Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo TỔNG hợp KHỞI sự KINH DOANH THƯƠNG mại điện tử kế HOẠCH KINH DOANH ỨNG DỤNG CCPARK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.92 KB, 75 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1

-----

-----

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KHỞI SỰ KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn

:

TS. Trần Thị Thập

Nhóm thực hiện

:

2.4

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Uyên - B19DCTM079
Phan Thị Thùy - B19DCTM075
Bùi Ngọc Hân - B19DCTM022
Bùi Mai Hoa - B19DCTM026
Nguyễn Thị Điệp - B19DCTM020

Hà Nội - 2022




CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPARK

KẾ HOẠCH KINH DOANH
ỨNG DỤNG CCPARK
Người soạn thảo: Nguyễn Thị Uyên, Phan Thị Thùy, Bùi Ngọc Hân,
Bùi Mai Hoa, Nguyễn Thị Điệp.
Địa chỉ: Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội
Số điện thoại: 024 3314 0121
Email:
Ngày lập kế hoạch: 10/05/2022
Bản KHKD này được gửi trên cơ sở bảo mật. Nội dung của kế hoạch không
thể được sao chép, lưu trữ hoặc copy dưới bất kỳ hình thức nào. Nhận được
bản kế hoạch này, người nhận coi như đã đồng ý giữ kín nội dung thơng tin
và gửi lại nếu có u cầu. Khơng copy, fax, sao chép hoặc phân phát khi chưa
được phép.
Số copy: 2/5
Gửi cho: TS. Thần Thị Thập – Phó trưởng khoa Quản trị Kinh doanh 1 –
Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng


MỤC LỤC
TĨM TẮT TỔNG QT..................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU CƠNG TY.................................................................................... 5
II. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM............................................................................... 6
III. MƠ HÌNH KINH DOANH............................................................................. 7
IV. PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH.......................................................... 9
V. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH....................................................... 12

VI. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT............................................................................. 14
VII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG................................................... 17
VIII. CHIẾN LƯỢC MARKETING, BÁN HÀNG............................................ 23
IX. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ............................................................................... 28
X. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.............................................................................. 34
PHỤ LỤC........................................................................................................... 40
PHỤ LỤC I..................................................................................................... 40
PHỤ LỤC II................................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 59


TÓM TẮT TỔNG QUÁT
CCPark dự kiến ra mắt một ứng dụng kết nối người có nhu cầu gửi xe ơ tơ với các
điểm, bãi gửi xe theo mơ hình B2C với mong muốn giúp mỗi các nhân sử dụng ô tơ
trên đại bàn các thành phố có thể tìm chỗ đậu xe gần hơn, nhanh hơn, chính xác hơn.
Bên cạnh các điểm gửi xe được xây dựng quy hoạch còn hàng nghìn khơng gian rộng
được các cá nhân mua và thuê lại làm điểm trông giữ xe tư nhân đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn của người dùng - tất cả đều được xác minh 100% và kết nối trên CCPark.

Kế hoạch kinh doanh này nhằm định hướng hoạt động trong 3 năm tới của Công ty
TNHH Dịch vụ CCPark, dự kiến thành lập tại TP. Hà Nội vào tháng 5/2022 bởi 5 sáng
lập viên đang theo học ngành Thương mại điện tử tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính
Viễn thơng. Nguồn vốn của cơng ty được hình thành từ hai nguồn: Vốn chủ sở hữu
(500 triệu đồng) và vốn vay kinh doanh (950 triệu đồng) từ ngân hàng Liên Việt Post
Bank, lãi suất 13.7%. Doanh thu trong đến từ thu phí quảng cáo trên ứng dụng, thu phí
từ phí duy trì tài khoản và thu phí từ lượt đến mà app gợi ý được cho người dùng gửi
xe. Trong vòng 3 năm, dự kiến CCPark sẽ nắm giữ được khoảng 10% thị phần, doanh
thu năm đầu đạt 751,125,000 đồng, thời gian hịa vốn theo tính tốn khoảng 2.39 năm.
Trong tương lai CCPark sẽ mở rộng hình thức này trên tất cả các thành phố trên cả
nước, nếu có thể sẽ mở rộng các phiên bản phù hợp với một số nước trên Thế giới.

Áp dụng công nghệ để mang đến cho người dùng trải nghiệm đỗ xe nhanh chóng
với trách nhiệm giảm áp lực xã hội hóa, đơ thị hóa tại thành phố, CCPark đang nỗ lực
và hồn thiện từng ngày để đem đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng tầm nhìn trở
thành ứng dụng kết nối người có nhu cầu gửi xe ơ tơ với các điểm, bãi gửi xe được yêu
thích sử dụng trong tương lai.

4


I. GIỚI THIỆU CƠNG TY
Tên thương mại: Cơng ty TNHH Dịch vụ CCPark
Tên nhãn hiệu: CCPark (Connect Car-Park)
Tên miền: ccpark.vn
Ngành kinh doanh (Mã: 6329): Dịch vụ thông tin khác: Các dịch vụ thơng tin qua điện
thoại; Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí.
Nhóm sản phẩm:
09: Phần mềm ứng dụng, có thể tải về
35:

Dịch vụ trung gian thương mại; Cho thuê không gian quảng cáo

38:

Dịch vụ kết nối

39:

Giữ chỗ và đặt chỗ cho các chuyến đi; Bãi đỗ xe

42:


Dịch vụ bản đồ; Dịch vụ nền tảng

Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)
Các thành viên sáng lập (5 thành viên):
1.

Nguyễn Thị Uyên

2.

Phan Thị Thùy

3.

Bùi Ngọc Hân

4.

Bùi Mai Hoa

5.

Nguyễn Thị Điệp

Tầm nhìn
CCPark tập trung mọi nguồn lực để phát triển với định hướng phát triển thành một
trong những ứng dụng hàng đầu trong lĩnh vực kết nối tìm kiếm điểm gửi xe ô tô.
Sứ mệnh
Phát triển giải pháp, sản phẩm, dịch vụ hướng tới các giá trị xã hội với trách nhiệm

cao nhất. Giải quyết khó khăn tìm kiếm điểm gửi xe cho khách hàng.
Giá trị cốt lõi
Nhanh chóng: Hỗ trợ khách hàng nhanh chóng tìm đúng vị trí điểm giữ xe.
Chun nghiệp: Hồn thành cơng việc một cách chun nghiệp mang đến trải
nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Sáng tạo: Sáng tạo, phát triển từng ngày trong từng dịch vụ với từng khách hàng.

5


II. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Mô tả sản phẩm
CCPark là một ứng dụng kết nối người có nhu cầu tìm bãi gửi xe ô tô với các địa
điểm gửi xe trong thành phố. Tại đây, người sử dụng xe ô tô có thể tìm kiếm các địa
điểm gửi xe phù hợp với cá nhân mình nhất, giá cả được hiển thị rõ ràng và cho phép
người dùng được đặt trước nơi đỗ xe. Với các bên có địa điểm gửi xe, ứng dụng sẽ
giúp họ lấp đầy các chỗ trống một cách liên tục. Quá trình tìm đường, đặt chỗ được
thực hiện một cách nhanh chóng đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia.
CCPark hoạt động dựa trên 2 chức năng chính:
- Kết nối người dùng có nhu cầu tìm kiếm bãi gửi xe ô tô với các bãi gửi xe
trong thành phố.
- Cho phép bãi gửi xe cập nhật thông tin theo thời gian thực giúp các bãi
hoạt động hết cơng suất.
Phân tích lợi ích và ứng dụng của sản phẩm
Đáp ứng nhu cầu tìm kiếm địa điểm gửi xe ơ tơ và các cá nhân, đơn vị có dịch vụ
trông giữ xe ô tô trong thành phố. Ứng dụng CCPark ra đời với sứ mệnh kết nối người
dùng, hỗ trợ quá trình tìm kiếm bãi gửi xe nhanh chóng và tiện lợi.
Chỉ với những thao tác đơn giản trên ứng dụng, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm
địa điểm gửi xe phù hợp. Các bên có dịch vụ trơng giữ xe đăng tải vị trí bãi giữ xe lên ứng
dụng và họ quản lý số lượng vị trí cịn trống trong bãi giữ xe thơng qua ứng dụng. Chính

vì thế ứng dụng CCPark có nhiều địa điểm gửi xe phù hợp cho người dùng lựa chọn, luôn
cập nhật vị trí theo thời gian thực giúp người dùng có thể đặt chỗ trước.

CCPark có đội ngũ nhân viên được trang bị đầy đủ các kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ cần thiết để có thể thấu hiểu và phục vụ khách hàng. Ứng dụng cam kết
mang tới cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất và bảo mật thông tin khách hàng
theo đúng quy định.

6


III. MƠ HÌNH KINH DOANH

Hình 1. Khung mơ hình kinh doanh - Business Model Canvas
1. Những phân khúc khách hàng
Mô hình kinh doanh của ứng dụng hướng tới 2 nhóm khách hàng chính:
-

Những doanh nghiệp, cá nhân có địa điểm/bãi gửi xe.

- Người sử dụng ô tô con làm phương tiện di chuyển trong thành phố, có
dùng smartphone, trong độ tuổi từ 18-50 có nhu cầu gửi xe ngắn hạn.
Với mơ hình kinh doanh B2C (Business - to - Consumer) là trung gian trong quá
trình giao dịch giữa doanh nghiệp và người dùng.
2.Giá trị giải pháp
Người tiêu dùng chỉ cần sở hữu 1 tài khoản của ứng dụng trên thiết bị
smartphone có kết nối Internet và bật định vị GPS là có thể trải nghiệm được các
tính năng của ứng dụng để thuận tiện hơn trong quá trình tìm kiếm địa điểm gửi
xe.


- Doanh nghiệp, cá nhân kết nối với ứng dụng có thể tối ưu hóa hiệu quả
hoạt động của bãi gửi xe và mang lại lợi ích kinh tế cho họ bằng cách đăng ký 1
tài khoản rồi đưa thông tin về địa điểm gửi xe lên hệ thống.
3.Kênh truyền thông
7


-

Owned Media (kênh sở hữu): Fanpage, Tik Tok.

-

Paid Media (kênh trả phí): Mobile apps (Android, iOS).

4.Các mối quan hệ khách hàng
Đối với nhóm khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân có địa điểm/bãi gửi xe, ứng
dụng sẽ kiểm duyệt các bãi đỗ xe đạt yêu cầu để đưa thông tin lên hệ thống phục vụ
người tiêu dùng. Bên cạnh đó, các tính năng cần thiết và kết hợp hỗ trợ qua hotline
giúp khách hàng sử dụng dễ dàng thao tác để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
5. Dòng doanh thu
Theo dự kiến, CCPark sẽ thu từ 3 nguồn:
- Dòng doanh thu xuất phát từ chiết khấu mỗi lượt đến địa điểm thành cơng
(3000đ/lượt)
- Dịng doanh thu từ việc thu phí duy trì tài khoản (duy trì vị trí trên hệ
thống) đối với khách hàng là các bãi gửi xe và cá nhân có vị trí cho gửi xe ơ tơ
- Dòng doanh thu từ việc chi quảng cáo của các doanh nghiệp khác trên với
ứng dụng.
6.Các nguồn lực chủ chốt
Để đảm bảo tốt các đòi hỏi của quan hệ khách hàng, kênh truyền thơng, giải pháp

giá trị…thì doanh nghiệp cần đội ngũ kỹ thuật công nghệ, đội ngũ kinh doanh, nền
tảng ứng dụng (Android và iOS) và các cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin…
7. Những hoạt động chính
Các hoạt động chủ yếu là vận hành và phát triển hồn thiện nền tảng ứng dụng,
marketing thu hút 2 nhóm khách hàng mục tiêu. Đồng thời, quản lý các dữ liệu, hoạt
động liên quan đến người dùng.
8. Những đối tác chính
Ứng dụng liên kết với các đơn vị quảng cáo, truyền thông và nhà cung cấp công
nghệ bản đồ số để có được những lợi ích gắn liền với khách hàng. Đồng thời, kêu gọi
các nhà đầu tư để phát triển hệ thống kinh doanh tốt nhất.
9. Cơ cấu chi phí
Để đảm bảo cho ứng dụng được vận hành liên tục, hiệu quả thì chi phí chi trả
nhân viên để thực hiện hoạt động marketing, phát triển nền tảng ứng dụng…là không
thể thiếu.

8


IV. PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH
1. Phân tích xu hướng phát triển ứng dụng tại Việt Nam
Theo báo cáo của We are social năm 2021, thời gian sử dụng Internet trung bình
hàng ngày của người Việt Nam là 6,5 giờ trong đó thời sử dụng Internet trung bình
hàng ngày qua di động là 3 giờ 18 phút.
Ngày nay điện thoại di động là một trong những công cụ mạnh nhất và đóng một
vai trị quan trọng trong xã hội. Nó đã trở thành nơi mà người tiêu dùng có mặt thường
xuyên nhất, trên thực tế, người tiêu dùng dành 90% thời gian của họ cho các ứng dụng
di động so với các trang web thông thường.
Với sự phát triển của các thiết bị di động thông minh và nhu cầu của người dùng
đang đi nhanh hơn các doanh nghiệp, thị trường ứng dụng di động bùng nổ và ngày
càng đạt đến một tầm cao mới. Nhìn chung, ứng dụng học tập trực tuyến (e-Learning),

ứng dụng thanh toán di động (Mobile Payments) như Momo, ứng dụng theo yêu cầu
(On-demand Apps) như Grab, Now và mới đây là Baemin, ứng dụng tổng hợp như
Facebook, Zalo … đã mang lại những trải nghiệm tích cực, giúp cuộc sống mỗi người
trở được dễ dàng điều hướng hơn.
2. Phân tích thị trường tìm kiếm điểm gửi xe
Lượng phương tiện ô tô tăng lên liên tục nhưng điểm trơng giữ xe được xây dựng
cấp phép thì ít, vì vậy, nhiều lái xe phải gửi tạm xe tại các điểm trông giữ xe tự phát,
do người dân đứng ra tổ chức. Nhiều người dân tại Hà Nội khẳng định rất mệt mỏi
trong việc tìm kiếm một điểm gửi xe, có khi phải lái xe lịng vịng tìm mãi mới có
điểm đỗ xe hợp lệ để tránh bị phạt. Nhu cầu tìm kiếm bãi gửi xe trong khu vực thành
phố khá cao trong khi các ứng dụng kết nối hỗ trợ tìm bãi gửi xe ơ tơ trên thị trường
chưa đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
Hiện nay, hoạt động tìm kiếm bãi gửi xe cịn diễn ra chủ yếu trên Google Map.
Các bãi gửi xe cũng chưa có sự kết nối tạo nên liên kết giúp đạt công suất tối đa của
bãi gửi.
3.Khách hàng và hành vi mua của khách hàng
3.1.

Phân tích hành vi khách hàng
Bảng 1. Phân tích hành vi khách hàng
- Phạm vi Việt Nam

Đặc điểm chung - Nam và nữ 18-50 tuổi
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh và Tiếng Việt
Nhận thức hành
vi
9


Khó khăn


Mong muốn
3.2. Phân tích quy mơ thị trường
TAM
- Theo tìm hiểu, tại Hà Nội, số lượng điểm trơng giữ xe ô tô đạt gần 1200
điểm bãi đỗ xe được cấp phép bao gồm cả các điểm trông giữ xe trên đường và
trong khn viên. Ngồi ra, các hộ gia đình, nhà dân hay các trường học tận
dụng thời gian và diện tích để làm bãi gửi xe ước tính đạt 1070 điểm.



Doanh thu từ thu phí duy trì tài khoản của các bãi gửi xe đạt
227.000.000 đồng/năm.

- Lượt phương tiện ô tô đi lại tại TP.Hà Nội mỗi ngày ước đạt 6.000.000
lượt, với
hệ số đỗ trung bình khoảng 0,3
lượt/ngày.



nhu cầu cần tìm bãi đỗ xe là 2.000.000



Doanh thu từ việc thu phí dịch vụ của CCPark khoảng 6.000.000.000
đồng/ngày (2.190.000.000.000 đồng/năm).

SAM
- Dựa theo kế hoạch, CCPark dự tính sẽ ra mắt ứng dụng tại thị trường Hà

Nội và chủ yếu là người trong nội thành Hà Nội. Hiện nội thành Hà Nội có gần
1.200 điểm bãi đỗ xe được cấp phép và hộ gia đình có bãi đất trống (trong đó,
hộ gia đình khoảng 250 điểm gửi xe).


Doanh thu từ thu phí duy trì tài khoản ước đạt 120.000.000 đồng/năm,
chiếm khoảng 53% TAM.
-

Nhu cầu tìm bãi đỗ xe khu vực nội thành Hà Nội ước đạt 337.397 lượt/ngày



Doanh thu từ mỗi lượt chỉ đường tương đương
1.012.910.000đồng/ngày (369.712.150.000 đồng/năm), chiếm khoảng 16.86%
TAM.


10


Bảng 2: Ước lượng nhu cầu bãi đỗ xe tại Hà Nội

Khu vực

Gồm

Khu vực

Hồn Ki


trung tâm
Khu vực

Ba Đình,

đã phát

Hai Bà T

triển

Tây Hồ,
Bắc từ L
Từ Liêm
Xuân, H
Long Biê

Khu vực
mới phát
triển

Tổng

(1)
Số liệu dựa trên bài nghiên cứu tại tapchigiaothong.vn ngày 22/06/2015
(2) Ước tính dựa trên số lưu lượng phương tiện tham gia giao thơng đăng trên báo vtv.vn
ngày 04/04/2019

(3) Ước tính từ tỷ lệ theo chuyến đi và tỷ lệ sử dụng giả định theo mục đích chuyến đi (đi

làm, đi học, việc cơng, việc riêng, khác). Có tham khảo từ Dự án Nghiên cứu Thực hiện
Phát triển ĐSĐT gắn kết với Phát triển đô thị ở Hà Nội, Việt Nam

SOM
-

Dựa vào nguồn lực hiện có, theo dự tính:
Về số lượng điểm trông giữ xe ô tô trên địa bàn Hà Nội CCPark dự
kiến kết nối được 50% thị trường SAM (600 bãi gửi xe). Trước mắt, trong
năm đầu tiên, CCPark sẽ kết nối được khoảng 120 bãi gửi xe (20% mục tiêu
đề ra).




Doanh thu từ phí duy trì tài khoản tương đương 12.000.000 đồng/năm.

Về việc kết nối bãi gửi xe và số người cần tìm vị trí bãi gửi xe,
CCPark dự tính đáp ứng được 10% SAM tương đương 33740 lượt/ngày.
Trong năm 1, CCPark tiếp cận được 675 lượt/ngày (2% mục tiêu đề ra).




Doanh thu ước đạt 2.025.000 đồng/ngày (739.125.000 đồng/năm)


11



V. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
❖ Đối thủ trực tiếp:
1. MyParking
- Sản phẩm: là một ứng dụng được Viettel phát triển
- Mục tiêu: nhằm cung cấp cho người dùng tất cả thông tin về hiện trạng chỗ
trống, giờ mở cửa, đóng cửa theo thời gian thực và chỉ đường đến bãi một cách
nhanh chóng nhất
-

Điểm mạnh:
Giao diện đơn giản, trực quan, có trên cả 2 hệ điều hành IOS,
Android


Cung cấp thông tin về hiện trạng các bãi đỗ xe, tìm kiếm vị trí bãi đỗ
xe dễ dàng




Đặt chỗ đỗ xe nhanh chóng, Nhận thơng báo về phiên đỗ xe của bạn

Hình thức thanh tốn tiện lợi với nhiều phương thức như nhắn tin
SMS, thu qua ứng dụng Bankplus, trả phí bằng tiền mặt.


-

Điểm yếu:



Khi đặt chỗ trước qua ứng dụng phải căn đúng giờ nếu khơng sẽ mất

chỗ.


Chưa có tính năng dẫn đường đến khu vực bãi đỗ



Cơng nghệ chưa hoàn thiện, phần mềm thao tác chậm

2. Pakme
Sản phẩm: là một ứng dụng thông minh cung cấp thông tin và dự báo về toàn
bộ các địa điểm đậu xe và cho phép đậu xe ô tô của Triệu Khắc Thiệp và Đặng Đức
Huy.

-

Mục tiêu: kết nối công nghệ - đỗ xe thông minh

- Điểm mạnh: ứng dụng hoạt động đơn giản, người dùng dễ dàng tìm và lựa
chọn bãi đậu xe phù hợp nhất với mình tại vị trí xung quanh, hiện tại hoặc địa
điểm muốn tới.
-

Điểm yếu: ứng dụng khi đi vào hoạt động còn nhiều hạn chế
Ứng dụng khơng cung cấp được tình trạng cịn hay hết chỗ của bãi đỗ
xe, điều này dễ khiến người dùng tốn công di chuyển đến bãi đỗ. Đây là điểm
trừ lớn nhất, hy vọng rằng ứng dụng sẽ tìm ra cách giải quyết trong tương lai.



Ứng dụng chỉ mới cập nhật vị trí bãi đỗ tại Thủ đơ Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh, các thành phố khác chưa có.


Khả năng kết nối 3G cịn chưa hồn thiện, thường xuất hiện thông
báo lỗi kết nối khi sử dụng 3G.


3. Iparking
-

Sản phẩm: của công ty TNHH Thẻ và Thiết bị Thông Minh (Smart Card)
12


- Mục tiêu: giúp cho cá nhân sử dụng ô tơ tìm kiếm chỗ gửi xe tiện lợi nhất,
mơ hình bãi đỗ xe thông minh kết hợp với ứng dụng Iparking sẽ là sự bổ sung
hoàn hảo giúp cho các thành phố lớn giải quyết được tình trạng thiếu chỗ đỗ xe.
-

Điểm mạnh:
Cho phép người dùng kiếm bãi đỗ xe cịn trống và gần nhất thơng
qua bản đồ của Iparking, qua đó rút ngắn thời gian di chuyển để tìm điểm
đỗ xe.


Việc thanh toán cũng được thực hiện khá đơn giản khi ứng dụng này
hỗ trợ nhiều phương thức thanh tốn thuận tiện như tin nhắn SMS, thẻ

ATM, ví điện tử...


Giúp khách hàng lựa chọn được bãi đỗ xe phù hợp với mình về địa
điểm và mức phí, giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn cho
việc gửi xe và lấy xe


-

Điểm yếu:
Việc thanh tốn cịn 1 số trục trặc, tin nhắn thanh toán lỗi



Các thiết bị camera, cảm ứng (trong địa hình như lịng đường, hè
phố) khơng phát huy được hết hiệu quả.


Vẫn thanh toán bằng tiền mặt, nhiều trục trặc
❖ Đối thủ gián tiếp: Sunshine App


Sản phẩm: ứng dụng Sunshine App của Tập đoàn bất động sản hàng đầu tại
Việt
Nam Sunshine Group

- Mục tiêu: áp dụng các công nghệ thông minh, hiện đại bậc nhất trong quản
lý và vận hành nhằm giúp cư dân tối ưu "trải nghiệm" hơn là việc đơn thuần
đậu 1 chiếc xe.

-

Điểm mạnh: có chức năng "cho phép đặt trước vị trí".
Trước khi trở về nhà, cư dân có thể kiểm tra xem bãi đỗ xe còn trống
bao nhiêu chỗ, cùng với đó là sơ đồ xác định vị trí trống. Cư dân sẽ đặt
chỗ trước trong khoảng thời gian nhất định cho phép. Khi có bất kỳ
phương tiện nào tiến vào vị trí đậu xe này, ngay lập tức hệ thống biển
hiệu tại bãi xe sẽ ra tín hiệu cảnh báo và App cũng sẽ cảnh báo đến cả
người đặt.


Sau khi qua khâu check-in, app điều hướng giúp cho người điều
khiển xe dễ dàng tới được vị trí xác định


Cư dân có thể vào App để đặt trước chỗ gửi xe khi đến bất cứ tòa
nhà nào của Sunshine Group.


- Điểm yếu: chỉ áp dụng cho cư dân trong phạm vi các tòa chung cư của
Sunshine
⇒ Đánh giá chung về đối thủ: các ứng dụng hỗ trợ tìm bãi đậu xe trong thành phố chỉ được đưa vào hoạt động thử
nghiệm từ những năm trước. Và đến hiện nay đã dừng hoạt động vì vẫn cịn nhiều điểm bất cập

13


VI. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1.Chu kỳ chuyển hóa tài sản
1.1.


Các hoạt động chủ yếu

a) Hoạt động nghiên cứu thị trường, tiếp thị và bán hàng
Bộ phận marketing phụ trách hoạt động nghiên cứu thị trường đề xuất các chiến
lược cạnh tranh, xây dựng kế hoạch phát triển đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp.

-

Nghiên cứu:


Nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.



Trải nghiệm người dùng.



Nghiên cứu phát triển hệ thống

-

Tiếp thị và bán hàng:



Quảng cáo trên Facebook, Youtube, Google, ...để thu hút khách hàng.


● Khuyến mãi ưu đãi cho khách hàng tạo tài khoản mới trên hệ thống, giao
dịch đầu tiên.
● Nhân viên bán hàng đến các bãi/ cơ sở trông giữ xe ô tô để tiếp cận trực
tiếp với các bãi trông giữ, thuyết phục họ liên kết với CCPark
b)

Quản lý hệ thống
- Bộ phận kinh doanh phụ trách các hoạt động quản lý app, xử lý giao dịch,
làm việc trực tiếp với khách hàng, người dùng trên hệ thống.
-

Quản lý tài khoản khách hàng.

-

Xử lý sự cố phát sinh.

-

Chăm sóc khách hàng

c)

Phát triển
-

Đảm bảo an tồn hệ thống và bảo mật thông tin khách hàng.

- Bộ phận kỹ thuật nghiên cứu trải nghiệm người dùng, phát hành cải tiến
các tính năng và sửa lỗi hệ thống trong q trình hoạt động

d)

Hoạch định tài chính
- Bộ phận tài chính kế tốn đề xuất chi phí dự kiến, hạch toán doanh thu các
kỳ hoạt động, đề xuất phương án sử dụng vốn hiệu quả, cân đối các hoạt động
tài chính cho doanh nghiệp.

1.2. Các hoạt động hỗ trợ
a. Cơ sở hạ tầng
- Lựa chọn địa điểm làm việc, máy móc trang thiết bị đảm bảo nhu cầu sử
dụng của công ty.
-

Xây dựng hệ thống quản lý nội bộ, tích hợp báo cáo doanh thu
14


b. Quản trị nguồn nhân lực
-

Xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp

- Tuyển dụng: Ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực trẻ, có kinh nghiệm chuyên
môn về marketing, công nghệ thông tin, ...
- Đào tạo kỹ năng chuyên môn và tinh thần làm việc chuyên nghiệp, thân
thiện, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi mong muốn của khách hàng.
- Chế độ đãi ngộ: Phụ cấp, khen thưởng theo mức độ hồn thành cơng việc
theo các chỉ tiêu.
2.Hoạt động và quá trình sản xuất
Doanh nghiệp hoạt động theo sự phối hợp và hỗ trợ của các bộ phận:

Giám đốc điều hành đề ra phương án phát triển, mục tiêu của các dự án, phê
duyệt các yêu cầu đề xuất từ các bộ phận để đảm bảo mục tiêu chung của công ty.
Các dự án do các bộ phận kinh doanh và marketing phụ trách sau khi được
giám đốc điều hành phê duyệt sẽ được điều phối nguồn lực về tài chính và nhân
lực từ bộ phận tài chính và nhân sự. Đồng thời chuyển kế hoạch tới bộ phận kỹ
thuật để đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu và hạng mục cần hoàn thành trong kế
hoạch.

Bảng 3. Bảng quy trình sản xuất và phân bổ nguồn lực
Chức
năng

Xây d

Xây d
Xây dựng
hệ thống

Xây d

Cài đặ
Thiết kế
App

Thiết
CCPark

Kiểm

Thẩm


duyệt bãi

không g

gửi xe

ký trên

Quản lý cơ

Quản


sở dữ liệu

khoản n

15


Quản lý
nguồn thu

Giao d

Lập ch
dựng kê

Phát triển

hệ thống

Theo d
sung cá
dùng.

Tối ưu
người d
phát sin

Hỗ trợ
khách
hàng

Giải q
sử dụng

Hỗ trợ

hàng gặ
thông q


16


VII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
1. Các thành phần ứng dụng CCPark
a. Trang thiết bị, phần cứng
Trong năm đầu tiên thành lập CCPark, các thành viên của công ty quyết định tận

dụng mọi nguồn lực có sẵn của mình để dành phần lớn vốn đầu tư vào phát triển ứng
dụng cho doanh nghiệp.
Năm đầu tiên công ty sẽ sử dụng máy tính cá nhân có sẵn của các thành viên
sáng lập và công ty sẽ đầu tư thêm 5 máy tính PC (các cấu hình khác nhau) với giá ước
tính trung bình 10.000.000đ/máy.
- Máy in, scan, photo: Mua 1 máy in Máy in đa chức năng Brother MFC
L2701DW tích hợp chức năng vừa in, scan, photo và fax với giá 6.500.000đ.
- Wifi: Gói mạng đăng ký hàng tháng là gói Super 200 của FPT với chi phí
490.000đ/tháng dành cho dưới 30 thiết bị sử dụng.
- Các thiết bị dẫn truyền: dây điện, dây mạng, ổ cắm và các thiết bị khác ước
tính chi phí là 1 triệu đồng.
Tường lửa: Dell Sonicwall 01-SSC-0514 TZ400 Security Appliance 7 là một
hệ thống tường lửa hoạt động bền bỉ và chính xác, có mức giá khoảng
28.000.000đ.

- Mỗi năm công ty sẽ đầu tư thêm 25.000.000 đồng để mua sắm máy móc,
thiết bị mới.
b.

Phần mềm
- Máy chủ: lựa chọn máy chủ ảo Cloud VPS 03 của Công ty cổ phần giải
pháp mạng trực tuyến Việt Nam (BKHost) với giá 522.830đ/tháng khi đăng ký
từ 12 tháng trở lên.
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: Sử dụng hệ thống ERP của ECOUNT có
tích hợp nhiều tính năng như quản lý sản xuất, kế tốn...và có thêm một số dịch
vụ khơng tính phí với giá 1.000.000đ/tháng (ưu đãi 11.000.000đ/12 tháng).
- Cơ sở dữ liệu khách hàng: Sử dụng phần mềm CRM 4.0 và Marketing
Automation của Sapo Hub với giá 190.000đ/tháng cung cấp các tính năng như
quản lý, phân khúc khách hàng, tạo chiến dịch tự động...


2.Các yêu cầu hệ thống của CCPark
2.1.

Xác định người dùng

- Khách hàng:
Khách hàng sử dụng ứng dụng để tìm kiếm thêm thông tin về các địa điểm
gửi xe.


Mọi thông tin về bãi đỗ xe như địa chỉ, giờ mở cửa, khoảng cách, hình ảnh,
số chỗ cịn trống, giá tiền cho người dùng.


Cơng cụ hỗ trợ khách hàng tìm kiếm địa điểm đỗ xe và chỉ đường hợp lý
nhất.



17




Công cụ đặt chỗ giúp giữ chỗ gửi xe cho khách hàng trong vòng 30 phút.

- Nhân viên:
● Xây dựng và phát triển ứng dụng, quản lý các đơn vị bãi gửi xe tham gia
trên app, cập nhật thông tin mới qua trang quản trị
● Hệ thống thống kê, đánh giá tự động, khách quan để liệt kê số lượng giao

dịch trên app để thống kê báo cáo doanh thu.
- Nhà quản lý
● là người định hướng chiến lược phát triển ứng dụng theo hướng nào để
kinh doanh mang lại nhiều lợi ích tốt nhất, theo dõi số lượt đặt chỗ, kiểm soát
nhân viên, thống kê kinh doanh.
2.2. Xác định nội dung
Nội dung của ứng dụng bao gồm các nội dung sau:
- Thơng tin về địa điểm gửi xe: Tồn bộ thơng tin về địa điểm gửi xe nói
chung và các thơng tin bãi gửi xe cịn nhiều chỗ trống được hiển thị nổi bật.
- Thông tin hướng dẫn và chính sách: Các thơng tin hướng dẫn về tìm địa
điểm gửi xe, quy trình đặt chỗ và hồn trả chỗ, chính sách bảo hành cho khách
hàng.
- Thơng tin đơn hàng: Thông tin về địa điểm gửi xe mà khách hàng đã đặt
chỗ sẽ được lưu trữ lại trên app.
- Thông tin doanh nghiệp: Giới thiệu vắn tắt thông tin về bản thân doanh
nghiệp.
- Thông tin về tài khoản người dùng: Thông tin cá nhân, số CMND/CCCD
của người mua người bán.
2.3. Xác định công cụ
- Hệ thống trang thiết bị về cơng nghệ như máy tính, laptop, điện thoại,…để
xây dựng nên được toàn bộ nội dung trong ứng dụng giúp khách hàng có thể
tìm kiếm thơng tin địa điểm gửi xe và đặt chỗ dễ dàng
- Đối với tác vụ quảng cáo thì cần cơng cụ tìm kiếm google, facebook ... để
định hướng khách hàng đến với website
-

Đối với tác vụ quản lý tin tức: Bài viết, bài review của người dùng.

3.Xây dựng cơ sở dữ liệu cho Hệ thống



18


Hình 2. Sơ đồ chức năng kinh doanh

Hình 3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
4. Xây dựng và phát triển Website/app
4.1. Lựa chọn nhà cung cấp tên miền, Đơn vị thiết kế website/ứng dụng
- Đăng ký và mua tên miền CCpark.vn tại Công ty cổ phần giải pháp mạng
trực tuyến Việt Nam (BKHost)
-

Tên miền: 750.000đ cho năm đầu tiên, các năm tiếp theo 470.000đ/năm

- Lựa chọn gói thiết kế website cơ bản của công ty thiết kế Website Mona
Media với giá 3.990.000đ
19


×