặt, cách chọn ẩn phải phù hợp……`
Giải hệ phương trình ta được:
x  36

(TMĐK)

 y  49
Vậy vận tốc của xe tải là 36
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

(km/h)
vận tốc của xe khách là 49
(km/h)
Phƣơng án đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh
?Tb Nêu các bƣớc giải bài toán bằng cách
lập hệ phƣơng trình?
* Hoạt động 2: Luyện tập – Áp dụng (9’)
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 28/SGK.
Nhiệm vụ: Thông qua việc làm bài tập cụ thể
Phƣơng thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Phƣơng tiện hoạt động: Phiếu học tập
Sản phẩm: Giải quyết được bài tập 28 /SGK
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét hoạt động nhóm, cho điểm.
Tiến trình hoạt động:
?Tb Để giải bài tốn bằng cách lập hệ
phƣơng trình ta làm nhƣ thế nào? So
sách với cách giải bài toán bằng cách
lập phƣơng trình?
HS Trả lời
GV Nhấn mạnh lại cho học sinh cách giải
bài toán và cách lập hệ phương trình

GV Yêu cầu học sinh làm bài 28/22
?Tb Nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị
chia, số chia, thƣơng, số dƣ?
HS Số bị chia = số chia x thương + số dư
GV Cho học sinh thực hiện (3’) theo nhóm
=> Gọi một học sinh lên bảng trình bày,
cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung

GV Nhận xét, bài làm của học sinh

Bài 28/22-SGK
Gọi số lớn hơn là x;
số nhỏ hơn là y
( ĐK: x,y  N ; y > 124 )
Ta có tổng của hai số bằng 1006
nên ta có phương trình: x + y =
1006
Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì
được thương là 2 và số dư là 124
nên ta có phương trình: x =2y
+124
Vậy ta có hệ phương trình:
 x  y  1006

 x  2 y  124
 x  712
 y  294

Giải hệ PT ta được: 
(TMĐK)


Vậy hai số cần tìm là:712 và 249
* Hoạt động 3: Tìm tịi mở rộng
(Không)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

3. Hƣớng dẫn học sinh tự học (1’)
- Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được ba bước giải bài toán bằng
cách lập hệ phương trình
- BTVN: 29, 30/22-SGK
- Đọc và tìm hiểu trước nội bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
(Tiếp)

__________________________________________

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngày soạn:05/01/2019

Ngày dạy:08/01/2019

Lớp 9

Tiết 43, bài 6: GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH

LẬP HỆ PHƢƠNG TRÌNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Qua bài củng cố lại cho HS phương pháp giải bài tốn bằng cách lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
ở các dạng tốn làm chung, làm riêng, vịi nước chảy, kĩ năng phân tích nội dung
bài tốn.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh tính nghiêm túc, tích cực, sáng tạo trong học tập. Học
sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Ng/cứu SGK, SGV T9, Bảng phụ ghi nội dung các bước giải bài tốn bằng
cách lập hệ phương trình, bảng phụ ghi ví dụ, ?6, ?7, bảng phân tích ví dụ 3, bài
32, thước…
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài và làm theo hướng dẫn tiết trước.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ (7’)
a. Câu hỏi
HS1- Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình?
HS2- Chữa bài tập 35/9 –SBT (Bảng phụ)
b. Đáp án - Biểu điểm
HS1: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lập hệ pt: - Chọn hai ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Lập hai phương trình => lập hệ phương trình
Bước 2: Giải hệ phương trình
Bước 3: Đối chiếu với kết quả (Xem có thỏa mãn khơng) => Trả lời

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HS2: Bài 35/9-SBT
Gọi hai số phải tìm là x, y (ĐK: x > 0, y >0)
 x  y  59
3 y  2 x  7

Theo bài ra ta có hệ phương trình: 

 x  34
(TMĐK)
 y  25

Giải hệ phương trình ta được: 

GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS

?Tb

HS

?Tb

HS
GV

Vậy hai số phải tìm là 34; 25
* Đặt vấn đề (1’) Ở giờ trước ta nắm được phương pháp giải bài tốn bằng
cách lập hệ phương trình và nắm được cách giải 1 số bài toán viết số, chuyển
động. Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dụng giải một số bài tốn dạng năng
suất, vịi nước chảy, làm việc chung, làm việc riêng………
2. Dạy nội dung bài mới (20’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
3. Ví dụ 3. (20’)
Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 3
lên bảng
Đọc nội dung ví dụ
Bài tốn này thuộc dạng tốn nào?
VD3 là dạng tốn làm chung,làm
riêng
Bài tốn này có những đại lƣợng
nào?
Có hai đại lượng (TG HTCV, năng
suất làm một ngày của cả hai đội và
riêng từng đội)
Cùng một khối lƣợng cơng việc
giữa thời gian hồn thành và năng
suất là hai đại lƣợng có mối quan
hệ nhƣ thế nào?
Cùng khối lượng cơng việc, thời Tóm tắt:
gian hồn thành cơng việc và năng - Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn
suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

đường trong 24 ngày
Hãy tóm tắt nội dung bài tốn?
- Mỗi ngày phần việc đội A làm gấp
Đứng tại chỗ tóm tắt
rưỡi đội B
Treo bảng phụ phân tích nội dung - Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội cần
bài tốn lên bảng:
bao nhiêu ngày?
Hai đội

TG
HTCV
20 (ngày)

Đội A

x (ngày)

NS 1 ngày
1
(công việc)
24
1
(công việc)
x

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đội B

GV

GV

?Tb
HS
?K
HS

y (ngày)

1
(Cơng việc)
y

Gọi một học sinh lên bảng điền vào
bảng, học sinh cả lớp theo dõi =>
Nhận xét, bổ sung
Căn cứ vào bảng phân tích hãy trình
bày lời giải => Giáo viên hướng dẫn
học sinh thực hiện
Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp
cho ẩn?
Gọi thời gian đội A, B làm riêng để
hồn thành cơng việc là x, y
Tại sao điều kiện: x > 24 ; y > 24?
Trả lời


?K

Giải.
Gọi thời gian đội A làm riêng để
hoàn thành công việc là x (ngày)
Gọi thời gian đội B làm riêng để
hồn thành cơng việc là y (ngày)
(ĐK: x > 0, y > 0; x > 24, y > 24)
Trong 1 ngày đội A làm được

1
x

(CV)
Trong 1 ngày đội B làm được

1
y

(CV)
Một ngày cả 2 đội làm được
1 1
1
 
x y 24

Nên ta có PT :

1
(CV)

24

(1)

Hai đội làm chung trong 24 ngày
thì hồn thành cơng việc, Vậy 1 Mà mỗi ngày đội A là gấp rưỡi đội B
1 3 1
1
(2)
ngày hai đội làm đƣợc
cơng nên ta có PT:  .
24

x

2 y

HS việc. Ta có phƣơng trình nào?
?K

1 1 1
 x  y  24
1 1
1
 
Từ (1) và (2) ta có HPT: 
x y 24
1  3 . 1
\Hãy lập phƣơng trình biểu thị năng
 x 2 y


suất 1 ngày của đội A gấp rƣỡi đội
 x  40
Giải
hệ
PT
ta
được:

B?
HS
 y  60
1 3 1
 
(TMĐK)
?K
x 2 y
Vậy đội A làm riêng để hồn thành
Vậy ta có hệ phƣơng trình nào?
cơng việc là 40 (ngày)
HS Hãy giải hệ phƣơng trình trên?
Đội B là riêng để hồn thành cơng
1 học sinh lên bảng thực hiện giải
việc là 60 (ngày)
hệ phương trình, cả lớp làm vào vở
(lưu ý sử dung phương pháp đặt ẩn
?Tb phụ)
x = 40 ; y = 60 xem có thỏa mãn
HS điều kiện khơng?
Trả lời

3. Củng cố – Luyện tập (15’)
GV Cho học sinh làm bài 32
Bài 32/23-SGK
HS Đọc nội dung bài tốn và tóm tắt
Gọi thời gian vịi I chảy một mình
?Tb Có mấy đại lƣợng tham gia vào bài đầy bể là x (h)
tốn?
Thời gian vịi II chảy một mình đầy
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HS Có hai đại lượng: thời gian chảy đầy bể là y (h)
24
bể, năng suất…..
(ĐK: x > 0; y > 0 ; x > ; y >
5
?K Hãy lập bảng phân tích các đại
24
lƣợng
). Một giờ hai vòi chảy được :
5
TG chảy
NS chảy
5
đầy bể
một giờ
(bể)
24

24
5
(h)
(bể)
Hai vòi
1 1
5
5
24
=> ta có PT:  
(1)
x y 24
1
(bể)
Vịi I
x (h)
Vịi I chảy trong 9 (h) sau đó vịi II
Vịi II

y (h)

x
1
(bể)
y

GV Yêu cầu học sinh căn cứ vào bảng
phân tích để trình bày lời giải
?
Ta có hệ phƣơng trình nào ? Hãy

HS giải hệ phƣơng trình vừa tìm đƣợc ?
Thực hiện theo nhóm (5’) báo kết
quả

6
(h) thì đầy bể.
5
9 6 1 1
Nên ta có PT:  (  )  1 (2)
x 5 x y

chảy thêm

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
5
1 1
 x  y  24


9  6 (1  1 )  1
 x 5 x y

Giải hệ PT

1 1 5
 x  y  24

9  1 1
 x 4
 x  12

ta được: 
y  8

(TMĐK)
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi
thứ II thì sau 8 giờ mới đầy bể.
4. Hƣớng dẫn học sinh tự học (2’)
Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được phương pháp giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình, nắm trắc dạng tốn chuyển động, tìm số., năng
suất….
Trước khi làm bài tốn…..cần phải phân tích bài tốn trước khi trình bày
BTVN: 31, 33, 34/24-SGK
Tiết sau: Luyện tập.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngày soạn: 07/01/2019

Ngày dạy:10/01/2019

Lớp 9

Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài củng cố và khắc sâu lại cho học sinh các bước giải bài tốn bằng
cách lập hệ phương trình. Biết cách phân tích nội dung bài tốn, bằng cách thích

hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày lời giải.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng phân tích nội dung bài tốn, kĩ năng
giải hệ phương trình, kĩ năng giải bài tốn lập được hệ phương trình và kĩ năng
trình bày lời giải…tập chung vào dạng tốn viết số, quan hệ số, chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính nghiêm túc trong học tập, thấy được ứng dụng
của toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ng/cứu SGK, SGV, SBT T9, bảng phụ ghi nội dung bài tập , bài giải
mẫu, thước thẳng……
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và làm theo hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

* Đặt vấn đề (1’) Như vậy ta đã nghiên cứu và nắm được cách giải bài
toán bằng cách lập hệ phương trình. Trong giờ hơm nay ta sẽ vận dụng những kiến
thức đó để làm một số bài tập => Giáo viên ghi bảng
2. Dạy nội dung bài mới (39’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV Cho học sinh làm bài 34
HS Đọc nôi dung bài toán
?Tb Bài toán cho ta biết những đại

lƣợng nào?
HS Số cây cả vườn, số luống, số cây
trong một luống
GV Treo bảng phụ có nội dung phân
tích
=> u cầu học sinh điền
Số
Số
Số cây
luống cây
cả vườn
trong
1
luống
Ban
x
y
x.y
đầu
T.đổiL1 x + 8 y - 3 (x+8)(y3)
T.đổiL2 x - 4 y + 2 (x4)(y+2)
GV Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền
vào bảng phân tích
?K Căn cứ vào bảng phân tích nội
dung bài tốn hãy trình bày lời
GV giải?
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày,
cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ
sung


Bài 34/24-SGK. (14’)

Gọi số luống là x
Só cây trong một luống là y
(ĐK: x, y N; x > 4 , y > 3)
Nếu tăng thêm 8 luống, mỗi luống
giảm đi 3 cây thì số cây trong vườn
sẽ giảm đi 54 cây
nên ta PT: (x + 8) (y – 3) = xy – 54
Hay: -3x + 8 y = -30 (1)
Khi giảm đi 4 luống, mối luống tăng
thêm 2 cây thì số cây trong vườn
tăng thêm 32 cây.
Ta có PT: (x – 4) (y + 2) = xy + 32
Hay: x – 2y = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
3x  8 y  30
 x  2 y  20

PT: 
Giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

hệ

PT

ta


được:

 x  50

 y  15


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

?Tb Để tìm số cây trong vƣờn ta làm (TMĐK)
nhƣ thế nào?
Vậy số cây trong vườn nhà Lan là:
50.15 = 750 (cây)
HS Trả lời
GV Yêu cầu học sinh làm bài 35
Bài 35/24-SGK. (12’)
HS Đọc nội dung bài tốn
?Tb Bài tốn cho ta biết những gì? u Gọi giá mỗi quả Thanh yên là x
cầu ta phải làm gì?
Giá mỗi qảu Táo rừng thơm là y
(ĐK : x > 0, y > 0)
HS Trả lời
Số tiền khi mua 9 quả Thanh yên, 8
GV Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm quả Táo rừng thơm hết 107 rupi
để hồn thành nội dung bài tốn
nên ta có PT: 9x + 8 y = 107 (1)
Số tiền mua 7 quả Thanh yên , 7 quả
HS Tiến hành thảo luận (5’)
GV Gọi đại diện một nhóm lên bảng Táo rừng thơm hết 91 rupi
trình bày các nhóm khác nhận xét, nên ta có PT: 7x + 7y = 91 (2)

bổ sung
Từ (1) và (2) ta có HPT:
9 x  8 y  107

7 x  7 y  91

Giải

GV

hệ

PT

ta

được:

x  3

 y  10

Nhận xét, kết quả hoạt động của
(TMĐK)
các nhóm và ý thức tham gia của
Vậy giá mỗi quả Thanh yên là 3 rupi
các thàh viên trong nhóm
Giá mỗi quả Táo rừng thơm là 10
GV
rupi

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
47/10-SBT lên bảng: Bác Toàn đi
Bài 47/10-SBT. (13’)
xe đạp từ thị xã về làng, cô Ba
Ngần cũng đi xe đạp nhưng từ làng
lên thị xã. Họ gặp nhau khi bác
Toàn đa đi được 1 giờ rưỡi, cịn cơ
Ba Ngần đã đi được 2 giờ. Một lần
khác hai người cũng đi từ hai địa
điểm như thế nhưng họ khởi hành
đồng thời ; sau 1,5 giờ họ cịn cách
nhau 10,5 km. Tính vận tốc của mỗi
người biết rằng làng cách thị xã 38
HS km”
GV Đọc nội dung bài toán
Vẽ sơ đồ bài tốn hướng dẫn học
sinh:
TX 3
Làng
38km
Bác Tồn

Cơ Ngần

km
x(
)
h

y(


km
)
h

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

?Tb
Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện thích
HS hợp cho ẩn số?
Đứng tại chỗ trả lời
?Tb

HS
?Tb

HS

km
)
h
km
vận tốc của cô Ngần là y( )
h

Gọi vận tốc của bác Toàn là x(


(ĐK: x> 0; y > 0)
Lần đầu quãng đường bác Tồn đi
Dựa trên sơ đồ bài tốn hãy lập được là 1,5x (km). Qng đường cơ
phƣơng trình biểu thị quãng đƣờng Ngần đi được là 2y (km)
Ta có phương trình:
lần đầu mỗi ngƣời đi đƣợc?
1,5x + 2y = 38
1,5x + 2y = 38
Tiếp theo viết phƣơng trình biểu thị Lần sau quãng đường hai người đi
quãng đƣờng lần sau mỗi ngƣời đi được là (x + y)  5 (km)
4
đƣợc từ đó thiết lập hệ phƣơng
Ta có phương trình:
trình để tìm kết quả cho bài tốn?
5
5
(x + y)  = 38 – 10,5
(x + y)  = 38 – 10,5
4

?K

4

 x + y = 22

Hãy thiết lập hệ phƣơng trình và Ta có hệ phương trình:
HS giải hệ phƣơng trình tìm đƣợc?
1,5 x  2 y  38


 x  y  22
Gọi một học sinh lên giải hệ
Giải hệ phương trình ta được:
phương trình
?Tb
 x  12
(TMĐK)

x = 12, y = 10 có thoả mãn điều
 y 10
HS kiện khơng?
Vậy bác Tồn đi với vận tốc
?Tb Trả lời
12(km/h) và cô Ngần đi với vận tốc
Vậy với x = 12, y = 10 ta có kết 10(km/h)
HS luận gì?
Trả lời
3. Củng cố – Luyện tập (3’)
?Y Nêu các bƣớc giải bài tốn bằng cách lập
hệ phƣơng trình?
HS Trả lời
GV Nhấn mạnh lại và lưu ý học sinh thực hiện
đối với dạng toán số và toán chuyển động
GV Treo bảng phụ ghi nội dung phân tích nội
dung bài 31/23-SGK lên bảng:
S
Cạnh Cạnh
1
2
xy

Ban
x
y
(cm 2 )
2
đầu (cm) (cm)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

x +3 y +3 ( x  3)( y  3) (cm 2 )
2
(cm) (cm)
Giảm x-2 y- 4 ( x  2)( y  4) (cm 2 )
GV
2
(cm) (cm)
Do đó ta có hệ phương trình:
Tăng

?K

 ( x  3)( y  3) xy

 36

2
2


 ( x  2)( y  4)  xy  26

2
2

Hãy giải hệ phƣơng trình để tìm hai cạnh
HS góc vng cuả tam giác vng?
u cầu học sinh về nhà giải và trình bày
lời giải
4. Hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được cách giải (Trước khi giải phải
đọc kỹ đề, XĐ dạng, tìm các đại lương trong bài tốn, mối liên hệ giữa chúng =>
phân tích bài tốn)
Xem các bài tập dạng làm việc chung việc riêng, vòi nước chảy
Tiết sau tiếp tục luyện tập
_________________________________________
Ngày soạn: 12/01/2019
Ngày dạy:15/01/2019

Lớp 9

Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài củng cố và khắc sâu lại cho HS cách giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình. Biết cách phân tích nội dung bài tốn, lập được hệ phương trình
và biết cách trình bày lời giải.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng phân tích nội dung bài tốn, giải hệ phương

trình, giải các bài tập dạng vịi nước chảy, làm việc chung,m việc riêng
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính nghiêm túc trong học tập, thấy được ứng dụng của
toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Ng/cứu SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi nội dung bài tập , thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T43
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
*) Đặt vấn đề (1’) Trong giờ trước chúng ta đã vận dụng các kiến thức về
giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình để làm các bài tập dạng tốn số,
chuyển động
Giờ hơm nay ta làm bài tập dạng vịi nước chảy, làm việc chung việc riêng
2. Dạy nội dung bài mới ( 38’)

GV
HS
GV
HS

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng


Cho HS làm bài 33/24
Đọc nội dung bài toán
Gọi một HS lên bảng chữa
Cả lớp theo dõi => NX, bổ sung

Bài 33/24-SGK (12’)
Gọi thời gian người 1 làm riêng để
HTCV là x (h)
Thời gian người 2 làm riêng để
HTCV là y (h)
(ĐK: x, y> 0; x > 16, y > 16)
1 1 1
 x  y  16
Theo bài ra ta có HPT: 
3  6  1
 x y 4

 x  24
 y  48

Giải hệ PT ta được: 

GV NX bài làm của (H) và lưu ý HS =>
(TMĐK)
nếu HS làm tốt có thể cho điểm
Vậy TG người 1 HTCV là 24 (h)
TG người 2 HTCV là 48 (h)
HS


Đọc nội dung bài toán

Bài 38/24-SGK (14’)
Gọi thời gian vịi 1 chảy một mình
GV Treo bảng phụ ghi nội dung phân đầy bể là x (h)
Thời gian vòi 2 chảy một mình
tích lên bảng => u cầu HS suy
đầy bể là y (h)
nghĩ và điền vào chỗ trống
4

Hai vòi

TG
chảy NS
chảy (ĐK: x,y > 0; x,y > )
3
đầy bể
trong 1 (h)
4
Vì hai vịi chảy
(h) thì đầy bể.
4
3
(h)
(bể)
3
3

Vịi 1


x (h)

4
1
(bể)
x

Vậy mỗi giờ chảy được

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

3
(bể)
4


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Vịi 2

y (h)

1
(bể)
y

nên ta có PT:

1 1 3

 
x y 4

Mở vòi 1 trong 10’ =

(1)
1
(h) được
6

1 1

. (bể)
1HS lên bảng điền, HS cả lớp theo
6 x
dõi => NX, bổ sung
1
Mở vòi 2 trong 12’= (h) được
5
GV Sau khi phân tích song GV gọi 1HS 1 1
. (bể)
lên bảng trình bày lời giải
5 y

HS

HS

Cả lớp làm vào vở => NX, bổ sung


2
(bể) nên ta
15
1
1
2
có phương trinh:
(2)


6 x 5 y 15

Cả hai vòi chảy được

GV Nhận xét bài làm của học sinh và lưu
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
ý HS thực hiện đối với dạng tốn vòi
1 1 3
nước chảy
x  y  4


1  1  2
 6 x 5 y 15

GV Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
45 lên bảng
HS Độc nội dung bài tốn
?Tb Hãy tóm tắt nội dung bài tốn?
HS Đứng tại chỗ trả lời

?Tb Bài tốn có mấy đại lƣợng đố là
những đại lƣợng nào?
HS Thời gian HTCV và năng suất 1
ngày
GV Treo bảng phụ ghi ND phân tích lên
bảng
Tg HTCV NS1 ngày
1
Hai người 4 (ngày)
(c.việc)
Người I

x (ngày)

4
1
x

(c.

việc)
Người II

y (ngày)

1
y

(c.


Giải

PT

ta được:

x  2

y  4

(TMĐK)
Vậy vòi 1 chảy đày bể hết 2 (h)
vòi 2 chảy đầy bể hết 4 (h)
Bài 45/10-SBT (12’)
Gọi tg người thứ nhất làm riêng để
hoàn thành công việc là x (ngày)
Tg người thứ hai làm riêng để
hồn thành cơng việc là y (ngày)
(Điều kiện: x, y > 4)
Vì hai người cùng làm trong 4 ngày
thì HTCV nên ta có phương trình:
1 1 1
(1)
 
x y 4

Người 1 làm trong 9 ngày và cả hai
người làm 1 ngày nữa thì song nên
ta có phương trình:
9 1

 1 (2)
x 4

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

việc)
?K

hệ

Căn cứ vào bảng phân tích các đại

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

lƣợng có trong bảng hãy giải bài
GV toán?
HS Gọi một HS lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ
GV sung

1 1 1
 x  y  4

 9  1 1
 x 4

Giải hệ PT ta được:


 x  12

y 6

Nhận xét bài làm cảu HS và lưu ý
(TMĐK)
HS
Vậy tg người 1 làm riêng để hồn
thành cơng việc là 12 (ngày)
tg người 2 làm riêng để hồn
thành cơng việc là 6 (ngày)
3. Củng cố - Luyện tập (4’)
?Y
HS
GV

?Tb
HS
GV

Nêu các bƣớc giải bài toán bằng
cách lập hệ phƣơng trình?
Trả lời
Nhấn mạnh lại: Giải bài tốn bằng
cách lập hệ phương trình ta phải thực
hiện ba bước:
Bước 1:Lập hệ phương trình:
- Chọn 2 ẩn và đặt điều kiện thích
hợp cho chúng.

-Biểu diễn các đại lượng chưa biết
theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập hai phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải hệ hai phương trình nói
trên
Bước 3:Trả lời:Kiểm tra xem trong
các nghiệm của hệ phương trình
nghiệm nào thích hợp với bài toán và
kết luận
Đối với giải bài toán bằng cách lập
hệ PT ta có những dạng tốn nào?
Dạng tốn số, tốn chuyển động, tốn
làm việc chung việc riêng, vịi nước
chảy
Nhấn mạnh lại cho (H) các dạng toán
và lưu ý (H) thực hiện đối với từng
dạng toán

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

4. Hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài, xem lại toàn bộ hệ thống các bài tập đã chữa trong 2 tiết luyện tập
về giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình.
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương III
- Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương III
- Tiết sau ôn tập chương III


__________________________________________

Ngày soạn: 14/01/2019

Ngày dạy:17/01/2019

Lớp 9

Tiết 46: ÔN TẬP CHƢƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài củng cố, hệ thống lại cho HS các kiến thức của chương III như:
KN nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
cùng minh hoạ hình học của nó, các phương pháp giải hệ phương trình: phương
pháp thế và cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
2. Kỹ năng
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải hệ phương trình, trình bày lời giải một
bài tốn, phân tiíc nội dung bài tốn
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong suy luận và
biến đổi. Học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung một số bài tập, câu hỏi, tóm tắt

các kiến thức cần nhớ trong chương, thước…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài, trả lời các câu hỏi ôn tập chương, xem trước các bài tập ôn tập
chương
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào bài mới)
*Đặt vấn đề (1’) Như vậy ta đã nghiên cứu song chương III. Hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn. Để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết đạt KQ tốt thì trong giờ
hơm nay ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức trong chương về phương trình, hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn…=> GV ghi bảng
2. Dạy nội dung bài mới ( 41’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
I. LÝ THUYẾT. (12’)
1. Phƣơng trình bậc nhất hai ẩn.
?Y Thế nào là phƣơng trình bậc nhất hai * Định nghĩa: Phương trình bậc
ẩn?Cho VD?
nhất hai ẩn x và y là phương trình
có dạng ax + by = c trong đó a, b, c
HS Trả lời
?Tb Phƣơng trình bậc nhất 2 ẩn a.x+by là các hệ số đã biết (a, b khơng đồng
=c có bao nhiêu nghiệm số?
thời bằng 0)
Ví dụ: 2x + 5y = 4
HS Trả lời
GV Nhấn mạnh lại: PT a.x+by = c có vơ
số nghiệm. Mỗi nghiệm của PT là một
cặp số (x;y) thỏa mãn PT. Trong mặt
phẳng tọa độ tập nghiệm của nó được
biểu diễn bởi đường thẳng a.x + by = c

GV Treo bảng phụ ghi nội dung baì tập
lên bảng:
?Tb Trong các phƣơng trình sau phƣơng
trình nào là phƣơng trình bậc nhất hai
ẩn?
c) 0x + 0y = 7
a) 2x - 3 y=3
d) 5x – 0y = 0
b) 0x + 2y = 4
e) x + y – z = 7
(Với x;y;z là các ẩn số)
HS Các phương trình a); b); d) là các
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

phương trình bậc nhất hai ẩn.
?Y
HS

2. Hệ phƣơng trình bậc nhất 2 ẩn.

Hệ PT bậc nhất có dạng nhƣ thế nào?
a.x  by  c(d )

a ' x  b ' y  c '(d ')

?Tb Hệ phƣơng trình bậc nhất có bao
nhiêu nghiệm ? ta căn cứ vào đâu để

biết số nghiệm của nó?
HS Trả lời
GV Nhấn mạnh lại: Hệ phương trình có
thể có:- 1 nghiệm nếu (d) cắt (d’)
- vô nghiệm nếu (d)//(d’)
- vô số nghiệm nếu (d)  (d’)
GV Treo bảng phụ ghi nội dung câu 1/25
lên bảng
HS Đọc nội dung câu hỏi
?Tb Theo em cách nói của bạn Cƣờng
đúng hay sai?
HS Trả lời

Nhận xét: Một hệ phương trình bậc
nhất có thể có:
+ Một nghiệm. (d) cắt (d’)
+ Vô nghiệm. (d) // (d’)
+ Vô số nghiệm (d)  (d’)

Câu 1: Bạn Cường nói sai vì mỗi
nghiệm của hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn là một cặp số (x;y) thỏa
mãn phương trình. Ta phải nói: Hệ
phương trình có một nghiệm duy
nhất (x;y) = (2;1)
Câu 2/25-SGK
Gợi
ý:
Biến
đổi

các
phƣơng
trình
trên
?K
Từ phương trình: ax+by=c
về dạng hàm số bậc nhất => Rồi căn
a
c
 by=-ax+c  y   x 
(d)
cứ vào vị trí tƣơng đối của hai đƣờng
b
b
thẳng để giải thích
Từ phương trình: a’x+b’y=c’
a b c
a'
c'
(d’)
?K Nếu a '  b '  c ' thì các hệ số góc và  b’y=-a’x+c’  y   x 
b'

b'

a b c
a
a'
tung độ gốc của hai đƣờng thẳng (d)
 Nếu

  thì    và
và (d’) nhƣ thế nào?
a ' b' c '
b
b'

?G Nếu

a b c
 
a' b' c'

Hãy chứng tỏ hệ

c c'

b b'

Nên (d) trùng (d’).
a b
Vậy hệ phương trình có vô số
?K Nếu a '  b ' Chứng tỏ hệ phƣơng trình nghiệm.
a b c
a
a'
có duy nhất 1 nghiệm?
 Nếu
thì    và
 
a ' b' c '

b
b'
HS Trả lời
c c'
nên (d) song song với (d’)

phƣơng trình vơ nghiệm?

b

Để giải hệ phƣơng trình bậc nhất hai
ẩn ta giải nhƣ thế nào? Có những
phƣng pháp nào giải?
của hệ, có
HS Giải hệ PT ta đi tìm nghiệm
2
hai phương pháp giải (P thế, P2 cơng
?Y đại số)
?Y

b'

Vậy hệ phương trình vơ nghiệm.
 Nếu

a b
a
a'
thì    nên (d)


b
b'
a ' b'

cắt (d’)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm
duy nhất

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×