Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.24 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 20– Bài 19 Tieát 73. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VAØ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS Giuùp HS: - Nắm được khái niệm tục ngữ . - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ .  Troïng taâm:  Kiến thức : - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học  Kĩ năng : - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất . - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống . II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án - HS: Đọc SGK– Xem trước bài tập. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (2’) Kiểm tra tập soạn. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tục ngữ là một thể loại VHDG. Nó được coi là kho báo của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là túi khôn dân gian vô tận. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng đồng thời là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay giới thiệu 8 câu tục ngữ chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất. Qua một số câu nói các em bước đầu làm quen với kinh nghiệm và cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất, đồng thời học cách diễn đạt ngắn gọn, hảm súc, uyển chuyển của nhân dân. tg ND HĐGV HĐHS 5’ I.Khái niệm: Gọi 1 học sinh đọc chú thích, chú HS : đọc phần chú thích ý khái niệm về tục ngữ : - HS : chú ý khái niệm về tục (Kĩ thuật hỏi và trả lời) ngữ. Nói đến tục ngữ thì phải chú ý đến Tục ngữ là những câu nói dân gian, ngắn gọn có nghĩa đen, nghĩa bóng. vần điệu giàu hình ảnh + Về hình thức : Là 1 câu nói diễn nhằm nêu lên những kinh đạt một ý một trọn vẹn, có đặc điểm ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp 25’ nghiệm của nhân dân. II. Đọc Tìm Hiểu Y Nghĩa điệu, dễ nhớ để lưu truyền. + Về sử dụng vào mọi hoạt động Từng Câu Tục Ngữ : 1. Những câu tục ngữ về đời sống - Gọi học sinh đọc bài tục ngữ. thiên nhiên : - Có thể chia 8 cầu tục ngữ này - 1 HS : đọc bài (Kĩ thuật hỏi và trả lời) thành mấy nhóm ? gồm những cầu - HS : thảo luận - sắp xếp và trả * Câu 1 : lời. nào ? gọi tên từng nhóm đó ? Tháng năm : đêm ngắn, chia thành 2 nhóm ngày dài + 1,2,3,4 : tục ngữ nói về thiên Tháng mừoi : đêm dài, - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ (1) nhiên ngày ngắn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cần phải tranh thủ, sắp xếp công việc, tiết kiệm thời gian. * Câu 2 : Nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc. * Câu 3 : Ý thức dự đoán (lũ, bão) để chủ động (phòng chống) giữ gìn nhà cửa, hoa màu * Câu 4 : Ý thức dự đoán lũ lụt để chủ động phòng chống. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất : (Kĩ thuật hỏi và trả lời) * Câu 5 : _Giá trị của đất đai đối với đời sống con người * Câu 6 : _ Lợi ích của công việc làm ăn theo thứ tự : cá, nước, ruộng * Câu 7 : Tầm quan trọng của 4 yếu tố trong nghề nông : Nước, phân, cần, giống.. 5’. * Câu 8 : _ Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ và sao những việc đồng áng. 3. Cách diễn đạt của tục ngữ : (Kĩ thuật hỏi và trả lời) - Ngắn gọn : (lời, ít, ý nhiều) câu 5,8 - Vần lưng : vần ở giữa các câu :1,2,3,4,7,8 đối xứng nhau : (đêm - ngày, tháng 5,10 mau - vắng) - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh (3 vế, 4 vế, 2 vế, ẩn dụ, nói quá..) Làm cho câu tục ngữ trở nên hàm súc, có sức thuyết phục cao. III. Ghi nhớ (Kĩ thuật hỏi và trả lời) 1/ Nghệ thuật - Số câu và số chữ trong. và nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? + 5,6,7,8 : tục ngữ nói về lao - áp dụng kinh nghiệm này vào động săn xuất cuộc sống có ích lợi gì ? - HS : đọc và trả lời cá nhân theo cách hiểu của mình. - Tháng năm (âm lịch) đêm - từ đó hãy cho biết giá trị của câu ngắn, ngày dài tục ngữ đối với đời sống của con Tháng 10 đêm dài, ngày ngắn. người như thế nào ? - HS : lần lượt trả lời - Vận dụng kinh nghiệm này vào chuyện tính toán sắp xếp công việc hoặc giữ gìn sức khỏe cho mỗi con người vào mùa hè và mùa đông. - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ (2) - Từ ý nghĩa đó giúp con người ý và chú ý phần chú thích. thức chủ động nhìn nhận sử dụng thời gian, công việc, sức - Nghĩa câu tục ngữ trên là gì ? - Áp dụng kinh nghiệm này trong lao động vào những thời điểm lao động sản xuất có tác dụng gì ? khác nhau trong một năm - HS : đọc câu tục ngữ - Trời nhiều sao nắng Vắng sao mưa - Gọi học sinh đọc cầu tục ngữ (3) _ Về cơ bản là như thế, đây là sự và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ này phán đoán dựa trên kinh nghiệm ? (nhưng không phải lúc nào cũng - Với kinh nghiệm này giúp người đúng) dân ý thức được điều gì ? - giúp con người ý thức biết nhìn Giáo viên : liên hệ "bài ca nhà sao để dự toán thời tiết, sắp xếp trần" công việc. - Học sinh đọc Câu (4) và nêu lên - HS : đọc câu tục ngữ và trả lời. - Trên trời có xuất hiện sáng có nghĩa của câu tục ngữ này ? - Với kinh nghiệm này có ích lợi sắc màu mỡ gà tức là sắp có bão. gì cho người dân ? - Ý thức chủ động gìn giữ nhà - Tóm lại, qua 4 câu tục ngữ trên cửa, hoa màu. em cho biết có những đặc điểm chung gì - HS : đọc câu tục ngữ và trả lời. - kiến là loại côn trùng rất nhạy với sự thay đổi khí hậu, thời tiết. Do đó khi trời chuẩn bị có đợt mưa to, lũ lụt thì kiến bò đi rất nhiều để tránh mưa lụt. - Giúp nhân dân có ý thức dự - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ 5 đoán lũlụt từ rất nhiều hiện tượng tự nhiên để chủ động và nêu lên ý nghĩa. (hướng cho hs liên hệ đến câu ca phòng chống. dao nào ? - HS : Trả lời "Ai ơi …bấy nhiêu" - Những câu tục ngữ đúc kết - Em hãy cho biết thứ tự của các kinh nghiệm về thời gian, thời nghề trên ? tiết, bão lụt, từ đó cho thấy phần (Mô hình VAC) nào cuộc sống vất vả, thiên - Cơ sở để khẳng định thứ tự trên nhiên khắc nghiệt ở đất nứớc là do đâu ? việt nam. - Vậy giá trị của câu tục ngữ này - HS : Đọc câu tục ngữ và trả lời đã giúp cho con người ở đây như Tất đất : mảnh đất rất nhỏ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> các câu tục ngữ ngắn gọn - Gieo vần lưng và thường tạo thành từng cặp đối trong câu - Có hình ảnh và lập luận chặt chẽ 2/ Nội dung - Truyền đạt những kinh nghiệm và trải nghiệm từ đời sống từ những hiện tượng của tự nhiên và lao động sản xuất. thế nào ?. - Hs đọc câu tục ngữ (7) - Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong nghề trồng lúa là gì ? - Tìm những câu tục ngữ gần giống nội dung trên. - Vì sao nước (thủy lợi) đặt lên hàng đầu.. - Nêu ý nghĩa câu tục ngữ (8) giáo viên giải thích. - Thì thời, thục, chuyên cần, kỹ lưỗng. - Từ các câu tục ngữ trên hãy tìm và chỉ ra các cách diễn đạt của tục ngữ. - Hướng cho học sinh những đặc điểm về hình thức của tục ngữ ở câu hỏi số 4 SGK/5. - Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Vàng : kim loại quí giá. Câu tục ngữ lấy cái rất nhỏ (tấc đất) so sánh với cái rất lớn ( tấc vàng) để nói lên giá trị của đất. - HS : trả lời - Thứ tự của các nghề trên : Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. - Từ giá trị kinh tế thực tế của các nghề (kinh nghiệm này không phải áp dụng nơi nào cũng đúng mà tùy ở vùng ở nơi có thể làm tốt cả 3 nghề hoặc một trong 3 nghề) - Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. - HS : trả lời - Nước, phân, cần giống. - HS : tìm kiếm và trả lời Một lượt tác, một bác cơm. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. Cần cù, tốt giống (tốt mạ) - Thực ra (phân, cần, giống) có ít thì lúa vẫn mọc được nhưng thu hoạch ít. Còn nếu không có nước thường xuyên lúa sẽ chết do đó nước đặt lên hàng đầu - HS : nêu ý nghĩa - tuân thủ đúng thời vụ (được mùa) - Chuyên cần kỹ lưỡng không nên sao nhãng việc đồng áng. Tầm quan trọng của thời vụ và chăm bón. - HS : đọc lại phần ghi nhớ SGK.. 4. Củng cố:(3’) (Kĩ thuật trình bày 1 phút) _ Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ. _ HS phân biệt giữa tục ngữ và ca dao. _ Trong những câu tục ngữ trên, câu nào hoàn toàn đúng, câu nào chỉ đúng một phần ? vì sao ? 5.Dặn dò :(2’) a. Bài vừa học: -HoÏc thuộc lòng các câu tục ngữ. -Nắm nội dung , ý nghĩa, cách vận dụng của từng câu tục ngữ b. Soạn bài: Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn (trang 5+ 6 SGK) -Thực hiện các bài tập theo gợi ý SGK - Sưu tầm những bài ca dao tục ngữ địa phương. c. Traû baøi: Thoâng qua Rút kinh nghiệm :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×