Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

đề tài báo cáo kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.92 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH AANZFTA.................................................................................................1
1.1. Quá trình đàm phán AANZFTA...............................................................................................................1
1.2. Nội dung chính của Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand..........................................1
1.2.1. Các mục tiêu của Hiệp định............................................................................................................2
1.2.2. Các lĩnh vực đàm phán....................................................................................................................3
1.2.3. Nội dung chính của Hiệp định........................................................................................................3
PHẦN 2: LIÊN HỆ VIỆT NAM..............................................................................................................................5
2.1. Quá trình gia nhập AANZFTA của Việt Nam...........................................................................................5
2.2. Lộ trình giảm thuế..................................................................................................................................5
2.3. Thỏa thuận khác (phi thuế)..................................................................................................................11
2.4. Việt Nam trước và sau khi ký kết Hiệp định........................................................................................12
2.4.1. Xuất nhập khẩu.............................................................................................................................12
2.4.2. Đầu tư, trung chuyển vốn.............................................................................................................16
2.4.3. Di chuyển lao động.......................................................................................................................18
2.5. Cơ hội và thách thức của Việt Nam.....................................................................................................19
2.5.1. Cơ hội............................................................................................................................................20
2.5.2. Thách thức....................................................................................................................................29

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại của Việt Nam trong giai đoạn 2005-2017.
(Nguồn: )...........................................................................................................13
Hình 2. Tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam đến 5 đối tác thương mại sau các hiệp định thương mại tự
do. (Nguồn: Trade Map, General Statistics Office of Vietnam and Central Institute for Economic


Management of Vietnam)...............................................................................................................................15
Hình 3. Tăng trưởng nhập khẩu của Việt Nam đến 5 đối tác thương mại sau các hiệp định thương mại tự
do (Nguồn: Trade Map, General Statistics Office of Vietnam and Central Institute for Economic
Management of Vietnam)...............................................................................................................................15
Hình 4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và vốn FDI thực hiện giai đoạn 1991-2018. (Nguồn: Tạp chí tài chính)
................................................................................................................................................................... 16
Hình 5. Đầu tư của Úc vào Việt Nam (đơn vị tinh: triệu đơ Úc).....................................................................17
Hình 6. Di chuyển lao động từ Việt Nam sang nước ngoài giai đoạn 2006-2017. (Nguồn: Statista)............19
Hình 7. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang các nước ASEAN năm 2016..........................................26
Hình 8. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ các nước ASEAN năm 2016. (Nguồn: Bộ Công thương
Việt Nam).........................................................................................................................................................26

ii


PHẦN 1:

TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH AANZFTA

1.1. Quá trình đàm phán AANZFTA
Thực hiện quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN – Úc – New Zealand tổ chfíc
tại Lào năm 2005, Việt Nam đã cùng các nước ASEAN, Úc, New Zealand khởi động đàm
phán Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do AANZFTA. Trải qua mười lăm
phiên đàm phán chính thfíc và một số phiên đàm phán khơng chính thfíc, tháng 8/2008,
Hội nghị Tham vấn của các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Úc, New Zealand đã chính
thfíc tuyên bố kết thúc đàm phán Hiệp định AANZFTA.
Tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thfí 14 vào ngày 27/02/2009 ở Thái Lan, các
nước ASEAN và Úc, New Zealand đã ký kết Hiệp định. Hiệp định AANZFTA bắt đầu có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
1.2. Nội dung chính của Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand

Tính đến thời điểm này, AANZFTA là hiệp định thương mại tự do toàn diện nhất
của ASEAN ký với các đối tác đối thoại và cũng là hiệp định phfíc tạp nhất xét theo các
quy định kinh tế. AANZFTA là hiệp định toàn diện ‘đầu tiên’ về nhiều mặt, chẳng hạn
như: 1


Hiệp định đa phương đầu tiên cho cả ASEAN và Australia;


Hiệp định tự do thương mại toàn diện nhất bao gồm mọi lĩnh vực được ký
bởi ASEAN và các đối tác chiến lược;



Cam kết giữa khu vực với khu vực đầu tiên của ASEAN;


Hiệp định đầu tiên mà Australia và New Zealand cùng đàm
phán. 12 nước đang thực thi Hiệp định này bao gồm:

Brunei, Cambodia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Philippines,
Singapore, Thái Lan, Úc, Việt Nam.

1

/>
1


1.2.1. Các mục tiêu của Hiệp định:

• Từng bước tự do hoá và tạo thuận lợi cho thương mại hàng hố giữa các Bên
thơng qua, nhưng khơng hạn chế ở, xoá bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi
thuế quan trong hầu hết thương mại hàng hoá giữa các Bên;
• Từng bước tự do hố thương mại dịch vụ giữa các Bên, với phạm vi ngành đáng
kể;
• Tạo thuận lợi, thúc đẩy và tăng cường cơ hội đầu tư giữa các Bên thông qua
việc phát triển hơn nữa môi trường đầu tư thuận lợi;
• Thành lập một khn khổ hợp tác nhằm tăng cường, đa dạng hoá và đẩy mạnh
quan hệ thương mại, đầu tư và kinh tế giữa các bên;
• Dành đối xfí đặc biệt và khác biệt đối với các Quốc gia Thành viên ASEAN,
đặc biệt là đối với các Quốc gia Thành viên mới, để tạo thuận lợi cho hội nhập
kinh tế hiệu quả hơn nữa.

2


1.2.2. Các lĩnh vực đàm phán:
Hiệp định AANZFTA quy định tất cả các khía cạnh quan trọng nhất của quan
hệ kinh tế quốc tế. Trên thực tế, FTA này không chỉ bao gồm nội dung về thương mại
hàng hóa và thương mại dịch vụ mà còn bao gồm quy định về nguồn gốc xuất xfí,
các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (SPS), rào cản kỹ thuật đối với thương mại
(TBT), thương mại điện tfí, di chuyển thể nhân, đầu tư và các thủ tục đánh giá tiêu
chuẩn, thủ tục hải quan, tự vệ, giải quyết tranh chấp, cạnh tranh và quyền sở hữu trí
tuệ cùng với một số cam kết về hợp tác kinh tế. AANZFTA là hiệp định tự do thương
mại toàn diện đầu tiên mà ASEAN ký với một đối tác đối thoại. Đây cũng là hiệp
định duy nhất có các cam kết ở cả 3 lĩnh vực – hàng hóa, dịch vụ và đầu tư.
1.2.3. Nội dung chính của Hiệp định:
Hiệp định gồm có 18 chương với 4 phụ lục về lộ trình cắt giảm thuế quan, quy
tắc xuất xfí, cam kết mở cfía thị trường dịch vụ, cam kết di chuyển thể nhân. Cơ cấu
của Hiệp định như sau:

Chương 1 - Thành lập khu vực thương mại tự do, các mục tiêu và định nghĩa
chung;
Chương 2 - Thương mại hàng hóa;
Chương 3 - Quy tắc xuất xfí hàng
hóa; Chương 4 - Thủ tục hải quan;
Chương 5 - Các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch;
Chương 6 - Tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp;
Chương 7 - Các biện pháp tự vệ;
Chương 8 - Thương mại dịch vụ;
Chương 9 - Di chuyển thể nhân;
Chương 10 - Thương mại điện
tfí Chương 11 - Đầu tư;
3


Chương 12 - Hợp tác kinh tế;
Chương 13 - Sở hữu trí tuệ;
Chương 14 - Cạnh tranh;
Chương 15 - Các quy định và ngoại lệ
chung; Chương 16 - Thể chế;
Chương 17 - Tham vấn và giải quyết tranh
chấp; Chương 18 - Các quy định cuối cùng.

4


PHẦN 2:

LIÊN HỆ VIỆT NAM


2.1. Quá trình gia nhập AANZFTA của Việt Nam
2.2. Lộ trình giảm thuế
Lộ trình cắt giảm thuế quan được quy định trong Chương 2. Thương mại hàng hóa
của Hiệp định AANZFTA. Hiệp định chia lộ trình cắt giảm thuế quan thành 3 nhóm nước
theo cấp độ giảm thuế từ nhanh đến chậm. Nhóm 1: Úc và New Zealand, Nhóm 2:
ASEAN-6 (Singapore, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines, Brunei), Nhóm 3:
CLMV (bốn nước Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam). Danh mục giảm thuế gồm:
Danh mục thông thường (NT) với các dòng thuế được cắt giảm xuống 0% trong 10 năm,
chiếm 90% tổng số dòng thuế, còn lại là Danh mục nhạy cảm (ST) (chiếm 10% số dòng
thuế), trong đó 6% thuộc danh mục nhạy cảm thường (ST1) và 4% thuộc danh mục nhạy
cảm cao (ST2).
Lộ trình cắt giảm thuế quan của Việt Nam trong AANZFTA cam kết xoá bỏ thuế quan
90% số dòng thuế của Biểu thuế nhập khẩu (Danh mục thơng thường), trong đó:


54% số dịng thuế vào năm 2016;



85% số dịng thuế vào năm 2018;



90% số dòng thuế vào năm 2020.

5


6



X = thuế

Mfíc thuế suất ưu đãi trong AANZFTA

suất MFN
tại thời
điểm
01/01/200

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

5
X ≥ 60%
40%≤ X<
60%
35%≤ X<
40%
30%≤ X<
35 %
25%≤ X<
30 %
20%≤ X<
25%
15%≤
X<20 %
10%≤ X<
15%
7%≤ X<
10 %

5%≤ X<
7%
X < 5%

60

50

40

30

25

20

15

10

7

5

5

3

0


40

40

35

30

25

20

15

10

7

5

5

3

0

35

35


30

30

25

20

15

10

7

5

5

3

0

30

30

25

25


20

20

15

10

7

5

5

3

0

25

25

20

20

15

15


10

10

7

5

5

3

0

20

20

15

15

10

10

7

7


5

5

5

3

0

15

15

15

10

10

10

7

5

5

5


5

3

0

10

10

10

10

7

5

5

5

5

5

4

3


0

7

7

7

7

7

5

5

5

5

5

4

3

0

5


5

5

5

5

5

5

5

5

5

4

3

0

3

0

7


Giữ nguyên


Ngồi ra, Việt Nam cũng đã cam kết xóa bỏ thuế quan vào năm 2016 cho
một số sản phẩm mà Úc và New Zealand đặc biệt quan tâm như thịt bò, thịt cừu,
sữa nguyên liệu, sản phẩm sữa, gỗ ván dăm…
Danh mục nhạy cảm thường (ST1) của Việt Nam chiếm 6% số dòng thuế của
Biểu thuế nhập khẩu, sẽ được giảm thuế dần dần xuống mfíc thuế suất cuối cùng
Bảng 1. Lộ trình giảm thuế Danh mục thơng thường (NT1) trong AANZFTA. (Nguồn:
Trung tâm WTO)
5% vào năm 2022.

X = thuế

Mfíc thuế suất ưu đãi trong AANZFTA

suất MFN
tại thời
điểm
01/01/200

2008

200
9

2010 2011

201
2


2013

201
4

2015

201
6

2017 2018

201
9

2020

202
1

5
X ≥ 60%
40%≤ X<
60%
35%≤ X<
40%

Giữ nguyên


60

55

50

45

40

35

30

25

20

15

10

8

Giữ nguyên

40

35


30

25

20

15

10

8

Giữ nguyên

35

35

30

25

20

15

10

8


8

20


30%≤ X<
35 %
25%≤ X<
30 %

Giữ nguyên

30

25

20

15

10

8

Giữ nguyên

25

25


20

15

10

8

Giữ nguyên

20

15

10

8

Giữ nguyên

15

15

10

8

Giữ nguyên


10

7

Giữ nguyên

7

7

20%≤ X<
25%
15%≤ X<
20 %
10%≤ X<
15%
7%≤ X<
10 %
5%≤ X<

Giữ nguyên

7%
X < 5%

Giữ nguyên
Danh mục nhạy cảm cao (ST2) của Việt Nam chiếm 3% số dịng thuế của
Bảng 2. Lộ trình ST1 trong AANZFTA. ( Nguồn: Trung tâm WTO)
Biểu thuế nhập khẩu, sẽ được duy trì mfíc thuế suất cao (giữ ngun mfíc thuế suất
hoặc giảm xuống 50% hoặc giảm đi 20/50% vào năm 2022).

X>8
X = thuế suất MFN tại

Cam kết ST2

thời điểm 01/01/2005

50
30%

Giảm đi 20% thuế suất áp dụng vào 1/1/2020
9


0%≤ X ≤30%

Giữ nguyên
Thuế suất trong hạn ngạch được xoá bỏ thuế quan theo lộ trình
của Danh mục thơng thường (NT)

Hạn ngạch thuế quan
(TRQ)

Thuế suất ngoài hạn ngạch được duy trì nếu thấp hơn hoặc
bằng 50%, loại trừ hoặc giảm xuống mfíc 50% nếu cao hơn
50% vào 1/1/2020

Loại trừ

1% số dịng thuế


Bảng 3. Lộ trình ST2 trong AANZFTA. ( Nguồn: Trung tâm WTO)

10


2.3. Thỏa thuận khác (phi thuế)2


Cam kết trong thương mại dịch vụ
Về tổng thể, mfíc độ cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ AANZFTA tương

đương với cam kết gia nhập WTO. Tuy nhiên, chỉ riêng dịch vụ giáo dục là quan tâm
lớn của New Zealand và Úc, Việt Nam có một số nhân nhượng tự do hơn cam kết
WTO, chủ yếu là mở rộng phạm vi các môn học mà nước ngồi được phép dạy cho
học sinh Việt Nam.


Cam kết trong đầu tư
Chương Đầu tư trong AANZFTA có quy mô thuộc loại lớn nhất trong các cam kết

về đầu tư mà Việt Nam đã ký kết, được thiết kế bao gồm cả nội dung tự do hoá và bảo
hộ đầu tư. Các cam kết khác của Chương này vẫn có độ chi tiết và mfíc cam kết cao,
đặt ra tiêu chuẩn mới về bảo hộ đầu tư trong ASEAN. Các Hiệp định đầu tư mà
ASEAN đàm phán sau khi đàm phán AANZFTA kết thúc, kể cả Hiệp định đầu tư toàn
diện ASEAN (ACIA) đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của Chương Đầu tư trong
AANZFTA.


Cam kết trong lĩnh vực lao động

Việt Nam và New Zealand đã thỏa thuận thực hiện 2 chương trình trao đổi lao động:
- Chương trình làm việc theo kỳ nghỉ, theo đó mỗi bên sẽ tiếp nhận 100 cơng dân
mỗi nước đáp fíng các u cầu của bên kia. Đối với người Việt Nam cần đáp
fíng: có bằng đại học với thời gian ít nhất 3 năm; có trình độ tiếng Anh ở mfíc có
thể làm việc được; ký quỹ 4.200 NZD.
- Chương trình làm việc tạm thời với thời hạn 3 năm, theo đó New Zealand sẽ tiếp
nhận:
+ 100 thợ làm bánh có trình độ tay nghề tương đương ANZSCO skill level 3 và
được chủ sfí dụng lao động ở New Zealand tuyển dụng;

2

Tóm tắt các cam kết của Việt Nam trong Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand,
nzfta (09/12/2016).

11


+ 100 chun gia thuộc ngành nghề khác có trình độ tương đương ANZSCO skill
level 1, mfíc 7 của APEC và đăng ký tại New Zealand nếu có yêu cầu.
2.4. Việt Nam trước và sau khi ký kết Hiệp định
2.4.1. Xuất nhập khẩu

12


Tự do hóa thương mại AANZFTA nói riêng và các FTA nói chung có tác động
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.
Đối với sản xuất trong nước: Việc tham gia AANZFTA sẽ khiến cho nhiều mặt
hàng làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất trong nước có giá thấp hơn. Do đó, chi

phí sản xuất của các doanh nghiệp được cắt giảm, từ đó, giá cả hàng hóa sẽ cạnh
tranh hơn so với hàng nhập khẩu, thúc đẩy sản xuất trong nước mang đi xuất khẩu.
Những quy định trong các FTA này buộc nền kinh tế thành viên, trong đó có
Việt Nam, phải tái cấu trúc, mở ra những thị trường mới và tạo sfíc hút về hàng hóa.
Trong thời gian qua, khi việc thực hiện cắt giảm thuế quan theo các FTA bước vào
giai đoạn cắt giảm sâu thì xuất khẩu của Việt Nam được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng
trưởng mạnh do:
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại của Việt Nam trong
giai đoạn 2005-2017. (Nguồn: )
• Sự nỗ lực của các bộ, ngành liên quan trong việc phấn đấu đạt được mục
tiêu tăng trưởng xuất khẩu mà Quốc hội đề ra;
• Khi thuế suất giảm, đặc biệt là đối với các mặt hàng nguyên vật liệu đầu vào
cho sản xuất hàng xuất khẩu như: Ngun phụ liệu dệt may, chất dẻo, ngơ,
cao su…;
• Hiệp định AANZFTA là động lực cho xuất khẩu của Việt Nam.

13


14


H ìn h
2 . T ăn g tr ư ởn g x u ấ t k hẩ u củ a V
iệ t
Hìn h 3 . T ă n g tr ưở n g h ậ p k h ẩ u c ủa V iệ t N a
Na m đ ến 5
đ ố i tá c t h ươ n g
m ạ i s a u
m đ ến 5 đố i

t á c th ư ơ n g m ạ i
s a ucá c
hciáệcp
hđiịệnphđtịhnưhơtnhgưmơnạgi
tmựạdiotự(Ndgou.
MGeanpe,
ồ(Nn:gTuồrand: eTMraadpe,
rGael
nSetaratilstSictastiOstfifcisceOoffice of Viieettnam and Ceenttrral IInssttiittuttee
ffor Ecconomiicc Manageemeentt of Viieettnam))
Kể từ khi tham gia ký hiệp định AANZFTA vào năm 2009, dễ dàng thấy được
sự tăng trưởng rõ rệt của Việt Nam với tỷ lệ phát triển (%) về xuất nhập khẩu.
Nhờ AANZFTA, tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu tăng nhanh từ năm 2010 trở đi, từ
năm 2010 đến 2011 tăng xấp xỉ 30%, từ năm 2011 đến 2012 xuất khẩu của Việt Nam
tăng 40%. Trong năm 2012 mặc dù nền kinh tế thế giới suy thoái, nguyên nhân là do
tăng trưởng thấp tại Mỹ và châu Âu và hai khu vực kinh tế này vẫn gặp khó khăn
trong việc tái cân bằng thu chi tài chính. Tuy vậy, Việt Nam vẫn duy trì được mfíc
tăng trưởng tuy có thấp hơn so với những năm trước nhưng vẫn ở mfíc ổn định từ
năm 2012 đến 2013. Tỷ lệ nhập khẩu của Việt Nam tăng trưởng chậm hơn, trung bình
32,5%, riêng từ năm 2011-2013 khơng có q nhiều sự thay đổi rõ rệt.


15


Kết luận, không thể phủ nhận việc tham gia các hoạt động thương mại khi có
hiệp định AANZFTA nói riêng và các FTA khác đã thúc đẩy việc tăng trưởng, tạo
điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam đi lên, có nhiều triển vọng hơn.
2.4.2. Đầu tư, trung chuyển vốn


Hình 4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và vốn FDI thực hiện giai đoạn 1991-2018.
(Nguồn: Tạp chí tài chính)

Trong các FTA thế hệ mới đều có các cam kết đối xfí cơng bằng giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài trong việc thành lập, mua lại, mở rộng, điều
hành, triển khai, vận hành, kinh doanh. Điều đó sẽ tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước
ngoài tiếp cận thị trường Việt Nam nhanh hơn. Các FTA cũng có các quy định về
phát triển bền vững, giúp hạn chế bớt những công nghệ lạc hậu và thúc đẩy phát triển
các cơng nghệ sfí dụng nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường. Những
xu hướng này mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế Việt Nam và cho các doanh
nghiệp Việt Nam.
16


Khi AANZFTA nói riêng và các FTA khác có hiệu lực, việc dỡ bỏ các biện
pháp hạn chế đầu tư và dịch vụ, mở cfía thị trường mua sắm Chính phủ, dịch vụ tài
chính… sẽ mở ra cơ hội lớn đối với lĩnh vực đầu tư của Việt Nam, các nhà đầu tư sẽ
đầu tư chiều sâu vào thị trường Việt Nam, do đó, chất lượng đầu tư nước ngồi sẽ
được cải thiện, tạo động lực cho phát triển nền kinh tế.

Theo số liệu năm 2018, đầu tư của Úc vào Việt Nam ngày càng tăng và đã đa
Hình 5. Đầu tư của Úc vào Việt Nam (đơn vị tính: triệu đơ Úc).
(Nguồn: Australian Bureau of Statistics)
dạng hóa thành một số lĩnh vực chủ chốt bao gồm sản xuất, giáo dục và đào tạo, dịch
vụ, hậu cần và kinh doanh nơng nghiệp. Úc hiện là nhà đầu tư nước ngồi lớn thfí 20
của Việt Nam, với khoảng 2,4 tỷ AUD giá trị đầu tư vào hơn 450 Dự án. Hơn ba phần
tư các dự án này hoàn toàn thuộc sở hữu của các nhà đầu tư Úc và gần một phần tư là
thông qua các liên doanh.

17



New Zealand đang là nhà đầu tư lớn thfí 46 trong số 126 quốc gia và vùng lãnh
thổ có hoạt động đầu tư tới Việt Nam, với tổng số 30 dự án tương đương tổng giá trị
đạt khoảng 106 triệu USD.
Theo chủ trương của chính sách thu hút FDI mới được công bố cuối năm 2017,
Việt Nam sẽ thúc đẩy thu hút các dự án có chất lượng cao và quy mô lớn. Với lợi thế
và truyền thống hợp tác, New Zealand hồn tồn có thể bfít phá trở thành nhà đầu tư
lớn tại Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách cải thiện mơi trường đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính để thu hút hơn nữa nhiều nhà đầu tư nước ngồi,
trong đó có các nước thành viên ASEAN, Úc và New Zealand liên quan đến hiệp
định AANZFTA.
2.4.3. Di chuyển lao động
Hiệp định AANZFTA nói riêng và các FTA nói chung đem lại khởi sắc cho thị
trường lao động Việt Nam. Các doanh nghiệp tích cực mở rộng sản xuất, nghiên cfíu
nhiều phương thfíc, hình thfíc để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm nhằm tiếp cận được nhiều hơn nữa với thị trường các nước bạn nhờ đó đem
lại nhiều cơ hội việc làm trong và ngoài nước. Việc ký kết thêm các thỏa thuận về lao
động giúp cho người lao động Việt Nam và nước ngoài được bảo vệ về quyền lợi,
nâng cao tiêu chuẩn và điều kiện hỗ trợ ưu đãi trong môi trường làm việc; đồng thời
gia tăng thu nhập.

18


Xuất khẩu lao động từ Việt Nam sang nước ngoài tăng. Đây cũng là một trong
những tác động tích cực mà chúng ta có thể nhìn thấy rõ. Mở cfía, hội nhập kinh tế
quốc tế tất yếu quá trình phân công lao động quốc tế sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn. Sự phối


kết hợp giữa lực lượng lao động của các nước sẽ giúp cho quá trình sản xuất, xuất
khẩu sẽ hiệu quả hơn rất nhiều. Khi thị trường mở rộng, thì lực lượng lao động nước
ngồi sẽ dễ dàng tiếp cận với thị trường trong nước cũng như lao động trong nước sẽ
dễ dàng tiếp cận với thị trường nước ngồi.
Hình 6. Di chuyển lao động từ Việt Nam sang nước ngoài giai đoạn 20062017. (Nguồn: Statista)
Năm 2017, số lượng công dân Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi đạt khoảng 134,75
nghìn người. Trong năm đó, có khoảng 4,76 nghìn người di cư từ nước ngồi đến Việt
Nam.
2.5. Cơ hội và thách thfíc của Việt Nam

19


2.5.1. Cơ hội


Thương mại hàng hóa và dịch vụ ngày càng phát triển giữa Việt Nam với
các nước thành viên:
- Trao đổi hàng hóa giữa Việt Nam và các nước thành viên : Úc, New Zealand

và ASEAN phát triển mạnh. Số liệu cho thấy, giao thương giữa Việt Nam và
New Zealand tăng khoảng 26,7% mỗi năm trong suốt 5 năm, từ 2011 đến
2016.3 Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và ASEAN năm 2016 đạt 41,49 tỷ USD,
chiếm tỷ trọng 11,8% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước.
- Úc và New Zealand là 2 thị trường tiềm năng cho hoạt động xuất khẩu của

Việt Nam ở các ngành lâm nghiệp, ngư nghiệp, điện tfí, may mặc và giày
dép. Năm 2018, giá trị xuất khẩu ở mặt hàng điện thoại các loại, linh kiện,
máy móc, thiết bị, phụ tùng đạt hơn 1,1 tỷ USD, chiếm 27% tổng kim ngạch

xuất khẩu của Việt Nam sang Úc. Cũng trong năm này, hàng dệt may, thủy
sản và lâm nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang Úc.
Mặt hàng

Năm 2017

Năm 2018

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch XK

3.298.399.052

3.965.089.653

20%

734.652.015

19%

278.632.997

450.951.287

62%

Máy móc, thiết bị, 175.265.685


377.317.367

115%

374.915.318

-6%

Điện thoại các loại và 618.485.966
linh kiện
Dầu thô

dụng cụ phụ tùng
khác
Máy
3

vi

tính,

sản 396.909.198

/>
20

phẩm điện tfí và linh
kiện



Giày dép các loại

225.352.002

253.941.705

13%

Hàng dệt, may

173.231.777

221.886.699

28%

Hàng thủy sản

185.062.839

197.556.159

7%

Gỗ và sản phẩm gỗ

169.290.728

193.124.094


14%

Hạt điều

133.239.121

110.846.205

-17%

Sản phẩm từ sắt thép

84.036.498

92.703.698

10%

Sản phẩm từ chất dẻo 48.943.216

61.344.396

25%

Túi xách, ví, vali, 45.281.248

54.036.547

19%


51.868.021

-46%

Sản phẩm nội thất từ 39.984.640

51

29%

chất liệu khác gỗ

.647.672

mũ, ô, dù
Phương tiện vận tải

96.091.086

và phụ tùng

Hàng rau quả

28.910.128

42.079.480

46%


Sắt thép các loại

58.221.811

41.838.385

-28%

Cà phê

28.530.391

39.469.787

38%

Kim loại thường khác 40.638.275

36.443.913

-10%

34.063.387

7%

33.251.309

6%


26.430.591

27%

và sản phẩm
Giấy và các sản phẩm 31.790.485
21

từ giấy
Đồ chơi, dụng cụ thể 31.307.607
thao và bộ phận
Sản phẩm hóa chất

20.775.468


Bánh kẹo và các sản 18.120.290

21.846.601

21%

16.466.797

13%

15.740.892

48%


15.618.586

265%

14.877.720

-1%

phẩm từ ngũ cốc
Đá quý, kim loại quý 14.606.459
và sản phẩm
Sản phẩm mây, tre,

10.640.332

cói và thảm
Dây điện và dây cáp 4.281.076
điện
Nguyên phụ liệu dệt, 15.098.476
may, da, giày
Sản phẩm gốm, sfí

12.720.891

14.231.601

12%

Sản phẩm từ cao su


12.138.803

12.641.559

4%

Hạt tiêu

14.246.727

9.642.284

-32%

Gạo

6.188.840

7.208.092

16%

Clanhke và xi măng

12.496.171

5.480.396

-56%


Chất dẻo nguyên liệu

4.720.195

4.741.923

0%

Máy ảnh, máy quay

2.904.230

2.968.807

2%

343.256.360

32%

22

phim và linh kiện
Hàng khác

260.255.396

- Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong năm 2018 tăng gần 582 triệu
Bảng
4. X uấ t k h ẩ u c ủ a Vi ệ t

N am
s a ng Ú c .
U S D (t ư ơ n g đ ư ơ ng 1 8
% ) so
v ớ i c ùn g

( N g u ồ n: B ộ C ô n g t hư ơ n g V i ệ t N a m )
khẩu
k ỳ n ă m n g oá i, t ro n g đ ó m ặ t h à n g n h ập
đáng kể nhất là than các loại (tăng gần 381 triệu USD), quặng và khoáng sản


×