Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

bai 4 nhan cach va suc khoe dong thap 0198

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.3 KB, 20 trang )

Nhân cách và Sức khỏe
Khoa các KHXH-Hành vi-Giáo dục sức khỏe


Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm nhân cách và các
cách phân loại nhân cách;
2. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến
nhân cách;
3. Phân tích được mối liên hệ giữa nhân cách và
sức khỏe;
4. Trình bày được ý nghĩa của việc tìm hiểu nhân
cách trong thực hành YTCC.


Thảo luận (7 phút)
1. Các anh/chị em ruột trong một gia đình
có những đặc điểm tính cách khác nhau
khơng? Ví dụ?
2. Tại sao có sự khác nhau về đặc điểm
tính cách giữa các anh/chị em?


Khái niệm: Nhân cách?
Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính
tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của
con người. Nhân cách là sự tổng hồ khơng phải các đặc
điểm cá thể của con người mà chỉ là những đặc điểm quy
định con người như là một thành viên của xã hội, nói lên
bộ mặt tâm lý - xã hội, giá trị và cốt cách làm người của
mỗi cá nhân.


Nguyễn Quang Uẩn.
Tâm lý học đại cương. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.


Khái niệm: Nhân cách?
Khuynh hướng tiêu biểu, ổn định của các cá
nhân thể hiện trong suy nghĩ, cảm giác, thái độ và
hành vi.
Phân biệt người này với người khác
Nhận biết thông qua cách các cá nhân phản ứng
với người khác và với mơi trường xung quanh
Có thể dự báo các cá nhân sẽ phản ứng như thế
nào trong những tình huống cụ thể


Khái niệm: Nhân cách
Nhân cách bị quyết định bởi các yếu tố:
- Yếu tố sinh học (genes)
- Các yếu tố môi trường (những trải nghiệm
thời thơ ấu, các yếu tố văn hóa – xã hội, các
quan hệ xã hội, các hồn cảnh/tình huống,
những sự kiện trong cuộc sống….).
Nhân cách có ảnh hưởng đến sức khỏe.


Một số tiêu chí để phân loại nhân cách
1. Xu hướng tự nhiên: hướng nội/hướng ngoại
2. Cách tìm hiểu và nhận thức thế giới: Bằng trực
giác (linh cảm, cảm giác)/Bằng giác quan (quan
sát, kinh nghiệm)

3. Cách quyết định và lựa chọn: Lý trí/Tình cảm
4. Cách thức hành động: Theo kế hoạch/Linh hoạt


Phân loại nhân cách:
Nhiều cách phân loại nhân cách: Type A, B, C và D
 TYPE A
- Không kiên nhẫn và hiếu động; Cạnh tranh và đầy tham
vọng; Luôn trong trạng thái vội vã; Dễ bực mình và buồn
chán; Cảm giác bị áp lực của thời gian; Không bao giờ hài
lòng; Cố gắng làm nhiều việc cùng một lúc; Lo lắng về
bệnh tật trong tương lai; Độc lập; Có xu hướng rơi vào
tình trạng bực bội, thù địch, căm ghét; Cố gắng kiểm sốt
mọi tình huống – người lãnh đạo.
- Có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch cao.


Nhân cách Type B
 Thoải mái, Dễ tính
 Khơng có xu hướng giận giữ bột phát
 Không cạnh tranh
 Kiên nhẫn
 Lạc quan
 Hài hước
 Thích nghi với mơi trường xung quanh
 Có khả năng bộc lộ cảm xúc một cách thoải mái, phù hợp
 Có khả năng ứng phó với căng thẳng một cách hiệu quả
 Ít có nguy cơ mắc bệnh
 Thành công trong nghề nghiệp



Nhân cách Type C
 Không cạnh tranh và dễ phục tùng
 Khó khăn trong việc bộc lộ cảm xúc
 Ln có cảm giác thất vọng, khơng hi vọng, khơng
tương trợ
 Gọn gàng, tỉ mỉ và nghiêm trọng hóa
 Khó có khả năng ứng phó với căng thẳng
 Có xu hướng mắc các bệnh ung thư 


Nhân cách Type D
 Phản đối bất cự sự thay đổi nào
 Thích các cơng việc thường nhật buồn tẻ ví dụ cơng việc văn 
phịng/bàn giấy
 Khơng ưa mạo hiểm
 Khơng muốn chịu trách nhiệm và thích người khác bảo mình 
phải làm gì.

Khả năng cộng tác/kết hợp giữa các type nhân cách:
 A + B; C+D
 A><D; B>

9 loại nhân cách điển hình


Số 1: Người hồn hảo
a. Đặc điểm chung: 
Ln cho ý kiến của mình là đúng, muốn mọi thứ phải hồn hảo, 

chính xác. 
b. Mặt tích cực 
Độc lập và tự lực. 
Nhiệt thành, chân tình, uy tín, đáng tin cậy. 
Cư xử ngay thẳng và cơng bằng, nghiêm túc. 
Tận tụy trong cơng việc. 
c. Mặt tiêu cực 
Ln cho mình là đúng là phải, cứng nhắc trong tư tưởng
Khó kiểm sốt cảm xúc
Q khắt khe, xét đốn và phê phán người khác. 
Bảo thủ và bi quan, ganh tị, xét đốn. 
Thất vọng khi khơng thực hiện được mình mong muốn. 


d. Để hịa hợp với người số 1 (Người hồn hảo)

Chia sẻ công việc với họ.
Thừa nhận thành quả họ đạt được
Công bằng, thận trọng và tạo sự tin tưởng
Khuyến khích và giúp họ vui vẻ khi họ lo lắng quá
nhiều.
e. Lời khuyên dành cho người số 1
Lạc quan hơn
Rèn luyện khả năng kiểm soát cảm xúc
Thư giãn
Thận trọng với những tình huống dễ gây mất kiểm
sốt (khi bị chọc tức hay châm biếm….)


Số 2: Người phục vụ

a. Đặc điểm chung:
Có nhu cầu phục vụ, dễ bị lung lay trước lời dèm pha, mất cân bằng
và kém vui. Đôi khi không chú ý được nhu cầu thực sự của mình.
Giỏi trong giao tiếp.
b.Mặt tích cực
Dễ dàng làm bạn.
Thơng hiểu điều người khác cần, sẵn lịng giúp.
Rộng lượng, chu đáo, nhiệt tình; Hăng hái và vui tính.
c. Mặt tiêu cực
Khơng biết từ chối.
Thiếu tự tin.
Chứng tỏ mình siêng năng; Ln mệt mỏi và kiệt sức.
Khơng chú trọng đến bản thân.
Hay chỉ trích bản thân.
Thất vọng khi người khác khơng nhiệt tình.


d. Để hòa hợp với người số 2 (Người phục vụ)

Nói cho họ biết bạn đánh giá cao về họ.
Quan tâm đến vấn đề của họ.
Nhẹ nhàng khi chỉ trích họ.
Vui vẻ với họ.
e. Lời khuyên dành cho người số 2
Tập sống tự tin.
Hãy chú ý và tìm hiểu những nhu cầu của mình và
thỏa mãn nhu cầu.
Khơng q chú ý đến những người khác.



Số 3: Người thể hiện
a. Đặc điểm chung:
Tự tin, yêu đời, chăm chỉ làm việc, hoạt bát, ăn mặc chỉnh tề, thành
công, tham vọng, cạnh tranh, siêng năng cần cù, thích nổi tiếng, địa
vị cao trong xã hội.
b. Mặt tích cực
Kiên trì, lạc quan, thân thiện.
Có khả năng đứng dậy sau thất bại, sẵn sàng đối diện với khó khăn,
Có khả năng thúc đầy và thuyết phục người khác.
Am hiểu, biết trước điều gì sẽ xảy đến.
Làm việc một cách hiệu quả.
c. Mặt tiêu cực
Hời hợt trong quan hệ xã giao, kiêu căng.
Làm việc quên cả giờ giấc nên dễ bị mệt mỏi, chán nản.
Sợ bị coi là người thất bại.
Hay so sánh; Luôn chiến đấu và cố gắng thành công.


d. Để hòa hợp với người số 3 (Người thể hiện)
Khơng quấy rầy khi họ làm việc.
Góp ý chân thành.
Giữ nơi làm việc của họ sạch sẽ, hài hòa và ngăn nắp.
Không làm phiền họ bằng những cảm xúc tiêu cực.
Thể hiện tình cảm với họ
Đánh giá kết quả cơng việc của họ
e. Lời khuyên dành cho người số 3
Thư giãn, nghỉ ngơi, và giải trí.
Biết chấp nhận thành cơng và thất bại.
Hiểu rõ nhu cầu thực sự của mình và đáp ứng.
Phát triển năng khiếu.

Chia sẻ cảm xúc của mình với người thân.


Số 4: Người lãng mạn
a. Đặc điểm chung:
Muốn là người đặc biệt, thích thể hiện tài năng, gây chú ý, làm
mình khác hẳn mọi người.
b. Mặt tích cực
Tế nhị, ăn nói ơn tồn, nhỏ nhẹ.
Ăn mặc đẹp, có mắt thẩm mỹ.
Có tài dùng biểu tượng sâu sắc; Có óc sáng tạo
Nhạy cảm, đọc được cảm xúc người khác; Có sức thu hút người
nghe.
c. Mặt tiêu cực
Ganh tị, trống vắng, tuyệt vọng, ghét bản thân, xấu hổ
Thấy có lỗi khi làm người khác thất vọng.
Bị tổn thương khi bị hiểu lầm.
Sợ bị bỏ rơi.
Hay mộng mơ nên thường khao khát những điều chưa có.


d. Để hòa hợp với người số 4 (Người lãng mạn)
Ủng hộ họ.
Tôn trọng khả năng trực giác và tầm nhìn rộng của họ.
Vui vẻ với họ
Đừng nói họ q nhạy cảm hoặc lập dị.
e. Lời khuyên dành cho người số 4
Tập tự tin về ưu điểm của mình.
Đáp ứng nhu cầu chính đáng của bản thân.
Khép mình vào kỷ luật.

Tập chú ý vào các giá trị hiện tại.
Thừa nhận những giá trị tốt đẹp của người khác
Mạnh dạn chia sẻ buồn phiền.
Sống tích cực, mục tiêu rõ ràng.
Kiềm chế cảm xúc.



×