Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH vụ GIAO NHẬN HÀNG hóa XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN tại CHI NHÁNH CÔNG TY cổ PHẦN GIAO NHẬN HÀNG hóa JUPITER – PACIFIC tại THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.46 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
HÀNG HĨA JUPITER – PACIFIC TẠI THÀNH PHỐ HÀ
NỘI

Sinh viên: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Chuyên ngành: HẢI QUAN


HÀ NỘI – tháng 12/2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
HÀNG HÓA JUPITER – PACIFIC TẠI THÀNH PHỐ HÀ
NỘI

Sinh viên: NGUYỄN THỊ THU HẰNG




Chuyên ngành: HẢI QUAN
Lớp: Hải Quan 60
Mã số SV: 11181531
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Dương Thị Ngân

HÀ NỘI – tháng 12/2021

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin được cảm ơn sâu sắc tới các giảng viên trường Đại
học Kinh tế quốc dân nói chung và các giảng viên thuộc Viện Thương Mại và Kinh
tế quốc tế nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Dương Thị Ngân, người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề. Trong khoảng thời gian
được làm việc với cô, em đã khơng ngừng học tích lũy nhiều kiến thức bổ ích cho
mình mà cịn được học tập được tinh thần làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là
những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau này
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã ln động
viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành
bài tập này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy,
cơ để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2021
Sinh viên



Nguyễn Thị Thu Hằng

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hằng


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN......................... 3
1.1. Tổng quan về phát triển kinh doanh ....................................................... 3
1.1.1. Phát triển thị trường............................................................................. 3

1.1.2. Phát triển dịch vụ ................................................................................. 6
1.1.3. Phát triển KH...................................................................................... 10
1.2. Hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển ....................... 14
1.2.1. Khái quát chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường
biển................................................................................................................ 14
1.2.2. Tầm quan trọng của giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển.. 15
1.2.3. Đặc điểm của giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển ............. 16
1.2.4. Phạm vi dịch vụ người giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
....................................................................................................................... 17
1.2.5. Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng đường
biển................................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN HÀNG HÓA JUPITER – PACIFIC TẠI THÀNH
PHỐ HÀ NỘI.............................................................................. 20
2.1. Giới thiệu về chi nhánh công ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter –
Pacific tại thành phố Hà Nội.......................................................................... 20
2.1.1 Thơng tin chung:................................................................................. 20
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển ................................................... 21
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh........................................................ 23
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, nhân sự .................................................................... 27
2.1.5. Cơ sở vật chất, công nghệ .................................................................. 32
2.1.6 Đối tác .................................................................................................. 33
iii
2.1.7 Kết quả kinh doanh ............................................................................. 34
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển của Chi nhánh công ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter
– Pacific tại thành phố Hà Nội ......................................................... 39



2.2.1 Thực trạng phát triển thị trường ........................................................ 39
2.2.2 Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ............................................ 45
2.2.3 Thực trạng phát triển KH ................................................................... 54
2.3 Đánh giá về kết quả kinh doanh.............................................................. 57
2.3.1 Thành tựu ............................................................................................ 57
2.3.2 Điểm hạn chế....................................................................................... 58
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ..................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HĨA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CHI NHÁNH CƠNG
TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN HÀNG HÓA JUPITER – PACIFIC TẠI THÀNH
PHỐ HÀ NỘI.............................................................................. 60
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển.............................................................................................. 60
3.1.1. Triển vọng phát triển của giao nhận hàng hóa XNK tại Việt Nam. 60
3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter
– Pacific tại thành phố Hà Nội ....................................................... 61
3.2. Một số giải phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển đối với chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa
Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội. ........................................................ 63
3.2.1 Giải pháp marketing, xúc tiến thương mại ........................................ 63
3.2.2 Giải pháp chiến lược về giá ................................................................ 64
3.2.3 Giải pháp ứng dụng công nghệ, phát triển dịch vụ........................... 65
3.2.4 Giải pháp phát triển KH, mở rộng thị trường dịch vụ XNK ngành nông
sản........................................................................................................ 66
3.2.5 Giải pháp gia tăng doanh số ............................................................... 67
3.2.6 Giải pháp về vốn .................................................................................. 67
3.2.7 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................. 68
3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước và cơ quan có thẩm quyền. .......... 69
3.3.1. Về phía Nhà nước............................................................................... 69 3.3.2.

Về phía cơ quan hải quan.................................................................. 70 DANH
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 73
iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

BGTVT

2

BTC

3

GCN ĐKT

Nghĩa Tiếng Việt đầy đủ
Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Tài chính
Giấy chứng nhận đăng kí thuế


4

KCN


Khu công nghiệp

5

KH

Khách hàng

6



Quyết Định

7

QH

Quốc hội

8

TNHH

9

TT

10


XNK

STT

Từ viết tắt

1

A/N

2

Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Xuất nhập khẩu

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

Arrival Notice

Giấy báo hàng đến

ACFTA

ASEAN-China Free
Trade Area


Khu vực Mậu dịch Tự
do ASEAN-Trung
Quốc

3

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN

4

ASEAN

Association of South
East Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á

5

B/L

Bill of lading

Vận đơn đường biển


vi
6

C/O

7

CPTPP

8

D/O

Certificate of origin

Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa

Comprehensive and
Progressive Agreement
for Trans-Pacific
Partnership

Hiệp định Đối tác
Tồn diện và Tiến bộ
xun
Thái Bình
Dương


Delivery Order

Lệnh giao hàng


9

EIR

Equipment
Interchange Receipt

Phiếu giao nhận
container

10

EU

European Union

Liên minh châu Âu

11

EVFTA

European-Vietnam
Free Trade Agreement


Hiệp định thương mại
tự do Liên minh châu
Âu-Việt Nam

12

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp
nước ngồi

13

ISO

International
Organization for
Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn
hóa quốc tế

14

UCP

The Uniform Customs
And Practice For

Documentary Credits

Các Quy tắc và Thủ
tục thực hành thống
nhất về Tín dụng
chứng từ

15

UNCLOS

United Nations
Convention on Law of the
Sea

Công ước Liên Hợp
Quốc về Luật biển

16

VNACCS/VCIS

Vietnam Automated Cargo
Clearance System

Hệ thống thơng quan
hàng hóa tự động

17


WCO

World Customs
Organization

Tổ chức Hải quan
Thế giới

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Mơ hình phát triển theo cặp thị trường - sản phẩm ................................ 4
Bảng 1.2 Mơ hình các nhóm chiến lược phân theo phân đoạn thị trường, khách hàng
và dịch vụ .................................................................................................... 11
Bảng 2.1 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu qua dịch vụ giao nhận hàng hóa của Chi nhánh
cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội tính theo
doanh thu giai đoạn 2018 – 2020.......................................................... 26
Bảng 2.2 Cơ cấu nhân sự công nhân viên của Chi nhánh công ty cổ phần giao nhận
hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 ............. 31


Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận
hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2018-2020...... 34
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần giao
nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội trong giai đoạn 20182020...................................................................................................................... 37
Bảng 2.5 Cơ cấu giá trị kim ngạch XNK đến các khu vực từ dịch vụ giao nhận hàng
hóa XNK bằng đường biển của Chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa
Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 2020. .................... 41
Bảng 2.6 Cơ cấu thị trường trong nước sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển của Chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter –

Pacific tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 2020 ........................................... 43

viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ giản lược hóa cơ cấu tổ chức của cơng ty tập đoàn Jupiter Group và
các chi nhánh tại Việt nam .............................................................................. 21
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu mặt hàng xuất khẩu qua dịch vụ giao nhận hàng hóa của
Chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà
Nội năm 2020....................................................................................................... 27
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh công ty cổ phần giao nhận hàng hóa
Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội ................................................................. 28
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện số nhân viên theo độ tuổi của Chi nhánh công ty cổ phần
giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018
-2020 ..............................................................................................................................
32
Hình 2.5 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần giao


nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội giai đoạn 20182020. ..............................................................................................................................
38
Hình 2.6 Các bước giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Chi nhánh
cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội. ..... 46
Hình 2.7 Các bước giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Chi nhánh
cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội. ..... 50
Hình 2.8 Biểu đồ cơ cấu khách hàng theo doanh thu của Chi nhánh cơng ty cổ phần
giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội năm 2020................ 55

ix
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỉ 21 đã bắt đầu hai thập niên đầu bằng xu thế tồn cầu, phân cơng lao động
quốc tế, hội nhập hợp tác cùng tăng trưởng và phát triển mạnh. Xét theo góc độ vĩ
mơ, điều này thúc đẩy mọi ngành kinh tế phát triển, nhưng đi sâu hơn ta có thể thấy
điều kiện hậu cần để giúp phát triển giao thương bn bán trao đổi hàng hóa quốc tế
chính là ngành dịch vụ Logistic mà trong đó có dịch vụ giao nhận hàng hóa đang
vươn lên như một mũi nhọn. Nhà nước ta đánh giá đây một trong những lĩnh vực
nhiều có tiềm năng lớn và khả năng bứt phá mạnh nhất tại Việt Nam trong năm
2021. Đây là một ngành mới nhưng tính thiết yếu và nhu cầu ở hiện tại cực kì cao,
đưa tới việc mọc lên của vơ số những doanh nghiệp Logistic, giao nhận hàng hóa
khác nhau. Vậy trong số những cơng ty vừa và nhỏ đó, điển hình là chi nhánh cơng
ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội, phải làm
những gì để cạnh tranh vươn lên giữa một mơi trường đang đầy biến động, sự
chuyển biến của tình hình kinh tế thế giới, những xu thế cơng nghệ mới và trong thị
trường đầy rẫy những thách thức nhưng song hành cũng đầy những cơ hội? Để phân


tích cụ thể và sâu hơn em đã chọn loại hình dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
biển của chi nhánh bởi vì vận chuyển bằng đường biển đang là phương thức chủ
yếu, thường được sử dụng và chiếm tỉ trọng cao nhất trong các loại hình phương
thức giao nhận hàng xuất nhâp khẩu (XNK) trên thế giới hiện nay hiện nay, qua đó
phân tích thực trạng và giải pháp “Phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter –
Pacific tại thành phố Hà Nội ”.
Để qua đó có thể xem xét, đánh giá và đề ra phương hướng giải quyết cho vấn đề
làm thế nào tăng trưởng doanh thu thu về lợi nhuận và thúc đẩy phát triển kinh
doanh của chi nhánh, thu hút được nhiều KH hơn giúp chi nhánh công ty khơng chỉ
tồn tại đứng vững mà cịn tiến lên giữa giai đoạn biến động quyết liệt của dịch bệnh
Covid-19 đang diễn ra trên khắp thế giới, sự biến động đầy bất ổn của giá xăng thế
giới… từ đó đặt ra phương hướng mục tiêu sắp tới của chi nhánh trong thời kì tới.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh và dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng
đường biển.
1
Phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa XNK bằng đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa
Jupiter - Pacific tại thành phố Hà Nội.
Đề xuất một vài giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter –
Pacific tại thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của chi nhánh công ty cổ
phần giao nhận hàng hóa Jupite – Pacific tại thành phố Hà Nội 3.2. Phạm vi nghiên
cứu
Về nội dung: Chuyên đề nghiên cứu về phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa XNK bằng đường biển
Về khơng gian: Chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific
tại thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: giáo trình chuyên ngành, những tài liệu tham
khảo có liên quan, website báo chí, tài liệu thực tế tại chi nhánh cơng ty cổ phần
giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Tập hợp, thống kê, nghiên cứu, so sánh số liệu để có
thể đánh giá rõ ràng, đề ra những đề xuất giải pháp để có thể phát triển kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của chi nhánh công ty cổ phần giao
nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại thành phố Hà Nội.



5. Kết cấu chuyên đề
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific tại
thành phố Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp phát triển phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
bằng đường biển của chi nhánh cơng ty cổ phần giao nhận hàng hóa Jupiter – Pacific
tại thành phố Hà Nội.

2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về phát triển kinh doanh
1.1.1. Phát triển thị trường
Muốn trụ vững trên thị trường trong một môi trường kinh doanh đang ngày
càng nhanh chóng thay đổi phức tạp, doanh nghiệp phải tìm cách nghiên cứu và phát
triển mang lại thứ có giá trị với KH. Qua đó doanh nghiệp sẽ tái sản xuất quá trình
kinh doanh, cung cấp nguồn nguyên liệu thiết yếu để tiếp tục quá trình này nhằm đạt
được lợi nhuận. Việc đưa ra sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường phải liên tục đổi
mới về đặc điểm cũng như chất lượng theo yêu cầu của KH - cái mà đang ngày một
thay đổi.
1.1.1.1. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường
a, Khái niệm thị trường:
Theo Philip Kotler thì “thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện tại và
tương lai”. Thị trường luôn luôn biến đổi và phát triển liên tục. Thị trường có phát
triển hay khơng được quyết định bởi khả năng mở rộng tập KH. Có nhiều quan điểm
để xét về thị trường.

Theo góc độ vĩ mơ:
Thị trường bao gồm nhiều yếu tố trong môi trường kinh doanh, các quan hệ
chuyển nhượng, mua bán trao đổi hàng hóa, vốn, sức lao động cà các nguồn lực
khác bởi bên cung và bên cầu với mục tiêu thúc đẩy kinh doanh và đạt được lợi
nhuận.
Theo góc độ vi mơ:
Thị trường là nhóm những người có khả năng và có nhu cầu đối với những sản


phẩm hoặc dịch vụ mà các công ty cung cấp và nhóm người bán - cơng ty sản xuất
và cung ứng các loại mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ đó và cả các doanh nghiệp cạnh
tranh khác của công ty đó.
b, Phát triển thị trường:
Phát triển thị trường là cơng việc thu hút thêm nhiều người tiêu dùng và sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp hơn nữa. Là việc bao gồm các phương thức
nhằm phát triển thêm số sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ của công ty lên tối đa.
3
Để mở rộng thị trường doanh nghiệp không chỉ tập trung vào sản phẩm, dịch vụ hiện
có của doanh nghiệp và chăm sóc các KH ở thị trường hiện tại mà phải phát triển sản
phẩm, dịch vụ đổi mới và cải tiến hơn và đem chúng đến những thị trường mới để
chào bán với nhiều người mua mới hơn.
1.1.1.2. Chiến lược phát triển thị trường
Phát triển thị trường là hoạt động mà các kinh doanh thương mại có thể tìm
kiếm ra cơ hội để thúc đẩy tiêu dùng dịch vụ hoặc sản phẩm. Trong thị trường có
nhiều thay đổi tác động đến doanh nghiệp, nhưng không phải công ty nào nắm bắt
được hết cơ hội và chuyển những nguy cơ thành cơ hội vì khả năng có hạn. Vì vậy,
các cơng ty chỉ nên tập trung vào những cơ hội mà phù hợp với các điều kiện hiện có
và có khả năng đem lại lợi ích cho mình.
Bảng 1.1: Mơ hình phát triển theo cặp thị trường - sản phẩm


(Philip Kotler, 2002)
Theo bảng trên các chiến lược phát triển thị trường được đưa ra như sau: ❖
Chiến lược phát triển thị trường theo chiều rộng:
Đây chính là việc các cơng ty nỗ lực có thêm KH ở các thị trường mới hoặc
phân khúc thị trường mới để tăng lượng tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ.
Chiến lược này thường được sử dụng trong các trường hợp:
-Thị trường hiện tại đang trở lên bão hòa với lượng tiêu dùng sản phẩm, dịch
vụ không thể cao hơn nữa.
- Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường hiện tại chưa cao.
- Trở ngại về chính trị, pháp luật tại thị trường hiện tại gây khó khăn với cơng
ty.
- Các cơng ty có năng lực phát triển đến các phân đoạn thị trường mới hoặc
thị trường mới.


4
Mở rộng thị trường theo chiều rộng chính là mở rộng quy mơ những nơi mà có
KH có nhu cầu và có khả năng tiêu dùng dịch vụ. Đó là khả năng mở rộng theo địa
lý về những nơi, khu vực mà cơng ty có thể kinh doanh, bán hàng, khả năng mở
rộng địa bàn hoạt động, khả năng phát triển số lượng người tiêu thụ. Mục đích là có
được tập KH lớn hơn, gia tăng thị phần tiêu dùng sản phẩm dịch vụ, đem lại nhiều
doanh thu hơn.
- Mở rộng thị trường theo khu vực địa lí: Cơng ty mở rộng ranh giới bán hàng
theo khu vực. Phát triển các điểm bán hàng và cung ứng dịch vụ, sản phẩm ở khu
vực mới giúp đem dịch vụ, sản phẩm của mình đến các khu vực khác để tiêu thụ.
Khi đó cơng ty sẽ có nhiều KH hơn sẽ giúp công ty kiếm được nhiều doanh thu hơn.
- Mở rộng KH tiêu dùng: Làm tăng lượng KH doanh nghiệp bằng cách mời
chào những KH đang dùng sản phẩm, dịch vụ của đối thủ chuyển sang dùng sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Hoặc kìm kiếm, chào mời, giới thiệu với những
người có nhu cầu trong thị trường hiện tại hoặc thị trường mới chưa sử dụng dịch vụ

của doanh nghiệp.


Chiến lược phát triển thị trường theo chiều sâu

1.1.1.3 Chiến lược cạnh tranh trên thị trường
Để phát triển và vượt lên với các đối thủ, điều quan trọng là cần nghiên cứu kĩ
càng về đối thủ của mình, những đặc điểm về sản phẩm và dịch vụ họ cung cấp, mức
độ hài lòng của các KH đối với họ; các loại chiến lược marketing của đối thủ áp dụng
như giá cả, các kênh quảng cáo…Từ những thơng tin đó, doanh nghiệp sẽ có những
chiến lược để phát triển hồn thiện hơn, vượt lên những đối thủ của mình. Các loại
chiến lược cạnh tranh đó là:
- Chiến lược tấn cơng trực tiếp: Đây là cách cạnh tranh hiệu quả. Tương ứng,
các công ty sẽ tiến hành tất cả chương trình tiếp thị có thể có để nhằm vào đối thủ
cạnh tranh, như phát triển sản phẩm của mình và dịch vụ sao cho nổi trội hơn so với
doanh nghiệp khác, giảm chi phí, giảm giá thành và tăng cường các chương trình
khuyến mại.
- Chiến lược tấn công mạn sườn: yêu cầu công ty nghiên cứu điểm yếu của đối
thủ, đồng thời làm nổi bật dịch vụ của mình về các phương diện như đặc điểm, tính
năng, mẫu mã, giá cả ...
- Chiến lược tấn cơng đường vịng: Đây là chiến lược gián tiếp, công ty nghiên
cứu lựa chọn các cơ hội tốt từ thị trường, từ đó phát triển theo hướng mục tiêu và
phân đoạn thị trường đã lựa chọn và đưa ra chương trình tiếp thị quảng bá để phát
triển.
1.1.2. Phát triển dịch vụ
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ và phát triển dịch vụ
a, Khái niệm dịch vụ


Về cơ bản sản phẩm hay dịch vụ là cái mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức

đưa ra thị trường mới mục đích phục vụ cho yêu cầu của các cá nhân hoặc tổ chức
trên trong thị trường đó. Dịch vụ là những hoạt động kinh tế tồn tại ở dạng vơ hình,
là bất cứ hoạt động tạo sự trải nghiệm tạo ra giá trị mà một bên có thể cung cấp và
6
đáp ứng, mời chào cho cá nhân hoặc tổ chức thụ hưởng, đem lại những giá trị cho
bản thân người thụ hưởng hoặc cho vật, tài sản của chủ sở hữu.
b, Phát triển dịch vụ:
Phát triển dịch vụ có thể hiểu là sáng tạo, cải tạo, hoặc thêm vào những lợi ích
cho dịch vụ để đưa đến tay KH. Khiến KH nhận được nhiều giá trị hơn đồng thời
đem lại lượng tăng thêm doanh thu trên mỗi KH cho doanh nghiệp, có thể đem lại
hoạt động kinh doanh mới.
1.1.2.2. Nội dung của hoạt động phát triển dịch vụ
a, Quyết định dịch vụ cốt lõi/ dịch vụ bổ sung
❖ Dịch vụ cốt lõi:

Mỗi nhà kinh doanh khi muốn phát triển dịch vụ thì cần định rõ xem dịch vụ
nào là quan trọng nhất, dịch vụ nào đáp ứng yêu cầu cơ bản của cá nhân hoặc tổ
chức chính là dịch vụ cốt lõi. Đó là việc đặt ra các câu hỏi: KH mong muốn được
đáp ứng nhu cầu gì, vấn đề nào cần được giải quyết cho KH.
❖ Dịch vụ bổ sung

Dịch vụ bổ xung là các dịch vụ làm tăng lợi ích cho dịch vụ cốt lõi thơng qua
khả năng sử dụng và tăng tính hấp dẫn, tăng giá trị cảm nhận của người sử dụng nó.
Bằng cách thúc đẩy cải tiến các loại dịch vụ bổ xung kèm theo. Doanh nghiệp
không nên tạo ra quá nhiều dịch vụ bổ xung kèm theo mà không hiểu đánh giá và
cảm nhận của cá nhân, tổ chức sử dụng như nào. Doanh nghiệp phải quyết định các
dịch vụ bổ xung nào là thực sự cần thiết cho dịch vụ cốt lõi. Những yếu tố
thông thường tạo nên dịch vụ bổ xung là:
- Cung cấp thông tin
- Đặt hàng

- Quyết tốn, xuất hố đơn
- Thanh tốn
- Tư vấn
- Lịng mến khách
- An toàn
- Ngoại lệ
7


b, Phát triển chất lượng dịch vụ
Khái niệm chất lượng của dịch vụ là đặc tính và đặc điểm đem đến khả năng
đáp ứng KH, được đnáh giá như mong muốn của KH và do KH quyết định.
Để phát triển điều trên, một tiêu chí cần chú ý đó là đo lường chất lượng dịch
vụ. Dựa trên các tiêu chuẩn về đánh giá điển hình như:
- Mơ hình đo lường chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos
- Mơ hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)
– Mơ hình SERVQUAL
- Mơ hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện dịch vụ của Cronin và Taylor
(1992) (mơ hình SERVPERF)
Sau khi đã tiến hành đo lường chất lượng dịch vụ, doanh nghiệp có thể biết
được chất lượng dịch vụ của mình cần được cải thiện ở đâu, tiến hành tìm hiểu
ngun nhân và có phương hướng để đổi mới, hoàn thiện.
d, Phương thức phát triển dịch vụ mới:
❖ Phát triển dịch vụ mới từ dịch vụ sẵn có.

- Tạo ra dịch vụ mới từ dịch vụ cốt lõi quan trọng hiện có. Sự sáng tạo có thể
đối với đặc trưng của dịch vụ hay áp dụng phương thức phục vụ mới mẻ.
- Sáng tạo loại dịch vụ mới.
- Mở rộng dịch vụ sẵn có, thay đổi đáng kể về quy trình nhằm tạo tiện ích để
tiếp cận với dịch vụ hoặc hấp dẫn những KH chưa thỏa mãn với những thứ cung cấp

hiện tại.
- Thêm các dịch vụ bổ sung. Phát triển dịch vụ bổ xung đem đến sự thuận tiện
hay tăng cường lợi ích cho dịch vụ cốt lõi.
- Cải tiến đáng kể dịch vụ. Đây là sự biến đổi đáng kể bao gồm cải tiến dịch vụ
cốt lõi và cải tiến dịch vụ bổ xung.
- Thay đổi phong cách phục vụ: Dựa trên sự thay đổi trong phong cách hay
trình tự thực hiện làm cho KH cảm nhận đây là một phong cách dịch vụ khác, hấp
dẫn hơn và tạo sự mới mẻ. Sự thay đổi này có thể tạo ra hưng phấn, khích lệ cả nhân
viên và KH.
❖ Phát triển dịch vụ mới từ phương thức sử dụng hàng hố hữu hình.

8
Ngày nay có thể phát triển nhiều dịch vụ thay thế cho việc KH phải dùng
những sản phẩm hàng hố có tần suất sử dụng thấp, đòi hỏi cao về kỹ năng sử dụng,
sản phẩm tốn nhiều không gian, mọi người sẽ chọn tiêu dùng dịch vụ hơn là sở hữu
sản phẩm.


e, Thương hiệu dịch vụ
Khi có một thương hiệu riêng sẽ đặc biệt làm tăng giá trị cho toàn bộ dịch vụ
đó. Việc xây dựng thương hiệu nhằm tạo dựng và duy trì hình ảnh riêng, khác biệt và
có ý nghĩa xác định lưu dấu ấn.
f, Định giá dịch vụ
Giá là một đặc điểm gắn liền với dịch vụ, đây là một trong những đặc điểm
then chốt quyết định KH có chọn dùng dịch vụ của chúng ta hay khơng. Giá mà ta
đưa ra cần mang cạnh tranh, hiểu biết về giá các đối thủ khác giúp các doanh nghiệp
có căn bản để định giá.
- Chính sách giá thấp: Là việc bán với giá thấp hơn đối thủ sẽ giúp donah
nghiệp cạnh tranh hơn trên thị trường. Chính sách giá thấp có thể được sử dụng như
một biện pháp tạm thời để thích ứng với thị trường đầy biến động để vẫn giữ chân

được nhiều KH.
- Chính sách giá ngang bằng với giá thị trường: Chiến lược này áp dụng cho
các dịch vụ giống nhau hoặc tương tự nhau, khi thị trường thay đổi người bán dễ
dàng nương theo giá của thị trường. Khi bán với giá giống như hầu hết các cơng ty
trên thị trường hiện tại, thì vai trò của giá trong hoạt động tiếp thị chỉ là một yếu tố
trung lập. Nên giá sẽ không là yếu tố nhằm cạnh tranh.
- Chính sách giá cao hơn giá thị trường: Giá bán cao hơn thị trường sẽ giúp
công ty có nhiều lợi nhuận hơn nhưng điều kiện cần là doanh nghiệp phải có năng
lực cạnh tranh cao hơn các đối thủ và có vị thế vững chắc trên thị trường. Khi đó giá
cả khơng phải là yếu tố quan trọng trong việc kích thích KH.
g, Xúc tiến thương mại
Đây là hoặc động marketing đặc biệt với mục tiêu chủ yếu nhắm đến KH, chào
mời và thu hút họ, thiết lập mối quan hệ tốt đẹp nhất với KH và các nhóm KH tiềm
năng quan trọng và sau đó đưa ra chiến lược và chương trình quảng bá đặc biệt đối
với họ. Để quảng bá hiệu quả, công ty thuê các công ty quảng cáo hỗ trợ xây dựng
các chiến lược hiệu quả, thuê các chuyên gia giúp thiết kế các chương trình ưu đãi
hấp dẫn, thuê các đại lý giao dịch để giúp cơng ty tạo dựng hình ảnh của mình.


9
1.1.3. Phát triển KH
1.1.3.1. Khái niệm phát triển KH
Phát triển KH là việc gia tăng các KH mới đồng thời hoặc khuyến khích KH
hiện tại tiêu dùng nhiều thêm nhằm tăng doanh thu.
Dựa trên ma trận cặp sản phẩm – thị trường của Igo Ansoft, Các chiến lược để
phát triển khác hàng được chia làm chín chiến lược trong ba nhóm (đó là nhóm A,
nhóm B, nhóm C) như bảng 1.2, dựa theo tiêu chí thứ nhất là loại dịch vụ được đưa
ra dùng để thu hút, phát triển KH gồm có dịch vụ hiện tại, dịch vụ cải tiến, dịch vụ
mới hồn tồn. Tiêu chí thứ hai là phân khúc thị trường và đặc điểm khác hàng gồm
có KH hiện tại trên phân đoạn thị trường hiện tại, KH mới trên phân đoạn thị trường

mới và KH mới trên phân đoạn thị trường hiện tại. Để lựa chọn chiến lược, doanh
nghiệp dựa theo điều kiện và hoàn cảnh và định hướng phân khúc thị trường và tập
hợp các KH mà lựa chọn theo các chiến lược dưới đây
Bảng 1.2: Mơ hình các nhóm chiến lược phân theo phân đoạn thị trường, KH và dịch
vụ


11


1.1.3.2 Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển KH
Chiến lược 1 với sản phẩm dịch vụ hiện tại - KH hiện tại trên phân đoạn thị
trường hiện tại. Khi nhu cầu của KH với dịch vụ hiện có vẫn chưa đạt đến mức bão
hòa, các doanh nghiệp cần khuyến khích KH hiện tại sử dụng nhiều thêm nữa. Để có
thể bán thêm được dịch vụ hiện tại với những KH đã dùng nó, doanh nghiệp cần nỗ
lực chào bán và tiếp thị. Cần phải tìm hiểu vì sao KH đã dùng dịch vụ nhưng chưa
dùng hết mức nhu cầu của họ. Sau đó đề ra các phương hướng cho thích hợp như
giới thiệu tư vấn các lợi ích của dịch vụ, chăm sóc KH sau mua để nắm bắt được các
lý do chưa dùng thêm dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp và khích lệ họ
quan tâm đến các sản phẩm hiện tại, và có điều chỉnh giá thích hợp, ưu tiên với KH
tiêu dùng với mức độ nhiều.
Chiến lược 2 với sản phẩm cải tiến - KH hiện tại trên phân đoạn thị trường hiện tại.
Đây là nhóm KH hiện tại của doanh nghiệp và vẫn có nhu cầu về dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp nhưng yêu cầu và điều kiện sử dụng có những thay đổi mà dịch vụ
hiện có khơng thỏa mãn hồn tồn cho họ được. Để giữ chân nhóm KH này doanh
nghiệp khơng chỉ cần nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn phải cải tiến dịch vụ đáp
ứng đòi hỏi cao hơn của thị trường hiện nay. Doanh nghiệp cần cải tiến dịch vụ bằng
cách nghiên cứu những đặc điểm mới về thị trường hiện tại, khảo
12
sát KH tìm hiểu những yêu cầu mới. Đồng thời phải có mức giá hợp lí đối với các

dịch vụ cải tiến này nhằm phù hợp với giá trị đem lại. Ngoài ra, cần tăng cường
truyền thông quảng cáo về các cải tiến mới và giá được điều chỉnh để thu hút KH
hiện tại sử dụng.
Chiến lược 3 với dịch vụ mới thu hút KH hiện tại trên phân đoạn thị trường
hiện tại. Để tiếp tục khuyến khích và giữ được các KH này, Cần thiết phải sáng tạo
các dịch vụ mới dựa trên các nhu cầu khác của KH. Vừa có thể khuyến khích KH


hiện tại tiếp tục dùng dich vụ hiện có vừa khuyến khích trải nghiệm sử dụng thêm
dịch vụ mới bổ xung. Dịch vụ mới được đưa ra sao cho phù hợp khắc phục những
điểm yếu của thị trường hiện tại chưa đáp ứng tốt và phải cung ứng được những yêu
cầu mới, sức mua của KH hiện tại.
Chiến lược 4 sản phẩm dịch vụ hiện tại - KH mới trên phân đoạn thị trường hiện
tại. Các công ty cần phát triển sâu hơn ở thị trường hiện tại bằng cách tìm kiếm
những KH mới có tiềm năng và nhu cầu về dịch vụ doanh nghiệp cung cấp và phải
lôi kéo được họ tiêu dùng trải nghiệm. Cần ra sức truyền thông quảng cáo đến với
các KH tiềm năng, cần tạo được các kênh truyền thông marketing và kênh tiếp thị để
đưa dịch vụ tiếp cận đến KH tiềm năng. Khi nhu cầu của KH mới với dịch vụ hiện
tại vẫn cịn. Các cơng ty cần tìm hiểu ngun nhân tại sao các cá nhân tổ chức có
nhu cầu nhưng vẫn chưa sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp, cần tìm hiểu vì sao họ
chưa quyết định mua. Lập các kế hoạch quảng bá và các điểm lợi thế ở dịch vụ hiện
tại của doanh nghiệp nhằm thuyết phục KH tiềm năng lựa chọn dịch vụ của doanh
nghiệp thay vì đối thủ.
Chiến lược 5 với sản phẩm dịch vụ cải tiến tập trung vào KH mới trên phân
đoạn thị trường hiện tại. Với chiến lược này cần tìm những KH mới, những người
chưa sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp nhưng lại cần những dịch vụ được cải thiện
hơn và doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu này. Cần nghiên cứu KH
mong muốn các dịch vụ cải tiến và các tính năng mới như thế nào. Cải thiện dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu và đặc điểm của KH mới trên thị trường hiện tại. Cần cố gắng
truyền đạt về ưu điểm và lợi ích của dịch vụ cải thiện để thu hút, xác định và thuyết

phục KH mới về các chức năng được cải tiến của nó, đồng thời thúc đẩy KH mới
dùng dịch vụ. Đồng thời nỗ lực marketing và các kênh phân phối trong các phân
khúc thị trường hiện tại để tiếp cận nhiều KH tiềm năng hơn.
Chiến lược 6 với sản phẩm dịch vụ mới - KH mới trên phân đoạn thị trường hiện
tại. Có một số KH của đối thủ ở thị trường hiện tại dùng dịch vụ mà chưa thấy thỏa
mãn hồn tồn. Vì vậy chúng ta có thể thu hút họ bằng các sáng tạo ra dịch
13
vụ mới đáp ứng những nhu cầu chưa được thỏa mãn của các KH đó bằng các nghiên
cứu những mong muốn của KH để tạo ra dịch vụ mới. Đồng thời phải nỗ lực truyền
thông và tiếp thị về đặc điểm, tính năng đổi mới của dịch vụ mới để lôi kéo những
KH tiềm năng sử dụng. Cần phát triển các kênh tiếp thị quảng bá để đưa thông tin
dịch vụ mới đến được với nhiều cá nhân và tổ chức hơn.
Chiến lược 7 với sản phẩm dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp tập trung vào KH
mới, trên phân khúc thị trường mới. Đây là việc phát triển các KH mới ở một thị
trường mới có nhu cầu với dịch vụ hiện có mà doanh nghiệp cung ứng. Đánh giá
xem dịch vụ hiện tại có thỏa mãn được mong muốn của KH tiềm năng hay cần điều
chỉnh gì thêm khơng. Xây dựng các kênh bán hàng và tiếp thị ở thị trường mới để
thông tin đến KH cho họ biết được những lợi ích và đặc điểm của dịch vụ của công
ty, tiếp cận và lôi kéo các KH mới trải nghiệm và dùng dịch vụ.


Chiến lược 8 với dịch vụ cải tiến tập trung vào KH mới, trên phân khúc thị trường
mới. Doanh nghiệp cần phát triển nhóm KH mới và nghiên cứu các thơng tin, khảo
sát về đặc điểm, thị hiếu của nhóm KH mới để từ đó cải tiện dịch vụ sao cho đáp
ứng được các KH đó trên phân khúc thị trường mới. Doanh nghiệp phát triển kênh
truyển thông để tiếp thị quảng cáo về tính năng, đặc điểm cải tiến của dịch vụ có thể
phục vụ tốt hơn cho các KH mới. Giá của dịch vụ đưa ra phải thích hợp với sức mua
và các giá trị mà dịch vụ cải tiến của công ty đem lại cho KH
đồng thời phải mang tính cạnh tranh.
Chiến lược 9 với dịch vụ mới tập trung vào KH mới trên phân đoạn thị trường

mới. Đây là chiến lược thúc đẩy phát triển phân đoạn thị trường mới cho các KH
mới. Doanh nghiệp phải tập trung vào thị trường mới và lôi kéo các KH tiềm năng ở
đó, cũng như các nhu cầu và đặc điểm của KH để từ đó thiết kế và phát triển các sản
phẩm dịch vụ mới đáp ứng yêu cầu của KH tiềm năng trong thị trường mới. Các
công ty cần nỗ lực trong truyền thông tiếp thị và lơi kéo KH tiềm năng về các lợi ích
của dịch vụ mới mà công ty sáng tạo. Giá cả phải phù hợp với khả năng mua của KH
trên phân đoạn thị trường mới, đồng thời phù hợp với giá trị mà dịch vụ mới đó đem
lại cho các cá nhân và tổ chức tiêu dùng nó.
1.2. Hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
1.2.1. Khái quát chung về dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
Giao nhận hàng hóa là hoạt động kinh tế trong đó người giao nhận phối hợp
các phương thức để đưa hàng hóa từ điểm đi đến điểm đến bằng đường hàng không,
đường biển, đường sắt hoặc đường cao tốc thông qua một hoặc nhiều hãng vận
chuyển, thông qua các hoạt động lưu bãi kho gửi hàng, đóng gói, xếp dỡ, làm thủ
14
tục thông quan, thu thập chứng từ và các dịch vụ khác có liên quan. (Theo Quy tắc
mẫu của FIATA)
Căn cứ vào những định nghĩa về giao nhận hàng hoá đã nêu ở phần trên, giao
nhận hàng hoá XNK bằng đường biển, trong phạm vi nghiên cứu của Chuyên đề thực
tập này, được hiểu là bao gồm tất cả những nghiệp vụ, quy trình, thủ tục của các hoạt
động gom hàng hóa, bốc xếp, đóng gói, lưu kho bãi, thơng quan hải quan, vận tải
hàng hóa ... nhằm lưu thơng hàng hoá qua các biển, đại dương giữa điểm xuất phát
hoặc điểm đích đều là các cảng biển và sử dụng phương tiện vận tải là tàu biển.
1.2.2. Tầm quan trọng của giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
Giao nhận hàng hoá là là hành động giúp lưu chuyển và phân phối các lơ hàng,
là cầu nối q trình sản xuất với q trình tiêu thụ. Trao đổi bn bán quốc tế gia
tăng khiến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế, đặc biệt là giao nhận hàng hố
XNK bằng đường biển trở nên cực kì thiết yếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp
1.2.2.1 Đối với các doanh nghiệp XNK

Dịch vụ giao nhận hàng hố quốc tế nói chung và dịch vụ giao nhận hàng hoá


XNK bằng đường biển nói riêng đều giúp cho hàng lưu thông nhanh và thuận tiện,
tiết kiệm giúp giảm bớt gánh nặng nhiệm vụ cho chủ hàng. Giao nhận hàng hóa
XNK bằng đường biển phát triển cũng giúp các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa
XNK tiếp cận các thị trường mới, nhất là các quốc gia trên toàn cầu, ven biển. Bên
cạnh đó, sự hỗ trợ của người giao nhận ở hoạt động luân chuyển hàng giúp các công
ty sản xuất tập trung hầu hết nguồn lực vào sản xuất kinh doanh, làm gia tăng lợi
nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Đồng thời thúc đẩy ln
chuyển dịng hàng hố, gia tăng dịng vốn và lượng tiêu thụ, tiêu dùng.
1.2.2.2 Đối với nền kinh tế quốc dân
Giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển đã trở thành yếu tố thiết yếu đối
với mua bán quốc tế, là cầu nối giữa nền kinh tế quốc dân với nền kinh tế thế giới.
Khoảng cách địa lý giữa các quốc gia khơng cịn là rào cản lớn cho hoạt động trao
đổi hàng hố tồn cầu bởi sự phát triển của các phương thức vận tải, đặc biệt là
đường biển. Trái Đất có 3/4 bề mặt được bao phủ bởi biển với 5 đại dương vô cùng
rộng lớn, do vậy hàng hố có thể được vận chuyển từ nước này sang nước khác bằng
tàu biển qua các hải cảng trên thế giới.
15
Giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển, đóng góp khơng nhỏ vào kết quả
phát triển kinh tế nước ta, mang lại mức doanh thu ngày càng khả quan, bổ sung
nguồn vốn lớn vào nền kinh tế. Đưa nước ta đến với những hiệp định thương mại
với nhiều quốc gia và thị trường mới tiềm năng như EU, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Australia, Singapore, … Giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển cũng là yếu tố
thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển. Với diện tích đất nước giáp biển lớn, đường
bờ biển dài hơn 3000 cây số cùng với rất nhiều cảng biển, vũng vịnh, giao nhận
hàng hoá bằng đường biển là phương thức phát triển nhất đồng thời đóng góp rất
nhiều vào tỷ trọng vận chuyển hàng hố XNK nói chung của cả nước. Người giao
nhận, trong q trình này, đóng vai trị là trung gian, tạo điều kiện để việc lưu thơng

hàng hố quốc tế trở nên dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn, từ đó, làm bền chặt
hơn mối quan quan hệ thương mại và cả tình hữu nghị giữa các quốc gia,
phát triển nền kinh tế thế giới.
1.2.3. Đặc điểm của giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
Giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển là hoạt động thương mại mang tính
chất dịch vụ nên nó cũng mang đầy đủ những đặc điểm dịch vụ như sau:
- Khơng có hình thái biểu hiện vật chất.
- Không thể phân tách giữa sản xuất/cung ứng và sử dụng, do vậy dịch vụ giao
nhận hàng hố là khơng dự trữ được.
- Khơng cố định: Có tính thời điểm, phụ thuộc vào khơng gian, thời gian, cách
thức cung ứng và người thực hiện.
- Khơng có tiêu chuẩn rõ ràng để đo lường chất lượng.


Bên cạnh đó, giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển có những tính đặc thù
của ngành. Cụ thể:
- Mang tính thời vụ và trực tiếp chịu sự tác động tương đối lớn của tình hình
XNK thế giới. Là lĩnh vực dịch vụ phục vụ cho quá trình giao thương giữa các quốc,
nó phụ thuộc vào lượng hàng hố XNK. Chỉ tới mùa cao điểm của năm (peak season
- thường diễn ra vào tháng 8 đến tháng 10, trước các dịp lễ), nhu cầu lưu chuyển
hàng quốc tế của thị trường tăng lên thì dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng
đường biển sẽ sôi động hơn.
- Chịu tác động của ngoại cảnh, đặc biệt là điều kiện tự nhiên. Phương tiện vận
chuyển của hình thức vận tải này là tàu biển. Do vậy, điều kiện thời tiết trên biển là
một trong những yếu tố có tác động rất lớn đến hoạt động giao nhận hàng
16
hoá XNK bằng đường biển cũng như chất lượng và số lượng hàng hố. Có khơng ít
trường hợp vì vị trí trên biển cách xa bờ, gián đoạn trong việc cập nhật thông tin liên
lạc hoặc chủ quan mà tàu thuyền vận chuyển hàng không tìm được nơi trú ẩn an tồn
kịp thời ngay khi có áp thấp, biển động... dẫn đến tai nạn, thiệt hại tới cơ sở vật chất

và hàng hoá trên tàu. Bên cạnh đó, khi xảy ra hiện tượng thời tiết cực đoan như bão
to, sóng thần... các hãng tàu sẽ trì hỗn chuyến để đảm bảo an tồn cho con người và
hàng hố khiến hàng khơng đến được với người nhận đúng thời hạn. Giao nhận hàng
hóa XNK bằng đường biển còn ảnh hưởng bởi pháp luật của các quốc gia, phương
tiện vận tải chuyên chở...
- Mang tính thụ động vì chỉ phục vụ khi có nhu cầu từ KH, bị ràng buộc bởi
các quy định của pháp luật, thể chế Nhà nước (cả trong nước và nước ngoài)
- Phụ thuộc vào trang thiết bị vật chất, chuyên môn và kĩ năng của người giao
nhận. Để cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển cần có các
công cụ vận tải như tàu biển, container ..., kho lưu giữ hàng hóa, cơng cụ xếp dỡ
hàng hóa. Ngồi ra, do sự phức tạp của luật pháp, thủ tục và giấy tờ, địi hỏi người
giao nhận phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm, cũng như hiểu biết về luật
pháp, các quy định và các công ước quốc tế.
1.2.4. Phạm vi dịch vụ người giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển ❖
Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu)
Các dịch vụ mà người giao nhận hỗ trợ KH của mình:
- Chọn lựa phương thức, người vận tải, tuyến đường phù hợp
- Lưu khoang hàng hóa với hãng tàu
- Nhận hàng, lưu trữ, bảo quản hàng hoá
- Nghiên cứu các điều khoản Incoterm, mã biểu thuế và các điều luật liên quan
đến vận chuyển hàng hoá XNK và các luật lệ áp dụng ở các nước nhập khẩu tới, và
các chứng từ cần thiết.


- Tư vấn về bảo hiểm của hàng hoá
- Chuẩn bị kho, bảo quản hàng hoá
- Vận chuyển hàng hoá đến cảng, làm thủ tục hải quan, lệ phí, nghiệp vụ để
hàng hố thơng quan và giao hàng cho người vận tải
❖ Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu)


17
- Giám sát bảo đảm quá trình vận chuyển hàng hóa khi người nhập khẩu chịu
trách nhiệm vận chuyển.
- Nhận hàng từ người chuyên chở, trả phí chuyên chở
- Làm các chứng từ, nộp lệ phí và các phí liên quan cho hải quan 1.2.5. Cơ sở pháp
lý của hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
Nếu như giao nhận hàng hóa trong nước chỉ cần hiểu và tuân thủ luật pháp,
quy định của một quốc gia thì giao nhận hàng hóa quốc tế lại u cầu người giao
nhận nắm chắc không chỉ luật lệ của quốc gia mình mà cịn phải hiểu các Cơng ước
quốc tế và luật pháp của các quốc gia khác.
❖ Các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam
➢ Bộ luật Hàng hải Việt Nam

Có hiệu lực từ ngày 01/07/2017, Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015. ➢
Luật Thương mại
Luật Thương mại 2005 số hiệu 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày
14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 sửa đổi đã bổ sung một mục. Luật này
nêu rõ khái niệm dịch vụ logistics, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh
dịch vụ logistics cũng chính là thương nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa...
➢ Luật hải quan

Luật hải quan hiện hành có hiệu lực từ ngày ngày 23/06/2014. Đây chính là
luật quan trọng. Luật hải quan quy định về hàng hóa được XNK, quá cảnh, về tổ
chức và hoạt động của hải quan, thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hàng hóa, kê
khai hải quan, thuế XNK...
➢ Các văn bản pháp lý khác

Bên cạnh các Luật trên, Chính phủ cũng đã ban hành các văn bản pháp luật
khác như thông tư, nghị định, quyết định liên quan để điều chỉnh hoạt động logistics.

- Thông tư 38/2015/thị trường-BTC
- Thông tư 39/2018//thị trường-BTC sửa đổi thông tư 38/2015//thị trường BTC


×