Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

(TIỂU LUẬN) chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 102 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊNĐẠI HỌC Y TRƢỜNG
DƢỢC

BỘ Y TẾ

TRẦN HỒNG
CHUYÊN

CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH
TAY
(ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
TYP 2
ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG
ƢƠNG
THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI
TRÚ

Thái Nguyên, 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊNĐẠI HỌC Y TRƢỜNG
DƢỢC

BỘ Y TẾ

TRẦN HỒNG
CHUYÊN

CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH
TAY
(ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP
2
ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG
ƢƠNG
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành
: Nội
Mã số

khoa
: NT 62.72.20.50

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI
TRÚ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA
HỌC
PGS. TS NGUYỄN TIẾN
DŨNG

Thái Nguyên, 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, 2013
Ngƣời cam
đoan

Trần Hồng Chuyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
iv

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này,
tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị bạn bè đồng
nghiệp và gia đình. Tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới:
Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo
trong Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên - Đại học Thái
Nguyên đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Ban giám đốc, Ban lãnh đạo cùng tập thể các y bác sỹ khoa Nội, khoa
Khám bệnh, khoa Thăm dị chức năng, khoa Sinh hóa của bệnh viện Đa khoa
Trung ương Thái Ngun đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và
thu thập số liệu cho luận văn.
Với tấm lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn
PGS TS. Nguyễn Tiến Dũng - thầy giáo đã tận tình truyền đạt cho tôi những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu về lâm sàng Nội khoa, người thầy đã tận tình
chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn từ những bước đầu tiên đến khi hoàn thành luận
văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến Sỹ trong Hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận
văn. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè gần, xa đã luôn giúp đỡ, động viên tơi
trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Với tình cảm thân thương nhất, tơi xin dành cho những người thương
u trong tồn thể gia đình, nơi đã tạo điều kiện tốt nhất, là điểm tựa, nguồn
động viên tinh thần giúp tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình

học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Thái Nguyên, 2013

Trần Hồng Chuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




v

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN
VĂN
ABI

: Ankle Brachial pressure Index
(Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay)

ADA

: American Diabetes Assosiation
(Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ)

BMI

: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)

BĐMCD

: Bệnh động mạch chi dưới


CT

: Cholesterol Total
(cholesterol toàn phần)

CRP
HATT
HATTr
PAD

: C-Reactive Protein
(Protein phản cứng
C)
: Huyết áp tâm
thu
: Huyết áp tâm
trương
: Peripheral Arterial Disease
(Bệnh động mạch chi dưới)

JNC

: The Joint National Committee
(Ủy ban liên quốc gia)

HDL - C

: High Density Lipoprotein Cholesterol
(Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng cao)


LDL-C

: Low Density Lipoprotein Cholesterol
(Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng thấp)

TG

: Triglycerid

TGPHĐTĐ : Thời gian phát hiện đái tháo
đường
THA
: Tăng huyết
áp
WHO
: World Health Organigation
(Tổ chức y tế thế giới)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
vi

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN

i
ĐỀ...............................................................................................................................................................................
CHƢƠNG 1: TỔNG
3
QUAN....................................................................................................................................
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo
3
đường....................................................................
1
4
.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đường
1.3.
Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dưới và cấu trúc mô
.............................................
học của thành
động
6
mạch....................................................................................................................................................................................
1.4. Đại cương về bệnh động mạch chi
9
dưới.......................................................................................
1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay
(ABI)........................................... 19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................ 26
2.1. Đối tượng nghiên
cứu..................................................................................................................................... 27
2
.2. Thời gian và địa điểm nghiên
2cứu................................................................................................... 28

2.3. Phương pháp nghiên
2cứu............................................................................................................................ 28

2.4. Chỉ tiêu nghiên
cứu........................................................................................................................................... 28
2
.5. Một số tiêu chuẩn đánh
2giá...................................................................................................................... 29
2.6. Các bước nghiên cứu - cách thu thập số
liệu.......................................................................
32
CHƢƠNG
3: KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU...........................................................................................
38 .7. Vật liệu nghiên
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên
cứu...........................................................................................................................................
35
cứu
.............................................................................................. 38
3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay
.8. Phương
pháp xử lý số
(ABI)
ở nhóm
nghiên
cứu................................................................................................................................................................................
liệu.........................................................................................................................
36
43

3.3.
Mối liên
quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ
.9. Đạo
đức nghiên
bệnh
động
cứu..........................................................................................................................................
36
mạch
chi dưới ở nhóm bệnh nhân nghiên
cứu............................................................................... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vii
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................................................................................
51
4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên
cứu......................................................................................................... 51
4.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay ở
nhóm nghiên cứu..58
mạch
chiliên
dướiquan
ở nhóm
4.3. Mối

giữanghiên
chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ
cứu
.............................................................................................................. 64
bệnh động
KẾT LUẬN................................................................................................................................................................................. 72
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
viii

DANH MỤC
BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương
đương chỉ số ABI
theo Cristol Robert.............................................................................................................................. 22
Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành
(WHO)............... 29
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói
và HbA1c của
Bảng 2.3.
Giới bệnh
hạn bệnh

thành
phần lipid máu theo WHO
người
ĐTĐ lý
theo
WHO
(1998).....................
31 .............................................................................. 31
(2002)
Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương
đương chỉ số ABI
Bảng 3.1.
Thể
trạng
nhóm
nghiên
theo
Cristol
Robert
.............................................................................................................................. 32
cứu......................................................................................................... 39
Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo
giới................................ 39
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết
áp.................................................................... 40
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên
cứu........................................................... 41
Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc
đói.................................................................................... 41
Bảng 3.6. Kết quả chỉ số

HbA1c............................................................................................................................. 42
Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân
nghiên cứu......................... 42
Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân
phải........................................................................................ 43
Bảng
Liên
quan
Bảng 3.13.
3.9. So
sánh
ABIgiữa
giữatuổi,
namgiới
và với
ABI
..................................................................................... 45
nữ......................................................................................................
43
Bảng
3.14. ABI
Liênởquan
giữa chỉ số khối (BMI) và vịng eo (béo
Bảng 3.10.
các nhóm
trung
tâm) với
tuổi.........................................................................................................................
43
Bảng 3.15.

Liên
quan
giữa
thời
gian
phát
hiện (TGPHĐTĐ) với
ABIABI
........................................................................................................................................................................
45
Bảng
3.11.

triệu
chứng
lâm
ABI.................. 46
sàng.................................................................................................. 44
Số
hóa bởi
Trung tâm
liệuchỉ số ABI trên lâm sàng

Bảng
3.12.
KếtHọc
quả
theo phân

loại của Cristol


Robert................................................................................................................................................................. 44


ix
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch
vành, thói quen hút
thuốc lá với ABI....................................................................................................................................
Bảng 3.17.
47 Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với
ABI...................... 48
Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với
ABI................................................................................ 48
Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với
ABI................................................................................. 49
Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với
ABI........................................................... 49
Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với
ABI............................................................ 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU

ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên
cứu.................................................................................................................................... 37
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên
cứu.................................................................. 38
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tượng nghiên
cứu.................................................................. 38
Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên
cứu........................................... 40

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




xi

DANH MỤC HÌNH
ẢNH
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi chung đùi sâu, đùi nơng,
khoeo..........................

6
7

Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày trước và động mạch mu
8
chân............................
Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo chày sau, động mạch
mác..................................

bỏ túi....................................................................................................................................................................... 21
1.4. Hình
Minh ảnh
họa máy
vị tríOmron
đặt đầu
dị Doppler
khi đo ABI
bằng
Hình 2.1.
VP 1000
plus và phương
pháp
đo
máy............
siêu
ABI
34 âm
Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động
ký ..................................................................... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
1


ĐẶT VẤN
ĐỀ
Đái tháo đường là một bệnh lý mạn tính có liên quan với
nhiều bệnh lý
chuyển hóa khác, một căn bệnh được biết từ rất lâu và đang
bùng phát với tốc
2000
thế diện
giới có
khoảng
175 tính
triệucủa
người
đến y
năm
2010
độ kỷ trên
lục trên
rộng.
Theo ước
Tổ chức
tế thế
là 220,7
giới
(WHO)triệu
năm
người, trong đó đái tháo đường typ 2 chiếm 97% riêng ở Châu
1
Á có khoảng
tố23,3

nguy
cơ người
gây vữa
xơ động
mạch (VXĐM)
hiện
nay là
đang
triệu
bị đái
tháo đường.
Đái tháo
đường
mộtlà
mối
quan
tâmyếu
trong
số các
của toàn cầu bởi tỷ lệ ngày càng tăng, gây nhiều biến chứng
nguy hiểm và
đứng
hàngđộng
đầu mạch
là những
về tim
mạch.
Bệnh
sauyếu
Bệnh

chi biến
dưới chứng
(BĐMCD)
ngun
nhân
chủ
mộtlà
thời
gian tiến
VXĐM,
triển
có tiến
nhiều
biến
chứng,
biệtrầm
là biến
chứngnhững
mạch giai
máu
thường
triển
âm
thầm,đặc
khơng
rộ trong
lớn,
sớm
đoạnxảy
đầurado

liên

gây
nhiều
hậuthành
quả nghiêm
trọng,
70-75%
bệnh
nhân
đái
quan
tổn
thương
mạch kéo
dài trong
nhiều
tháng
nhiều
tháo
tử
năm, đường
đây cũng
vong
do những
chứng
củanhân
VXĐM
nênởtrong
đó cócuối

là nguyên
nhân biến
làm cho
bệnh
đếngây
khám
giai đoạn
bệnh
độngCùng
mạch
của bệnh.
chi
[2],
[6]. của một số yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp,
với dưới
sự gia
tăng
đái tháo đường,
rối loạn lipid máu... bệnh ảnh hưởng nhiều đến mọi hoạt động
do thiếu máu
cục bộ tại chi và gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như hoại
thư và khơng
ít trường hợp phải cắt cụt chi. BĐMCD là một yếu tố báo hiệu
bệnh lý lan tỏa
của hệ thống động mạch khơng những có tính chất dự báo các
biến cố về tim
mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ… mà cịn có ý nghĩa tiên
lượng về tỷ lệ
tử
vong

như tỷ lệ tử vong do bệnh
tim mạch nói
Số hóa
bởi chung
Trung tâmcũng
Học liệu

riêng. Do vậy
việc phát hiện sớm BĐMCD là một yếu tố tiên lượng giúp cho
điều trị dự


2
phòng đối với các bệnh lý trên, vấn đề phát hiện BĐMCD
trong những giai
đoạn sớm, thậm chí chưa có biểu hiện lâm sàng trong nhóm
các đối tượng có
cáccơphương
pháp
hiện
đo chỉ
số huyết
yếu Trong
tố nguy
cao đóng
vaiphát
trị hết
sứcBĐMCD,
quan trọng
[13].

áp tâm thu
cổ chân cánh tay ABI (Ankle Brachial pressure Index) là phương pháp đơn
giản
hiện đại, khơng xâm lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho
quần thể lớn có
nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu
95%, giá trị dự
báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp
VXĐM, giúp
cho sàng lọc sớm, chính xác các tổn thương của hệ động mạch
chi dưới cũng
như theo dõi tiến triển của bệnh [20], [40]. Trên thế giới và ở
Việt Nam có
nhiều nghiên cứu dựa trên chỉ số ABI phát hiện tỷ lệ BĐMCD
trên bệnh nhân
đái tháo đường typ 2. Tác giả Đào Thị Dừa tỷ lệ đó là 65,12% và
Lê Hoàng
Bảo là 23,5% [1], [10]. Mặt khác một số nghiên cứu so sánh
đối chiếu tổn
thương động mạch lớn chi dưới trên bệnh nhân đái tháo đường
Mô tảchỉ
chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân
typ 21.bằng
đái
tháo và
đường
typâm
2 điều
trị tại Bệnh
viện

Đa quả
khoacho
Trung
ươngtỷThái
Nguyên.
số ABI
siêu
doppler
mạch
kết
thấy
lệ bệnh
được phát hiện
2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh
bằng
hai và
phương
cóbệnh
sự khác
tay (ABI)
một sốpháp
yếu tốkhơng
nguy cơ
động biệt
mạch[36].
chi Tại
dướiThái
ở bệnh
Ngun chưa có
nhân đái tháo đường typ 2.

tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này. Do đó chúng tơi thực hiện
đề tài: “Chỉ
số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân
đái tháo đƣờng
typ 2 điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái
Số
hóa bởi Trung

Nguyên”
vớitâm
haiHọc liệu
mục tiêu sau:


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
3

CHƢƠNG
1

TỔNG QUAN

1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái
tháo đƣờng
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh khơng lây có tốc độ
phát triển nhanh
nhất. Bệnh được xem như đại dịch và là nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng
thứ tư, thứ năm ở các nước đang phát triển. Cứ 10 người bị đái

tháo đường thì
có đến 9 người là đái tháo đường typ 2. Theo thống kê của
hiệp hội đái tháo
Năm 1995 cả thế giới có 135 triệu người mắc bệnh đái
tháo
đường,
đường
quốc
tế:
chiếm 4% dân số tồn cầu. Năm 2000, có 151 triệu người mắc
bệnh đái tháo
đường. Năm 2006, có 246 triệu người mắc bệnh đái tháo
đường. WHO và
Quỹ đái tháo đường thế giới dự báo năm 2025 sẽ có 300 - 339
Tại Việt Nam theo báo cáo của Phạm Song (2009) hiện nay
triệu người mắc,
có khoảng 5
trong đó ở các nước phát triển tăng 42% và các nước đang phát
triệu người mắc bệnh đái tháo đường, với tỷ lệ 8-10%/năm.
triển là 170%.
Việt Nam đang
trở thành nước có tỷ lệ gia tăng bệnh đái tháo đường nhanh
nhất thế giới. Đái
tháo đường còn được xem là ―kẻ giết người thầm lặng‖ bởi
nhiều người hồn
Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hố mạn tính
tồn khơng cảm thấy có một dấu hiệu đặc biệt nào trong
mang tính chất
một thời gian dài
xã hội, có số người mắc bệnh lớn và ngày càng gia tăng mạnh

mắc bệnh.
mẽ, đồng thời
có nhiều biến chứng kèm theo nên chi phí cho điều trị tăng.
Theo thống kê,
chi phí cho người đái tháo đường cao gấp 2,5 lần so với người
khơng bị
Số
bởi Trung
tâm Học
đáihóa
tháo
đường.
Tuyliệu
nhiên gánh nặng xã hội

do bệnh tạo ra

còn lớn hơn

nhiều lần [2], [29].


4

1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh
đái tháo đƣờng
1
.2.1. Định nghĩa
Theo WHO thì ĐTĐ là ―một hội chứng có đặc tính biểu
hiện bằng tăng

glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hồn tồn
insulin hoặc do có
liên quan đến suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin‖.
Người ta cho
rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội tiết, bệnh có
thuộc tính là tăng
glucose máu. Mức độ tăng glucose máu phụ thuộc vào sự mất
1.2.2. Chẩn đốn
tồn bộ hay
chẩnbài
đốn
tháo
WHO [2].
mộtTiêu
phầnchuẩn
khả năng
tiếtbệnh
hoặc đái
tăng
hoạtđường
động được
của insulin
cơng nhận năm
1998 và áp dụng từ năm 1999, ít nhất một trong
3 tiêu chí:
- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2
lần xét
nghiệm.
- Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm
theo triệu

chứng tiểu nhiều, uống nhiều,
sụt cân.
- Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥
11,1mmol/l
(200mg/dl).
Ngoài tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của WHO năm 1998 dựa
vào glucose
máu, Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes
AssociationADA) đề nghị đưa thêm tiêu chuẩn chẩn đốn dựa vào HbA1c.
Người bệnh
[2],
ĐTĐ[21].
có tăng glucose máu (như tiêu chuẩn của WHO) và
HbA1c ≥ 6,5%
1.2.3. Phân loại đái tháo đường

1

Theo đề nghị của hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) năm 1997 và
WHO năm

998: các typ của ĐTĐ được xác định dựa vào nguyên nhân sinh
bệnh, bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
5

gồm: ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các tình trạng tăng
đường huyết
đặc biệt
khác.
* Đái tháo đường typ 1: Do tế bào bêta ở tiểu đảo tuỵ bị huỷ
hoại nên
không sản xuất được insulin, cơ thể bị thiếu hụt
insulin hoàn toàn.
* Đái tháo đường typ 2: Thiếu hụt một phần hoặc hoàn toàn
insulin do
hiện tượng kháng insulin hoặc giảm tiết insulin
của cơ thể.
* Đái tháo đường thai kỳ: Xảy ra trong thời kỳ mang thai ở
người phụ
nữ. Do tình trạng tăng cân và thay đổi nội tiết tố dẫn đến
tình trạng kháng
insulin.
*Một số thể khác
- Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY
1, 2, 3, 4).
Giảm hoạt tính của insulin do gen.
Bệnh lý tuỵ ngoại tiết.
- Do các bệnh nội tiết
khác.
- Do nhiễm
trùng.
- Do thuốc, hoá
chất.
- Đáp ứng gen và trung gian miễn dịch
[3], [21].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




6

1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dƣới và cấu
trúc mô học của
thành động
mạch
1.3.1. Giải phẫu hệ động mạch chi dưới [5], [14]
Động mạch đùi (ĐM đùi)
- ĐM chậu ngồi khi đến
phía
sau điểm giữa dây chằng bẹn
thì đổi

ĐM đùi
chung

tên thành ĐM đùi.
- ĐM đùi đi ở mặt trước
đùi,
dần đi vào trong, sau đó chui qua
vịng gân cơ khép rồi đổi tên
thành
ĐM khoeo.
- Đường kính trung bình: 67mm.

- Đi qua dây chằng bẹn
4cm
tách ra 1 nhánh lớn cung
cấp máu

ĐM đùi
nơng

ĐM đùi
sâu

cho tồn bộ vùng đùi là ĐM đùi
sâu.
-ĐM
Xuất
phát từ phía sau
đùi sâu
ngồi
ĐM đùi.
- Đường kính tại gốc
5mm.
ĐM đùi nơng
- Tiếp theo động mạch
đùi
chung, đường kính 5 - 6mm. Ở
khá
nơng theo đường nối từ cung
đùi
Khi đi
vịng

cơ khép
đến -trên
lồiqua
cầu
xương
đùi. thứ
3
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi
trong ống đùi Hunter thì đổi tên
thành
chung đùi sâu, đùi nơng, khoeo
ĐM khoeo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
7

ĐM chày trước

ĐM chày
trước

- Đường kính:
3mm
- Ở 2/3 trên nằm trên
màng gian

cốt, ở 1/3 dưới nằm ở trên
xương
chày và khớp cổ
chân.
- Đến cổ chân thì đổi tên
thành
ĐM mu chân.
- Trên da, đường đi của
ĐM
chày trước là một đường vạch
từ lồi
củ đến điểm giữa 2 mắt cá.

ĐM nu
chân

ĐM mu chân
- Chiếu trên da: đi từ giữa 2
mắt
cá chân đến kẽ giữa ngón chân
thứ
nhất và ngón chân thứ hai.
- Đến nền xương đốt bàn
thứ
nhất thì cho nhánh ĐM cung
và nối
với ĐM gan chân ngồi.

Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày
trước và động mạch mu chân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




8

ĐM khoeo
- Đường kính 5mm.
ĐM khoeo

- Nằm ở phía trong khoeo,
tĩnh
mạch nằm
ngồi.
- ĐM khoeo đến bờ dưới

khoeo thì chia thành 2 nhánh là ĐM
chày trước và ĐM chày sau.
ĐM chày
sau

ĐM chày sau
- Đường kính
3mm.
- Đi giữa hai lớp cơ vùng
cẳng
chân sau, lúc đầu ĐM đi giữa
2

xương chày và mác. Sau đó đi vào
trong và ra nơng. Ở 1/3 dưới
ĐM đi
- Trên
ĐM gân
chày gót.
đi theo 1
ngay
cạnhda,
trong
đường vạch từ góc dưới trám
khoeo

ĐM mác

đến điểm giữa mắt cá chân và
gân gót.
-ĐM
Tách
mác ra từ ĐM chày
sau
khoảng 2,5cm bờ dưới cơ
khoeo.
- Đường kính trung bình
2mm.
Đi chếch ra phía ngồi
mác, lúc
đầu nằm giữa các lớp
xương
cơ,

sau đó càng đi sâu dưới màng
gian
cốt.

Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo
chày sau, động mạch mác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
9

1.3.2. Cấu trúc mô học của thành động mạch [30]
Từ trong ra ngồi thành động mạch có 3 lớp áo
đồng tâm:
- Lớp áo trong: từ trong ra ngồi
có 3 lớp
+ Lớp nội mô: Là một hàng tế bào dẹt nhân lồi vào
trong lịng động
mạch, bào tương
mỏng.
+Lớp dưới nội mơ: mơ liên kết thưa có ít
sợi cơ trơn.
+Màng ngăn chun trong: Là màng ngăn cách giữa áo giữa
và áo trong.
- Lớp áo giữa: Là lớp dầy nhất của động mạch, cấu tạo bởi

những sợi cơ
trơn xen kẽ những sợi chun, sợi colagen. Được ngăn cách với
lớp áo ngoài bởi
màng ngăn chun
ngoài.
- Lớp áo ngồi: Mơ liên kết chứa nhiều sợi colagen và sợi
chun, chứa
mạch máu và thần
kinh.
* Chức năng của tế bào nội mạc: điều hòa dòng máu-bao gồm
trương
lực mạch, hằng định nội môi mạch máu, trao đổi chất dinh
dưỡng, điều khiển
sự di chuyển bạch cầu, tăng sinh và di chuyển các tế bào cơ
1.4.
cƣơng
trơnĐại
mạch
máu. về bệnh động mạch
chi dƣới
1.4.1. Khái niệm bệnh động mạch chi dưới

Bệnh động mạch chi dưới có nguyên nhân phổ biến nhất là
do mảng xơ
vữa phát triển gây hẹp dần lịng mạch hoặc tắc nghẽn hồn
tồn, do đó làm
giảm tưới máu chi khi vận động hoặc khi nghỉ. Trong BĐMCD sự
tổn thương
nội mạc làm mảng xơ vữa phát triển gây hẹp dần và cuối cùng
là tắc hồn tồn

1.4.2.
Các mạch.
yếu tố nguyLịng
cơ bệnh động
mạchbị
chi dưới
nhân
đái tháo
đườnglượng
typ
động
mạch
hẹpở bệnh
dần
làm
giảm
2

cấp cho phía hạ

máu cung

lưu gây ra biểu hiện lâm sàng là cơn đau cách hồi ở chân [13].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




10
Vữa xơ động mạch là nguyên nhân chủ yếu của bệnh động mạch chi dưới, các yếu

tố nguy cơ của tổn
thương động mạch chi dưới cũng là yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch. Có thể chia làm
1.4.2.1.
4 nhóm. Các yếu tố bệnh lý

* Đái tháo đường
Là một yếu tố nguy cơ thường gặp của vữa xơ động mạch
và có tỷ lệ cao
dẫn đến bệnh lý mạch máu. Mặc dù mối liên quan về sinh lý
bệnh giữa đái
tháo đường và BĐMCD chưa rõ ràng, tuy nhiên người ta nhận
thấy có tỷ lệ
tăng huyết áp và tăng mỡ máu ở các bệnh nhân đái tháo
đường. Các bệnh
nhân có hội chứng chuyển hố (được định nghĩa bởi tình trạng
tăng đề kháng
insulin, tăng CT, giảm HDL-C, tăng LDL-C) đặc biệt làm tăng
nguy cơ phát
triển BĐMCD. Trong nghiên cứu Cardiovascular Health Study,
nguy cơ phát
triển BĐMCD ở bệnh nhân đái tháo đường tăng gấp 4 lần,
nghiên cứu của
Hoorn, 21% bệnh nhân đái tháo đường có ABI < 0,9 và gần
42% có bất
19,9%; nhưng
bệnh
nhân
đái tháo
tỷ lệ có
mắc

thường
về ABI,với
giảm
biên
độ mạch
ở cổđường,
chân hoặc
tiền sử
BĐMCD
lên
đến
mổ
bắc
22,4%
[27],cầu
[72].
động
mạch
biên. Robert Cosby và cộng sự, trong nghiên
* Rối
loạn ngoại
lipid máu
cứu về mối
Rối loạn lipid máu là tình trạng rối loạn và hoặc tăng nồng
liên độ
quan
mức độ glucose máu và tỷ lệ mắc bệnh động
cácgiữa
thành
phần

lipid
trong
mạch ngoại biênmáu, hậu quả là sự tạo thành các mảng xơ
vữa gây tắc mạch,
đã đưa ra kết quả: với những bệnh nhân dung nạp glucose
làm
tăng tỷ
nguy
bình gia
thường,
lệ cơ biến chứng tim mạch và đột quỵ, tăng
các biến chứng
mắc BĐMCD là 12,5%; bệnh nhân có giảm dung nạp glucose,
mạch
máulà
khác. Ngày nay, người ta xem đã có rối loạn lipid
tỷ lệ mắc
máu ngay từ khi
tỷ lệ các thành phần của lipid trong máu có sự thay đổi. Người
đái tháo đường
typ
2 thường
triglycerid máu và giảm HDL-C
(loại
Số hóa
bởi Trungcó
tâmtăng
Học liệu

lipoprotein được

xem là có chức năng bảo vệ thành mạch), đơi khi khơng phụ
thuộc vào mức


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
11
độ kiểm soát đường máu. Người bệnh mới mắc đái tháo đường
typ 2 thường
có mức HDL-C thấp ở nam từ 20 - 50%, nữ 10 - 25%. Chuyển
hoá LDL-C
cũng bị rối loạn ở người đái tháo đường typ 2, chỉ cần LDL-C
tăngTăng
nhẹ cũng
lipid máu dần dần làm tổn thương các tế bào nội

của
thànhcơ làm bệnh mạch vành tăng rõ rệt.
đã là
yếu
tố nguy
động mạch dẫn đến hình thành tổn thương xơ vữa. Trong đó
LDL-C là một
ngun nhân chính dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương
tế bào cơ trơn
thành mạch. Do đó, các lipoprotein dễ xâm nhập vào thành
động mạch và
* Tăng huyết áp.
lắng đọng lipid vào thành động mạch gây ra những tổn
Tăngban

huyết
(THA) là tình trạng huyết áp thường xuyên
thương
đầuáp
của
tăng trên mức
vữa xơ động mạch [32], [73].
bình thường. Theo tổ chức Y tế Thế giới, THA khi huyết áp tối
140mmHg
huyết áp tối thiểu (HATTr) ≥
đa (HATT) và/hoặc

90mmHg.
THA là một yếu tố nguy cơ quan trọng của BĐMCD. THA
làm thay đổi
phức tạp cấu tạo của thành động mạch, làm tổn thương chức
năng của nội mơ
và phì đại lớp áo giữa, làm giảm độ giãn nở của mạch máu,
thúc đẩy nhanh
quá trình xơ vữa mạch máu. Nghiên cứu của Framingham theo
dõi trong 26
năm* Bệnh
cho thấy
nguy
lý mạch
vành cơ tương đối của BĐMCD ở người tăng
huyết áp là 2,5
Bệnh mạch vành là nguy cơ hàng đầu gây tử vong ở bệnh
với nam
với nữ [18], [47].

nhânvà
đái3,9
tháo
đường typ 2. Theo AHA/ACC (American Heart
Association/American
College of Cardiology) năm 2006 đã ghi nhận bệnh mạch vành
là yếu tố nguy
cơ quan trọng của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái
tháo đường typ 2.
Quá trình đái tháo đường dẫn đến bệnh tim mạch trong đó có
Số
hóa mạch
bởi Trung
tâm Học liệu

bệnh
vành
là một quá trình lâu dài gồm hai yếu tố là vữa xơ động mạch và
tăng huyết áp


12
đan xen lẫn nhau, chúng vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả
của nhau, thúc
đẩy nhau tiến triển. Hậu quả của quá trình xơ vữa mạch sẽ phá
vỡ lớp áo giữa
Rối loạn
đông
máu
của *mạch

máu
lớn
[18], [48].
Nghiên cứu Cecileclairotte và cộng sự đánh giá vai trò
của fibrinogen
trong BĐMCD tiến hành trên bệnh nhân được chẩn đốn có
BĐMCD dựa vào
chỉ số ABI, cơn đau cách hồi. Kết quả cho thấy có mối tương
quan
1.4.2.2.thuận
Các yếugiữa
tố liên quan đến lối sống
nồng
độ fibrinogen,
hút thuốc lá và chỉ số ABI [13].
* Hút
thuốc lá
Hút thuốc lá là nguy cơ chính của BĐMCD nhất là ở
những người trẻ
tuổi bị BĐMCD. Hút thuốc lá làm tổn thương nội mạc mạch
máu, làm tăng
đông máu và tăng tiến triển của mảng xơ vữa. Trong
nghiên cứu
Cardiovascular Heath Study, người hút thuốc lá có nguy cơ tương
đối phát
triển BĐMCD cao hơn người không hút thuốc lá tới 7,5 lần.
Trong một
nghiên cứu khác nhận thấy rằng nguy cơ này tăng gấp 7 lần ở
nhóm đã từng
hút thuốc lá và 16 lần ở nhóm đang hút thuốc lá. Longstreth W T

và cộng sự,
trong nghiên cứu về sức khoẻ và dinh dưỡng quốc gia, cho
thấy nguy cơ mắc
bệnh BĐMCD ở những người hút thuốc lá tăng 3 - 6 lần so với
* Thừa
cân và béo phì
nhóm
khơng
Béo phì
là trạng
Theonhanh
các của
hút ―
thuốc
lá. Thuốc
lá thái
cịnthừa
làm mỡ
thúccủa
đẩycơ
sựthể
tiến‖.triển
chun
gia của
mảng
xơ phì
vữa,
WHO, béo
là yếu tố nguy cơ mạnh mẽ nhất tác động lên khả
năng

mắc
đái có thể gặp ở những người rất trẻ hút thuốc lá

thếđường
BĐMCD
tháo
typ 2. Có nhiều phương pháp chẩn đốn và phân
nhiều,
người
loại béo phì, ta
cịn gọi là hội chứng thiểu sản chủ - chậu, gặp ở những người
Số
bởitừ
Trung
tâm Học liệu

trẻhóa
tuổi
30-40
tuổi [56].


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
13
trong đó chẩn đốn béo phì bằng chỉ số khối cơ thể và chỉ số
bụng mông được
áp dụng khá rộng rãi. Cho tới nay, tiêu chuẩn chẩn đốn béo phì
đã được WHO
thống nhất. Tuy nhiên tiêu chuẩn này là khác nhau cho các

vùng địa lý, châu
lục khác nhau. Trong bệnh béo phì, tích lũy mỡ xảy ra trong một
thời gian dài,
do đó sự suy giảm khả năng tự bảo vệ chống lại q trình nhiễm
mỡ có thể xảy
cịnđiểm
đượcvà
gọi
là béo dạng
một
ra ởBéo
mộtbụng
số thời
triglycerid
dầnnam,
đượclàtích
lũythuật
lại. Ởngữ
chỉ
những
người béo phì, đái
người
mà phân
mỡ thường
ở bụng,xuất
nội tạng
phần
thểtiểu
tháo đường
lâmbố

sàng
hiệnvà
sau
khi trên
50 - cơ
70%
chiếm
tỷ
trọng
đáng
đảo Langerhans
kể.
Béo
bụng, ngay cả với những người cân nặng khơng thực
bị tổn
thương.
sự xếp vào loại
béo phì hoặc chỉ béo vừa phải là một yếu tố nguy cơ độc lập gây
ra rối loạn mỡ
máu, tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa đường. Ngày nay,
béo phì đang
1.4.2.3.
Cácgia
yếutăng,
tố về thể
ngày càng
kéotạng.
theo sự gia tăng của bệnh đái tháo đường
typ *2 Tuổi


bệnh
tim mạch.
Vấn đề
béo
phìthì
cótỷ
phải
là yếu
tố nguy
cơ đối
với
Bệnh
nhân càng
cao
tuổi
lệ mắc
BĐMCD
càng
cao.
BĐMCD
hay cứu
Nghiên
Rotterdam sử dụng chỉ số ABI trong chẩn đoán bệnh động mạch
khơng
cịn
đang tranh cãi [32], [72].
chi dưới.
Kết
quả cho thấy tỷ lệ mắc BĐMCD tăng dần theo tuổi: độ tuổi 55-59
74

là 19,8%
là 8,8%;
70- và lên tới 27% ở độ tuổi 75-79. Tương tự, nghiên cứu
SanDiego
sử dụng các phương pháp không xâm nhập để chẩn đoán
BĐMCD (chụp cộng
hưởng từ mạch máu và chụp cắt lớp vi tính mạch máu đa dãy
đầu dị) cũng
cho thấy rằng: tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc bệnh BĐMCD càng
cao. Tỷ lệ mắc
BĐMCD trong nghiên cứu này là 2,1% với độ tuổi 50-55; tăng
lên tới 22,3%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ở độ tuổi 70-74 [11], [46].




14

* Giới:
Tỷ lệ nam giới bị BĐMCD cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi tuy
nhiên tỷ lệ
này giảm đi rõ rệt sau 50 tuổi. Trong nghiên cứu Framingham
tỷ lệ mới phát
hiện cơn đau cách hồi ở nam giới là 3,25% so với nữ là 1,44%
trong nhóm
40-49,
tăng lên 7,1% ở nam so với 6,13% ở nữ trong độ tuổi

50-59
[32]. Tỷ lệ đau cách hồi là 5,7% ở nam so với 3,28% ở nữ
tuổi
30-39.
1
trong
.4.2.4.độ
Mộttuổi
số yếu tố mới
* Tăng homocystein máu: Là một yếu tố nguy cơ độc lập của
phát triển
mảng xơ vữa động mạch. Nguyên nhân do sự khiếm khuyết về
gen ảnh hưởng
đến chuyển hố homocystein hoặc do thiếu vitamin nhóm B.
Homocystein
tăng làm tổn thương và rối loạn chức năng tế bào nội mơ.
Homocystein máu
tăng* dường
tăng
cơ tiến
triển
của
Viêm: Sựnhư
hìnhlàm
thành
vànguy
tiến triển
của
mảng
xơBĐMCD,

vữa được
nhưngcoi
cơlàchế
cụ
kết hợp
với quá trình viêm trong mạch máu. Trong nghiên cứu về sức
thể
khoẻvẫn
thểchưa
chấtđược
và nghiên cứu đầy đủ [18], [74].
sức khoẻ phụ nữ, những người có mức CRP (C-Reactive Protein)
cao nhất có
nguy cơ tăng gấp 2-7 lần bị đột quỵ, 3-7 lần bị nhồi máu cơ
tim và
lầncơ chế bệnh sinh gây tổn thương mạch máu ngoại vi
1.4.3.
Đặc4-5
điểm,
mắcSự
bệnh
nặng.
CRP và
cũng
yếu tố động
dự báo
của BĐMCD
tiếnBĐMCD
triển của
xơ vữa

tổnlàthương
mạch
xảy ra
[18],
[74].
từ giai
đoạn Ngay
tiền đái tháo đường. Rối loạn chức năng nội mạc
rất sớm.
là biểu hiện
điển hình và sớm nhất của giai đoạn này. Tổn thương lớp nội
mạc liên quan
đến tăng glucose máu, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa
lipid, đề kháng
insulin. Tổn thương nội mạc là một điểm nổi bật của ĐTĐ, gắn
bó chặt chẽ
với một loạt các quá trình, mà tự nó hoặc phối hợp với nhau,
có thể dẫn đến

vữa
tổntâm
thương
này bao gồm các
Số hóa
bởivà
Trung
Học liệuđộng mạch. Q trình
thay đổi trong
sao chép gien, giải phóng các cytokines, các yếu tố phát triển
và các tế bào kết



×