Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Ngày soạn: 03/9/2023
Ngày dạy: 5/9 Lớp 7C
BÀI 1.
BẦU TRỜI TUỔI THƠ
(13 tiết)
A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 1. Bầu trời tuổi thơ, học sinh (HS) có thể:
I. Về năng lực
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp
bản thân hiểu thêm VB.
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính
cách nhân vật trong truyện.
- Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính
và mở rộng trạng ngữ trong câu.
- Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính
do người khác trình bày.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo)
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được
các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác
nhau.
II. Về phẩm chất: Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc
sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy
học
Đọc hiểu
Văn bản 1: Bầy
chim chìa vôi
(3 tiết)
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiết)
Văn bản 2: Đi
Phương pháp, hương tiện
- Phương pháp: đọc sáng tạo,
gợi tìm, tái tạo, làm việc nhóm,
…
- Phương tiện: SGK, máy tính,
máy chiếu, phiếu học tập.
- Phương pháp: phân tích ngơn
ngữ, làm việc nhóm, thuyết
trình…
- Phương tiện: SGK, máy tính,
máy chiếu.
- Phương pháp: đọc sáng tạo,
Chuẩn bị trước giờ học của
HS
- Đọc trước phần Tri thức Ngữ
văn trong SGK (tr.10).
- Thực hiện phiếu học tập số 1,
2.
- Đọc trước mục Mở rộng
thành phần chính và trạng ngữ
của câu bằng cụm từ trong Tri
thức ngữ văn (tr.10) và ô Nhận
biết tác dụng của việc mở rộng
trạng ngữ của câu bằng cụm từ
(tr.17).
Thực hiện phiếu học tập.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
lấy mật
gợi tìm, tái tạo, làm việc nhóm,
(3 tiết)
…
- Phương tiện: SGK, máy tính,
máy chiếu, phiếu học tập.
Thực hành
- Phương pháp: phân tích ngơn
tiếng Việt
ngữ, làm việc nhóm, thuyết
(1 tiết)
trình,...
- Phương tiện: SGK, máy tính,
máy chiếu.
Văn bản 3
Phương tiện: SGK, phiếu học
Ngàn sao làm
tập.
việc và hướng
dẫn Thực hành
đọc
(1 tiết)
Viết: Tóm tắt
- Phương pháp: Dạy học theo
văn bản theo
mẫu, thực hành viết theo tiến
những yêu cầu trình, gợi tìm làm việc nhóm,…
khác nhau về
- Phương tiện: SGK, phiếu học
độ dài
tập
(3 tiết)
Nói và nghe:
- Phương pháp: làm việc cá
Trao đổi về một nhân và làm việc theo nhóm,…
vấn đề mà em
- Phương tiện: SGK, phiếu đánh
quan tâm
giá theo tiêu chí.
(1 tiết)
Xem lại nội dung tác dụng của
việc dùng các kiểu cụm từ để
mở rộng thành phần chính của
câu (bài 3, Ngữ văn 6)
Thực hiện các nhiệm đọc hiểu
được giao.
Đọc yêu cầu đối với văn bản
tóm tắt, đọc bài tóm tắt tham
khảo.
Chuẩn bị nội dung nói, tập
luyện trước khi nói (SGK, tr.
30 – 31)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
- HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân
vật.
2. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hồn thành các câu hỏi, từ
đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
4. Tổ chức thực hiện:
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Ngày soạn: 03/9/2023
Ngày dạy: 5/9 Lớp 7C
Tiết 1: KHÁM PHÁ TRI THỨC + BẦY CHIM CHÌA VƠI
Hoạt động của GV và HS
1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học, nêu chủ
đề của bài và thể loại chính được học trong bài.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà và đọc lại phần
Giới thiệu bài học ở lớp để nêu chủ đề của bài và thể loại
chính được học.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn mạnh chủ đề và
thể loại chính trong bài học.
2. Khám phá Tri thức ngữ văn
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong
phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm hiểu
khi chuẩn bị bài và nhớ lại nội dung một truyện ngắn đã
học, chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam để trả
lời các câu hỏi:
- Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì? Dựa
vào đâu mà em xác định được như vậy?
- Ai là nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về tính
cách nhân vật chính.
- Nhắc lại một chi tiết trong truyện mà em nhớ nhất.
Chia sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi tiết đó.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã được học để trả lời câu hỏi
và trao đổi câu trả lời trong nhóm.
- GV định hướng, gợi ý thêm để HS có câu trả lời phù
hợp.
Báo cáo, thảo luận:
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
- Chủ đề: Thế giới tuyệt
đẹp của tuổi thơ
- Thể loại đọc chính:
Truyện
- Truyện viết về thế giới
tuổi thơ. Truyện kể xoay
quanh các sự việc liên
quan đến các bạn nhỏ như:
chị em Sơn, Hiên…
- Nhân vật chính là Sơn,
cậu bé có tính cách hiền
lành, giàu tình yêu
thương.
- HS chia sẻ các chi tiết
tuỳ theo lựa chọn cá nhân.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại diện khoảng
3 nhóm trình bày ngắn gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi tiết,
tính cách nhân vật và lưu ý HS về vai trị của “tri thức
ngữ văn” trong q trình đọc VB.
Ngày soạn: 03/9/2023
Ngày dạy: 7/9 Lớp 7C
Tiết 2,3:
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VƠI
(Nguyễn Quang Thiều)
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng
thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống
của các em với nội dung VB.
2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học
ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
Giao nhiệm vụ:
Câu trả lời của mỗi cá
GV nêu nhiệm vụ: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp
nhân HS (tuỳ theo hiểu
của tuổi thơ mà em nhớ mãi. Ghi lại một số từ ngữ diễn
biết và trải nghiệm của
tả cảm xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó.
bản thân).
Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ:
- HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại
- Trải nghiệm tuổi thơ
những cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản
đẹp của em: Em nhớ một
thân. Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
- Lưu ý, nếu khơng nhớ trải nghiệm tuổi thơ thì có thể lần được thả diều ven
sông ở quê với lũ bạn.
nhắc lại trải nghiệm mới nhất mà các em vừa trải qua.
Lúc đó em vơ cùng u
Báo cáo, thảo luận:
thích, hưng phấn và đến
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản
giờ em vẫn còn nhớ như
thân một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em
in trải nghiệm, kỉ niệm
phát biểu một cách tự nhiên, chân thật.
đó.
Kết luận, nhận định:
- Từ ngữ diễn tả cảm xúc
- GV cũng có thể (khơng nhất thiết) chia sẻ cùng HS
của em khi nghĩ về trải
về trải nghiệm tuổi thơ của chính mình, kết nối với bài
học: Qua việc đọc VB “Bầy chim chìa vơi” ở nhà, em có nghiệm đó: u thích,
hưng phấn…
biết Mên và Mon có trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ nào
khơng? Em có thích trải nghiệm đó khơng? Vì sao?
- GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đề tài, ngơi kể, nhân vật, các sự kiện chính; nhận biết
được các chi tiết tiêu biểu, qua đó nắm được tính cách nhân vật.
- Kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; bồi đắp cảm xúc thẩm mĩ, tình yêu
thiên nhiên, sự trân trọng đối với đời sống của mn lồi.
2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân
và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu
học tập.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
I. Đọc văn bản
- Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông
1. Tác giả, tác phẩm
tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang
a. Tác giả
Thiều (HS đã chuẩn bị ở nhà, nhiệm vụ 2
- Nguyễn Quang Thiều sinh năm 1957
trong phiếu học tập số 1).
tại Hà Nội.
- Hướng dẫn HS bước đầu định hướng
- Sự nghiệp
cách đọc văn bản Bầy chim chìa vơi: Em
+ Là một nhà thơ, nhà văn.
đã biết thế nào là truyện, cốt truyện, nhân + Làm việc tại báo Văn nghệ từ năm
vật, người kể chuyện, đề tài, chi tiết, tính
1992 và rời khỏi năm 2007.
cách nhân vật… Dựa vào những hiểu biết + Ông sáng tác thơ, viết truyện, vẽ
này, em định hướng sẽ thực hiện những
tranh,... và từng được trao tặng hơn 20
hoạt động nào để đọc hiểu văn bản “Bầy
giải thưởng văn học trong nước và
chim chìa vơi”?
quốc tế.
+ Các tác phẩm chính: Ngôi nhà tuổi
17 (1990), Thơ Nguyễn Quang Thiều
(1996), Mùa hoa cải bên sông (1989),
Người, chân dung văn học (2008)...
- Phong cách sáng tác
+ Những tác phẩm viết cho thiếu nhi
của Nguyễn Quang Thiều rất chân
thực, gần gũi với cuộc sống đời
thường, thể hiện được vẻ đẹp của tâm
hồng trẻ thơ nhạy cảm, trong sáng, tràn
đầy niềm yêu thương vạn vật.
+ Không chỉ là nhà thơ tiên phong với
trào lưu hiện đại mà cịn là cây viết văn
xi giàu cảm xúc. Trong ơng khơng
chỉ có con người bay bổng, ưu tư với
những phiền muộn thi ca, mà cịn có
một nhà báo linh hoạt và nhạy bén.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
+ Ông từng được trao tặng hơn 20 giải
thưởng văn học trong nước và quốc tế.
b. Tác phẩm
- Trích Mùa hoa cải bên sơng.
* Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Đọc
- GV hướng dẫn cách đọc: đọc to, rõ ràng, - Các sự kiện chính trong câu chuyện:
chậm rãi. Chú ý những chỉ dẫn bên phải
+ Mên và Mon tỉnh giấc khi bên ngoài
văn bản.
trời đang mưa to, nước sông dâng cao.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đơi: Từ
Cả hai lo lắng cho bầy chim chìa vơi
việc đọc văn bản, tóm tắt bằng lời câu
non ngồi bãi sơng.
chuyện trong văn bản Bầy chim chìa vơi.
+ Mên và Mon muốn đưa bầy chim non
- GV yêu cầu HS: Từ việc đọc văn bản ở
vào bờ.
nhà và tóm tắt cốt truyện, em hãy chọn đọc + Hai anh em tìm cách xuống đị ra bãi
diễn cảm một đoạn trong văn bản mà em
cát để mang bầy chim vào bờ nhưng
thấy thích nhất; chia sẻ lí do vì sao em ấn
khơng được, đành quay lại quan sát.
tượng với đoạn đó; chỉ ra tác dụng của các + Bầy chim chìa vơi non đã bay lên
thẻ chỉ dẫn trong đoạn VB em đọc (nếu
được, thốt khỏi dịng nước khổng lồ
có).
trước sự ngỡ ngàng, vui sướng của hai
- GV yêu cầu HS trao đổi về những từ ngữ anh em.
khó trong VB.
- Giải thích nghĩa của từ được chú thích
* Thực hiện nhiệm vụ
trong SGK. HS có thể nêu thêm những
HS: Đọc diễn cảm.
từ khó khác.
- HS đọc diễn cảm một số đoạn được chọn
trong VB, chú ý sử các thẻ chỉ dẫn đọc ở
bên phải VB.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ khó, ghi lại
những từ chưa hiểu; vận dụng các câu hỏi
trong khi đọc để hiểu VB.
* Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
- HS giải thích nghĩa của các từ được chú
thích trong SGK, nêu những từ khó mà
chưa được chú thích.
* Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét giọng đọc, bổ sung việc tóm tắt.
Giao nhiệm vụ:
3. Cấu trúc văn bản
- Hoạt động cá nhân
- Thể loại: Truyện ngắn.
? Văn bản thuộc thể loại gì?
- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số - Đề tài về thế giới tuổi thơ.
- Truyện kể về hai nhân vật Mên và
2 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết đề tài,
Mon. Nội dung câu chuyện xoay xung
ngôi kể, nhân vật trong truyện.
quanh sự lo lắng, quan tâm của Mên và
Thực hiện nhiệm vụ:
Mon đối với bầy chim chìa vơi giữa lúc
- HS trả lời câu hỏi.
nước sông đang dâng cao.
Báo cáo, thảo luận:
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
- HS trả lời câu hỏi, thảo luận.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và kết luận về đề tài, nhân
vật, ngôi kể, cốt truyện.
- Câu chuyện được kể bằng lời người
kể chuyện ngôi thứ ba.
- Phương thức biểu đạt: tự sự
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1 (từ Khoảng hai giờ sáng …
mùa sinh nở của chúng): Cuộc trò
chuyện lúc hai giờ sáng của hai anh
em Mên – Mon và nỗi băn khoăn về
bầy chim chìa vơi.
+ Phần 2 (từ Mùa mưa năm nay … ông
Hảo mà đi): Hai anh em trốn đi cứu
bầy chim chìa vơi trong đêm mưa bão.
+ Phần 3 (từ Trôi đến đoạn sông …
Không em ứ chơi với anh nữa): Những
con chim chìa vơi non cất cánh và ấn
tượng xúc động của hai anh em.
II. Khám phá văn bản
1. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon
1. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon
Giao nhiệm vụ:
* Nhân vật Mon
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và
- Lời nói: Có lẽ sắp ngập mất bãi cát
nhóm. Một số nhóm thực hiện phiếu học
rồi; Em sợ những con chim chìa vơi
tập số 3 tìm hiểu nhân vật Mon, một số
non bị chết đuối mất; Thế anh bảo
nhóm thực hiện phiếu học tập số 4 tìm hiểu chúng nó có bơi được khơng?; Tổ chim
nhân vật Mên.
ngập mất anh ạ. Mình phải mang
Thực hiện nhiệm vụ:
chúng nó vào bờ, anh ạ.
- HS hoàn thành sản phẩm cá nhân, thống
- Cử chỉ, hành động: khơng ngủ, nằm
nhất kết quả của nhóm, ghi câu trả lời vào im lặng; liên tục hỏi anh làm thế nào để
phiếu học tập.
mang chim vào bờ; xuống đò cùng anh.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng, sợ nước
- HS trả lời theo cảm nhận, suy nghĩ riêng. sông dâng ngập bãi cát, bầy chim chìa
- HS vận dụng “tri thức ngữ văn” và nội
vôi non sẽ bị chết đuối.
dung đã điền trong phiếu học tập để trả lời - Nhận xét về Mon: Cậu bé có tâm hồn
về vai trị của các chi tiết trong truyện và
trong sáng, nhân hậu, biết yêu thương
cách để xác định tính cách nhân vật.
lồi vật, trân trọng sự sống.
Báo cáo, thảo luận:
* Nhân vật Mên
Đại diện khoảng 3 nhóm trình bày kết
- Lời nói: Thế làm thế nào bây giờ?;
quả thực hiện phiếu học tập số 3, 4 và thảo Chứ còn sao; Nào, xuống đò được rồi
luận.
đấy; Phải kéo về bến chứ, khơng thì
Kết luận, nhận định:
chết. Bây giờ tao kéo còn mày đẩy…
- GV nhận xét, đánh giá; chốt lại kiến
- Cử chỉ, hành động: khơng ngủ, nằm
thức.
im lặng, quyết định xuống đị cùng em;
- GV kết nối với phần Tri thức ngữ văn
giọng tỏ vẻ người lớn; quấn cái dây
để HS hiểu hơn về chi tiết, tính cách nhân buộc đị vào người nó và gị lưng kéo;
vật bằng câu hỏi:
….
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
+ Nếu em là Mên và Mon em có ra bến
đị khơng? Vì sao?
+ Qua những tìm hiểu trên, em nhận
thấy chi tiết trong truyện có vai trị như thế
nào?
+ Làm cách nào để xác định tính cách
của nhân vật?
- GV liên hệ thực tế, nhấn mạnh về cách
nhìn nhận, đánh giá con người trong cuộc
sống.
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối truyện
(Từ Khi ánh bình minh đã đủ sáng đến hết)
và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hình dung, tưởng tượng và miêu tả lại
hình ảnh “huyền thoại” mà Mên và Mon
chứng kiến bằng bằng lời văn của em (Chú
ý miêu tả thời gian, không gian, cảnh vật,
tập trung vào hình ảnh bầy chim chìa vơi).
- Đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi
sông trong buổi bình minh, em ấn tượng
nhất với chi tiết nào? Vì sao?
- Trong đoạn kết, Mên và Mon hình như
khơng hiểu rõ vì sao mình lại khóc. Theo
em, điều gì đã khiến các nhân vật có cảm
xúc như vậy?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc và tự chọn chi tiết ấn tượng nhất
đối với bản thân. HS làm việc cá nhân.
- GV gợi ý HS tự đặt mình vào hồn cảnh
nhân vật để lí giải.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả sản phẩm, trao đổi,
thảo luận.
Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá chung, nhấn mạnh
những chi tiết hay, những cách cảm nhận,
lí giải sâu sắc và tinh tế.
- Liên hệ thực tế, gợi dẫn đến vẻ đẹp của
lòng dũng cảm; của những khoảnh khắc
- Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng cho bầy
chim chìa vơi non, bình tĩnh bảo vệ em
và con đò.
- Nhận xét về nhân vật Mên: Thể hiện
mình là người sống có trách nhiệm,
biết suy nghĩ, hành động dứt khốt,
bình tĩnh, quan tâm, bảo vệ em, u
lồi vật.
2. Tìm hiểu đoạn kết truyện
- HS hình dung và miêu tả theo sự
sáng tạo riêng: cảnh tượng như huyền
thoại vì bầy chim chìa vơi non bé bỏng
khơng bị chết đuối mà vụt bay lên, bứt
khỏi dòng nước khổng lồ một cách
ngoạn mục, trước sự ngỡ ngàng, vui
sướng của hai anh em.
- Tuỳ vào cảm nhận, mỗi HS có lí do
riêng để chọn chi tiết mình thích, chẳng
hạn: khoảnh khắc bầy chim chìa vơi cất
cánh, chi tiết miêu tả bầy chim non,…
- Mỗi HS sẽ có những cách lí giải
riêng, có thể:
+ Mên và Mon đã quá lo lắng cho bầy
chim chìa vơi, nhìn thấy chúng an tồn
cả hai cảm thấy vui sướng, hạnh phúc.
+ Vui mừng, xúc động khi bầy chim
được an toàn.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
con người vượt qua gian nan, thử thách để
trưởng thành,…
Giao nhiệm vụ:
- Nêu nội dung chính của truyện “Bầy
chim chìa vơi”.
- Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của
truyện?
- Truyện đã tác động như thế nào đến
suy nghĩ và tình cảm của em?
GV kết nối với những nội dung chính
của bài học, nhấn mạnh đề tài, chi tiết, tính
cách nhân vật khi đọc truyện; chốt kiến
thức toàn bài.
3. Tổng kết
- Truyện kể về tình cảm của hai anh em
Mên và Mon đối với bầy chim chìa vơi.
- Về sức hấp dẫn của truyện:
+ Lời thoại, cử chỉ, hành động, suy
nghĩ chân chất, mộc mạc, mang nét hồn
nhiên trẻ thơ của nhân vật.
+ Các sự việc đậm chất đời thường,
gần gũi với trẻ thơ, đặc biệt là những
việc làm giàu tính nhân văn.
+ Nghệ thuật miêu tả tinh tế, đầy chất
thơ, nhiều cảm xúc.
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết
đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Luyện tập đọc hiểu
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện các
- Câu trả lời:
yêu cầu sau: Khi đọc một VB truyện, em cần
+ Cần chú ý đề tài để có định
chú ý những yếu tố nào?
hướng đọc hiểu đúng.
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân
+ Chú ý các sự kiện chính, chi tiết
hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo, thảo luận: Khoảng 3, 4 HS chia sẻ kết tiêu biểu về nhân vật (lời nói, cử
quả sản phẩm, góp ý, bổ sung cho sản phẩm của chỉ, hành động,…) để hiểu nội
dung, nghệ thuật của truyện.
bạn.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá
kết quả sản phẩm, nhấn mạnh cho HS một số kĩ
năng đọc hiểu.
2. Viết kết nối với đọc
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 Đoạn văn của HS bảo đảm đúng
yêu cầu.
câu) kể lại sự việc bầy chim chìa vơi bay lên
Đoạn văn tham khảo:
khỏi bãi sơng bằng lời của một trong hai nhân
Khi bình mình le lói trên mặt
vật Mon hoặc Mên (ngơi kể thứ nhất).
sơng, cũng là lúc tôi và anh Mên
Thực hiện nhiệm vụ:
được chứng kiến một cảnh tượng
Hướng dẫn HS chọn nhân vật kể, ngôi kể;
như huyền thoại hiện lên: từ mặt
chú ý thay đổi lời kể theo ngôi thứ nhất, lựa
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
chọn giọng kể phù hợp, đảm bảo sự việc, đầy đủ
chi tiết. GV quan sát, hỗ trợ những HS gặp khó
khăn.
Báo cáo, thảo luận:
Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các
HS khác căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để
nhận xét về sản phẩm của bạn. Các tiêu chí có
thể như sau:
- Nội dung: Kể đúng nội dung sự việc, đảm
bảo đầy đủ, chính xác của các chi tiết.
- Ngơi kể: Sử dụng ngơi kể thứ nhất.
- Chính tả và diễn đạt: Đúng chính tả và
khơng mắc lỗi diễn đạt.
- Dung lượng; Đoạn văn khoảng 5- 7 câu.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho
HS.
sông những cánh chim bé bỏng à
ướt át đột ngột bứt khỏi dòng
nước ướt át bay lên. Lúc này tôi
và anh im lặng như nín thở cầu
mong cho những cánh chim yếu
ớt cất lên. Những chú chim non
cũng đã hoàn thành chuyến đi đầu
tiên của mình, tơi và anh nín thở
và khơng biết chúng tơi đã khóc
từ bao giờ. Chứng kiến sự bứt phá
mạnh mẽ của chú chim non, tơi
thầm nghĩ mình cũng phải mạnh
mẽ bứt phá trong chặng đường đời
còn lại.
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống
mới trong học tập và thực tiễn.
2. Nội dung: Vẽ tranh, tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về thế giới
tuổi thơ.
3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Giao nhiệm vụ:
- Tranh vẽ của HS.
GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà:
- Vẽ tranh thể hiện một chi tiết nghệ thuật trong văn - Nhật kí đọc sách, chuẩn bị
cho phần trao đổi ở tiết Đọc
bản “Bầy chim chìa vơi” mà em ấn tượng.
- Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về thế giới tuổi mở rộng.
thơ và điền thơng tin phù hợp vào nhật kí đọc sách
do em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia sẻ kết
quả đọc mở rộng của em với các bạn trong nhóm
hoặc trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngắn theo yêu cầu,
nhận biết đề tài, chi tiết, ấn tượng chung về nhân vật
và ghi lại kết quả đọc vào nhật kí đọc sách; chuẩn bị
trao đổi kết quả đọc ở tiết Đọc mở rộng.
Phụ lục phiếu học tập
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Đọc thầm phần Tri thức ngữ văn. Tìm và điền các từ ngữ phù hợp vào
chỗ trống trong các phát biểu dưới đây.
a. Đề tài là…………………………………….., thể hiện trực tiếp trong tác
phẩm văn học.
b. Để xác định và gọi được tên đề tài, có thể dựa vào…………………………..
được miêu tả hoặc ……………………… được đặt ở vị trí trung tâm của tác
phẩm.
c. Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó có một đề
tài…………………………………..
d. Chi tiết là …………………………….tạo nên thế giới hình tượng.
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của
nhân vật, được bộc lộ qua hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
2. Tìm hiểu, ghi vắn tắt thông tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang
Thiều
Điều em tìm hiểu được về nhà văn Nguyễn Quang Thiều:
………………………………………………………………………...
………………………………................................................................................
................
………………………………………………………………………...…………
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
………………………............................................................................................
................
………………………………………………………………………...
………………
3. Hãy chia sẻ cảm xúc, ấn tượng ban đầu của em sau khi đọc văn bản Bầy
chim chìa vơi
………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………...…………
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………................................................
....................
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
………………………………………………………………………...
………………………………................................................................................
................
………………………………………………………………………...
………………………………................................................................................
................
……………………………………………………………………...….................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Đọc thầm văn bản Bầy chim chìa vơi. Dừng lại ở cuối mỗi phần và ghi
vắn tắt kết quả đọc theo gợi dẫn sau đây.
1.1 . Phần (1) kể về:
1.2. Phần (2) kể về:
1.3. Phần (3) kể về:
2. Trả lời các câu hỏi sau để tìm hiểu chung về văn bản.
2.1. Hãy cho biết đề tài của văn bản truyện:
……………………………………………………………………………………
2.2. Hãy cho biết các nhân vật trong truyện:
……………………………………………………………………………………
2.2. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt chính?
……………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mon theo gợi dẫn.
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon: ……………………………………
- Cử chỉ, hành động của Mon: …………………………………………………
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon: …………………………………………………
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon: ……………………………………………………
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon: ……………………………………………………
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (3)
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
- Hành động của Mon:
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………...
………………………………………………………………………………………
………………...………………………………............................................
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mon khi chứng kiến bầy chim chìa vơi:
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………...
………………………………………………………………………………………
……………...………………………………….............................................
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1
và cùng thảo luận.
2.1. Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mon?
………………………………………………………………………...……………
………………………………………………………………………...……………
……………………………………………………………………...………………
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mon.
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mên theo gợi dẫn
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên: …………………………………………
- Cử chỉ, hành động của Mên: ………………………………………………………
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên: ……………………………………………………
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên: …………………………………………
- Cử chỉ, hành động của Mên: ………………………………………………………
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên: ……………………………………………………
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3)
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
- Hành động của Mên:
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
…………...
………………………………………………………………………………………
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mên khi chứng kiến bầy chim chìa vơi:
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
……………
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1
và cùng thảo luận.
2.1. Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mên?
………………………………………………………………………...……………
………………………………………………………………………...……………
……………………………………………………………………...………………
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mên.
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………...
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 7/9/2023
Ngày dạy: 10/9 Lớp 7C
Tiết 4 :
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về trạng ngữ, nắm vững đặc điểm về hình thức, chức
năng của trạng ngữ; nhận ra những câu có trạng ngữ và giá trị biểu đạt của
chúng.
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần trạng ngữ của câu bằng
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
cụm từ.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ôn tập kiến thức tiếng Việt đã học trước khi vào
lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề: vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập cụ
thể
- Năng lực giao tiếp: học sinh trình bày bài làm của mình, chia sẻ kinh
nghiệm khi làm bài, góp ý cho các bạn trong lớp.
2. Về phẩm chất: Từ việc làm bài, học sinh được rèn luyện sự kiên trì, chăm
chỉ, tinh thần hợp tác - đoàn kết với các bạn trong lớp để giải quyết vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, KHBD, SGV
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu: Học sinh đặt câu có trạng ngữ là một cụm từ để miêu tả hoạt
động ở một hình ảnh có sẵn.
1.2. Tổ chức thực hiện
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu một số hình ảnh, yêu cầu HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ.
Nội dung:
Hình 1
Hình 2
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Hình 3
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức, kĩ năng đã học.
Sản phẩm:
Hình 1: Ngồi vườn, hoa đua nhau nở rộ. (TN chỉ địa điểm)
Hình 2: Bằng sự ân cần, bà chăm lo cho cháu. (TN chỉ cách thức)
Hình 3: Vì rét, cây bàng rụng lá. (TN chỉ nguyên nhân)
c. Báo cáo và thảo luận
- HS đặt được câu có sử dụng trạng ngữ.
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của HS.
d. GV kết luận, nhận định
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
- Giáo viên chốt lại kiến thức và dẫn dắt vào bài mới: Kiến thức về Trạng ngữ
các con đã được học từ lớp dưới và chúng ta đều biết đó là thành phần phụ
của câu, được thêm vào câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính của
câu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (5 phút)
1.1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ
của câu bằng cụm từ.
1.2. Tổ chức thực hiện
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS nhận diện trạng ngữ của câu có thể là một từ hoặc cụm từ. Ví
dụ:
(1)Đêm, trời mưa như trút nước.
(2)
Đêm hơm đó, trời mưa như trút nước.
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức, kĩ năng đã học.
Trạng ngữ trong câu (1) là một từ, trạng ngữ trong câu (2) là cụm từ. Trạng ngữ trong
câu (2) được mở rộng hơn so với trạng ngữ trong câu (1). Nhờ được mở rộng, trạng
ngữ trong câu (2) cung cấp thông tin cụ thể hơn về thời gian của sự việc trời mưa như
trút nước.
c. Báo cáo và thảo luận
- HS xác định các thành phần câu và trả lời câu hỏi về vị trí, chức năng của
trạng ngữ trong các ngữ liệu đã cho.
- HS trình bày những băn khoăn của mình (nếu có).
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của HS.
d. GV kết luận, nhận định
- Giáo viên chốt lại kiến thức và dẫn dắt vào bài mới: Trạng ngữ thường có vị
trí khá linh hoạt trong câu và nhờ có trạng ngữ, câu được bổ sung thêm về nội
dung, giúp liên kết giữa các câu trong đoạn chặt chẽ hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
3.1. Mục tiêu: Học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học và vận dụng để hoàn
thành bài tập.
3.2. Tổ chức thực hiện
3.2.1. Nhiệm vụ 1: Làm bài tập số 1.
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 1 trong sách
giáo khoa.
Nội dung:
Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, thực hành làm bài.
Sản phẩm
1. Bài tập 1 trang 17
a. Khoảng hai giờ sáng Mon tỉnh giấc.
TN chỉ thời gian
CN
VN
b. Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.
TN chỉ thời gian
CN
VN
c. Báo cáo và thảo luận
- HS trình bày bài tập đã làm.
- HS chia sẻ những khó khăn gặp phải trong quá trình làm bài.
d. GV kết luận, nhận định
GV chốt lại kiến thức
Trạng ngữ là thành phần phụ để chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc và hành động…
2.2.2. Nhiệm vụ 2: Làm bài tập số 2.
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 2 trong sách
giáo khoa.
Nội dung:
So sánh các câu trong từng cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở
rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, thực hành làm bài.
Sản phẩm
a.1 Trong gian phịng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
a.2 Trong gian phịng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín
bốn
TN chỉ nơi chốn (khơng gian lộng lẫy)
CN
VN
bức tường.
(Tạ Duy Anh – Bức tranh của em gái tôi)
Ở ví dụ a.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với ví dụ ở a.1:khơng chỉ cung cấp
thơng tin về địa điểm như trạng ngữ trong gian phòng mà còn cho thấy đặc điểm của
căn phòng (lớn, tràn ngập ánh sáng).
b.1 Thế là qua một đêm, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
ta
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
b.2 Thế là qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm
cho
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
(Thạch Lam – Gió lạnh đầu mùa)
Ở ví dụ b.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở b.1, nhờ vậy mà
thời gian, đặc điểm của sự việc trời trở gió… được nêu lên cụ thể hơn.
c.1 Trên nóc một lơ cốt, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
c.2 Trên nóc một lơ cốt cũ kề bên một xóm nhỏ, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
(Trần Hồi Dương – Miền xanh thẳm)
Ở ví dụ c.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở c.1, nhờ vậy mà
không gian – nơi người phụ nữ trẻ đang phơi thóc được hiện lên rất rõ nét và cụ
thể:cho thấy đặc điểm và vị trí của lơ cơt (cũ, kề bên một xóm nhỏ).
c. Báo cáo và thảo luận
- HS trình bày bài tập đã làm.
- HS chia sẻ những khó khăn gặp phải trong q trình làm bài.
d. GV kết luận, nhận định
GV chốt lại kiến thức
Trạng ngữ giúp bổ sung thông tin cho câu, giúp cho câu diễn đạt được rõ ràng hơn, có
thể biểu thị được điều mà người viết muốn nói một cách đầy đủ hơn.
2.2.3. Nhiệm vụ 3: Làm bài tập số 3.
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 3 trong sách
giáo khoa.
Nội dung:
Hãy viết một câu có trạng ngữ là một từ. Mở rộng trạng ngữ của câu thành cụm từ và
nêu tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần trạng ngữ của câu.
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, thực hành làm bài.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Sản phẩm
Dùng trạng ngữ bằng 1 từ sau đó mở rộng trạng ngữ bằng một cụm từ (dựa trên từ chỉ
trạng ngữ ban đầu).
VD: Chiều, khu vườn rộn rã tiếng chim ca.
Mở rộng trạng ngữ: Vào buổi chiều mùa hè, khu vườn rộn rã tiếng chim ca.
c. Báo cáo và thảo luận
- HS trình bày bài tập đã làm.
- HS chia sẻ những khó khăn gặp phải trong q trình làm bài.
d. GV kết luận, nhận định
- GV chốt lại kiến thức
Khi viết, cần biết mở rộng trạng ngữ, điều đó sẽ giúp cho câu được diễn đạt đầy đủ,
sâu sắc hơn.
2.2.4. Nhiệm vụ 4: Làm bài tập số 4 thực hành về từ láy.
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 4 trong sách
giáo khoa.
Nội dung:
Tìm từ láy và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong các câu sau:
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, thực hành làm bài.
Sản phẩm
a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sơng dâng cao, xiên xiết chảy.
Từ láy “xiên xiết” miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy, Xiên xiết là mức độ giảm
nhẹ của xiết. Câu văn nói về cảm giác của Mên và Mon khi nghe tiếng mưa và tiếng
nước sông dâng cao trong đêm. Hai đứa trẻ cảm nhận dòng nước xiết đang dâng dẩn
lên và ẩn chứa sức mạnh ngầm, trong đó có sự nguy hiểm đang rình rập.
b. Tấm thân bé bỏng của con chim vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao hơn lần
cất cánh đầu tiên ở bãi cát.
Từ láy “bé bỏng” khắc họa hình ảnh những chú chim chìa vơi bé nhỏ, mới được
sinh ra nên non nớt, yếu ớt. Hình ảnh những con chim bé bỏng đang bay vào bờ đối
lập với dòng nước khổng lổ dâng cao xiên xiết chảy cho thấy vẻ đẹp, bản lĩnh của đàn
chim non. Hình ảnh này giúp người đọc cảm nhận được sự kì diệu và sức sống mãnh
liệt của thế giới tự nhiên.
c. Những đôi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống bên
một lùm dứa dại bờ sông.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Từ láy mỏng manh miêu ta những cánh chim rất mỏng, nhỏ bé; từ run rẩy diễn tả sự
rung động mạnh, liên tiếp và yếu ớt của đơi cánh. Qua đó, câu văn nhấn mạnh sự nhỏ
bé, non nớt của đàn chim non mới nở. Nhưng đàn chim ấy đã thực hiện thành công
một hành trình kì diệu: bay lên khỏi dịng nước khổng lồ để hạ xuống bên một lùm
dứa dại bờ sông.
c. Báo cáo và thảo luận
- HS trình bày bài tập đã làm.
- HS chia sẻ những khó khăn gặp phải trong quá trình làm bài.
d. GV kết luận, nhận định
- GV chốt lại kiến thức
Khi muốn xác định tác dụng của từ láy, chúng ta nên dựa vào nội dung của câu để
phán đốn được một cách chính xác tác dụng của từ láy.
3. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
3.1. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn viết văn
3.2. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh viết các câu văn có sử dụng trạng ngữ, từ láy trong câu.
- GV giao bài tập về nhàđể học sinh luyện tập
Nội dung:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh bình minh trên biển, trong đoạn có sử dụng trạng ngữ và
từ láy. Gạch chân và chú thích rõ.
b. Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe.
- HS tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được chuyển giao tại nhà.
c. Báo cáo và thảo luận
- HS chia sẻ những thắc mắc của cá nhân.
d. GV kết luận, nhận định
- GV chốt lại những yêu cầu và những lưu ý kĩ năng cần thiết để HS có thể
củng cố kiến thức và vận dụng tốt hơn.
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
Ngày soạn: 10/9/2023
Ngày dạy: 12, 14 /9 Lớp 7C
BÀI 1: BẦU TRỜI TUỔI THƠ
Đọc – hiểu văn bản
Tiết 5,6:
ĐI LẤY MẬT
(2 tiết)
– Đoàn Giỏi –
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhómvà trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu
và hoàn thiện phiếu học tậpcủa giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3].
* Năng lực đặc thù
-Xác định được đề tài (thiên nhiên, con người phương Nam) và người kể
chuyện (ngôi thứ nhất) [4].
- Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Đoàn Giỏi và trích đoạn “Đi lấy mật”
[5].
- Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn[6].
- Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách
của nhân vậttrong đoạn trích “Đi lấy mật”[7].
-Lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm, tính cách
của từng nhân vật; Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên, con
người trong đoạn trích; Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.
[8].
- Viết được đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết thú vị trong đoạn
trích [9].
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
2. Về phẩm chất:
- Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
- Bồi đắp những cảm xúc thẩm mỹ trước thiên nhiên, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà văn Đoàn Giỏi và truyện Đất rừng phương Nam, phim,
nhạc về phương Nam
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối– tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận
kiến thức mới.
b. Nội dung: HS nghe nhạc, xem đoạn phim, chia sẻ cá nhân để giải quyết
một tình huống có liên quan đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong
bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe)
- GV tiến hành cho HS nghe ca khúc Bài ca đất phương Nam đoạn trong phim
Đất phương Nam.
- GV khích lệ HS:
1) Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc từ giai điệu bài nhạc và những hình
ảnh trong phim;
2) Kể thêm về những miền đất em đã từng đến thăm (ấn tượng về cảnh
sắc thiên nhiên, con người và cuộc sống ở nơi đó).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, xem, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS chia sẻ cá nhân.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
- GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành
kiến thức mới.
GV dẫn vào bài: Nếu như ở truyện ngắn Bầy chim chìa vơi, chúng ta được
trải nghiệm vẻ đẹp kì diệu, sức sống mãnh liệt của thế giới tự nhiên cùng tình
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
cảm đầy yêu thương, nhân hậu của hai anh em Mên và Mon thì bài học hơm
nay thầy trị chúng ta sẽ về thăm vùng đất phương Nam qua tác phẩm Đất
rừng phương Nam, một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Đoàn Giỏi. Tác
phẩm sẽ dẫn chúng ta thăm một vùng đất vô cùng giàu có, hùng vĩ với những
rừng tràm bạt ngàn, dịng sơng mênh mơng, sóng nước rì rầm…nơi đó có
những con người bình dị, hào phóng, trung hậu, trí dũng. Trong đó, đoạn trích
“Đi lấy mật” cịn mang đến cho chúng ta một trải nghiệm thú vị về cách lấy
mật ong rất đặc biệt ở vùng đất này.
HOẠT ĐỘNG 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khám phá chung văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Đi lấy mật ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thơng tin, trình bày
một phút để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm như: đề tài, ngôi kể, cốt truyện,
bố cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn
bản.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HĐ của GV và HS
I. Khám phá chung văn bản
NV1: Tìm hiểu về tác giả Đồn
Giỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những
hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi (tiểu sử cuộc đời, sự nghiệp)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào thông tin SGK và
thu thập thông tin đã chuẩn bị ở
nhà để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời nhanh.
Bước 4:Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, chốt kiến thức,
chuyển dẫn sang mục 2.
Dự kiến sản phẩm
1. Tác giả:
- Đồn Giỏi (1925-1989 q ở Tiền Giang.
- Ơng thường viết về thiên nhiên, con
người và cuộc sống ở miền đất phương
Nam với vẻ đẹp của vùng đất trù phú,
người dân chát phác thuần hậu, can đảm,
nghĩa tình.
- Tác phẩm tiểu biểu: Đường về gia hương,
Cá bống mú, Đất rừng phương Nam,..
Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7
NV2: Tìm hiểu chung về đoạn
trích “Đi lấy mật”
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
*GV yêu cầu HS nêu vị trí của
đoạn trích:
*GV hướng dẫn cách đọc văn
bản: Đọc to, rõ ràng; chú ý phân
biệt lời người kể chuyện và lời nói
của nhân vật.
GV phân công đọc phân vai:
+ 01 HS đọc lời của người kể
chuyện;
+ 01 HS đọc lời của nhân vật An;
+ 01 HS đọc lời của nhân vật Cò.
*GV yêu cầu Hs trả lời các câu
hỏi:
1) Em hãy chia sẻ ấn tượng ban
đầu của mình về phim Đất rừng
phương Nam (tóm tắt cốt truyện,
nhân vật, ấn tượng của bản thân).
2) Xác định thể loại, nhân vật, các
sự việc chính đoạn trích.
3) Chỉ ra mối quan hệ của bốn
nhân vật trong đoạn trích. (Cho
biết nơi sinh sống của các nhân
vật: chú ý những từ ngữ chỉ khơng
gian sống)
3) Văn bản có thể chia thành mấy
phần? Nội dung chính từng phần?
4) Xác định đề tài của văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. HS đọc văn bản, các em khác
theo dõi, quan sát và nhận xét;
2. HS suy nghĩ để trả lời các câu
2. Tác phẩm:
- Đoạn trích “Đi lấy mật” là tên chương 9
của tiểu thuyết Đất rừng phương Nam, kể
lại một lần An theo tía ni và Cị đi lấy
mật ong trong rừng U Minh
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Hình thức văn bản
*Thể loại: Tiểu thuyết
*Nhân vật: Tía An, má ni An, An là con
ni trong gia đình Cị và Cò. Họ sinh sống
ở vùng rừng tràm U Minh.
*Các sự việc chính:
- Tía ni An dẫn An và Cị đi lấy mật ong
rừng;
- Trên đường đi, họ nghỉ chân, Cò đố An
nhận biết được con ong mật. Bóng nắng
lên, họ giở cơm ra ăn;
- Họ tiếp tục đi đến khoảng đất rộng, An
reo lên khi nhìn thấy bầy chim. Gặp một
kèo ong gác, An nhớ chuyện má nuôi kể về
cách đặt gác kèo ong;
- An nhìn lên kèo ong nghĩ về cách “thuần
hoá” ong rừng rất riêng biệt của người dân
vùng U Minh. Rồi mọi người cùng ngồi ăn
cơm dưới bụi cây râm mát.
*Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
*Bố cục:
- P1: Từ đầu đến “trong các bụi cây”: Đi
lấy mật ong rừng;
- P2: Từ “Lần đầu tiên…” đến “…màu
xanh lá ngái” Nghỉ chân ăn cơm và nhận
biết con ong mật;
- P3: Từ “Chúng tôi tiếp tục đi…..” đến “…
thấy ghét quá”: An nhớ chuyện má nuôi kể