Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Vinh 2 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH xây dựng thanh ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.7 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THANH NGỌC

GIẢNG VIÊN HD : NGUYỄN THỊ NHUNG
SINH VIÊN TH

: ĐÀO ĐỨC QUÂN

MSSV

: 127401T539

LỚP

: ĐHKTLT K15B1

THANH HÓA, THÁNG 11 NĂM 2015


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2015
Giảng viên

Sinh viên TH: Đào Đức Quân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng......................................................................................................2

4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
6. Kết cấu đề tài.................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH
NGỌC...................................................................................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..........................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành.................................................................................3
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.....................................................4
1.1.3. Đặc điểm về hoạt động xây lắp.............................................................4
1.1.4. Tình hình tổ chức điều hành tại công ty................................................5
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức điều hành công ty....................................................5
1.1.4.2. Chức năng tổ chức bộ máy TNHH xây dựng Thanh Ngọc............6
1.1.5. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................7
1.2. Những thuận lợi khó khăn va định hướng phát triển..................................7
1.2.1 Thuận lợi.................................................................................................7
1.2.2 Khó khăn.................................................................................................8
1.2.3 Những định hướng phát triển..................................................................9
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty....................................9
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn..........................................................................15
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................15
1.4.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................15
1.4.1.2. Chức năng tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty............................16
1.4.2. Tổ chức chứng từ và hạch tốn tài khoản............................................17
1.4.3. Tổ chức hình thức sổ kế tốn...............................................................18
Sinh viên TH: Đào Đức Quân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
1.4.4. Tổ chức vận dụng chính sách kế tốn tại cơng ty................................19

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THANH NGỌC.................................................................................................20
2.1. Đặc điển chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......20
2.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương................................................20
2.1.2. Chức năng của tiền lương...................................................................21
2.1.3. Vai trò của tiền lương...........................................................................22
2.1.4. Ý nghĩa của tiền lương.........................................................................23
2.2. Thực tế kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH xây dựng Thanh Ngọc.........................................................................27
2.2.1. Đặc điểm về lao động tiền lương của cơng ty.....................................27
2.2.2. Cách tính và trả lương tại công ty........................................................32
2.2.2.1. Trả lương theo thời gian...............................................................32
2.2.2.2. Trả lương khoán cho nhân viên trực tiếp sản xuất.......................38
2.2.3. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty...................................40
2.2.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)............................................................40
2.2.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT).................................................................42
2.2.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).....................................................43
2.2.3.4. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)........................................................43
2.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương...............44
2.2.4.1. Kế tốn tổng hợp tiền lương.........................................................44
2.2.4.2. Kế tốn tổng hợp các khoản khoản trích theo lương...................48
2.6. Đánh giá, nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH xây
dựng Thanh Ngọc............................................................................................52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH NGỌC...........................................58

Sinh viên TH: Đào Đức Quân



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
3.1. Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc....................................58
3.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở Công ty TNHH xây
dựng Thanh Ngọc............................................................................................63
3.2.1. Phương hướng hồn thiện kế tốn tiền lương......................................63
3.2.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động...........................64
3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển công ty trong thời gian tới..................64
KẾT LUẬN........................................................................................................66
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................67

Sinh viên TH: Đào Đức Quân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình xây dựng.....................................................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty...........................................18

Sinh viên TH: Đào Đức Quân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền lương (tiền cơng) là thù lao lao động, thể hiện hao phí lao động đã bỏ
ra về thể lực và trí lực của người lao động. Đối với doanh nghiệp, việc thanh
toán chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên mang một ý nghĩa quan trọng:
Nó đảm bảo nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt hàng ngày của người lao động và phần
nào thoả mãn nhu cầu giải trí của họ trong xã hội. Ngồi ra việc trích các khoản
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo lương của doanh nghiệp
vừa thực hiện theo đúng chế độ lại vừa thể hiện sự quan tâm, chăm lo đến đời
sống, sức khoẻ, của người lao động mỗi khi họ ốm đau, tai nạn, tử tuất… Chính
những khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp...được nhận kịp thời, đúng lúc và
sự quan tâm nhiệt tình của doanh nghiệp, tạo động lực cho họ hăng say với công
việc, làm ra nhiều sản phẩm hơn. Nhận thức được vấn đề này, các doanh nghiệp
đã khơng ngừng nghiên cứu hồn thiện các phương pháp tính lương và hình thức
trả lương cho phù hợp đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Bên cạnh đó, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
cũng ln được coi trọng bởi lẽ tiền lương cũng là một bộ phận cấu thành nên
giá trị sản phẩm. Việc tính tốn chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm nhiều
hay ít sẽ ảnh hưởng đến giá thành cao hay thấp. Vì thế kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương ở doanh nghiệp một mặt vừa phản ánh chính xác chi phí
nhân cơng trong kỳ, mặt khác vừa phải khơng ngừng hồn thiện, đổi mới cơng
tác kế tốn sao cho phù hợp với xu thế vận động phát triển của đất nước. Trong
nền kinh tế thị trường đầy năng động và cạnh tranh gay gắt, sẽ chỉ có chỗ đứng
cho những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, biết tiết kiệm chi phí, biết giải
quyết hài hồ lợi ích giữa doanh nghiệp và lợi ích người lao động.
Từ những phân tích ở trên cho ta thấy tầm quan trọng của tiền lương cũng
như cơng tác tổ chức quản lý và hạch tốn tiền lương đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc”

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tiền lương và kế toán tiền lương
trong doanh nghiệp
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương
tại cơng ty
- Đưa ra nhận xét và đưa ra những giải pháp nhằm giúp cơng ty quản lý tốt
cơng tác kế tốn tiền lương.
3. Đối tượng
Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương của nhân
viên cơng ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc
Thời gian: Các số liệu được thu thập, khảo sát năm 2014
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế tốn: thu thập các chứng từ, sổ sách
liên quan đến tiền lương và kế tốn tiền lương trong cơng ty
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lí số liệu:
Xử lí, phân tích những thơng tin tìm được bằng phương pháp tổng hợp và
phương pháp so sánh.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm có 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về cơng ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc
Chương 2: Thực tế công tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương Công ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc
Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THANH NGỌC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
- Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Xây dựng Thanh Ngọc
- Địa chỉ trụ sở chính: Phố Lê Lai Thị Trấn Ngọc Lặc Huyện Ngọc Lặc
Tỉnh Thanh Hoá.
- Địa bàn hoạt động: Ở các huyện Miền núi Thanh Hóa như: Ngọc Lặc,
Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát, Cẩm Thủy, Thạch Thành…
- Giám đốc: Lê nhữ Linh
- Số điện thoại: 0373.871.666

DĐ: 0936.886.998.

Công ty TNHH xây dựng Thanh Ngọc được thành lập theo Giấy chứng
nhận Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 2800803761 do Sở kế hoạch và
đầu tư cấp lần đầu ngày 28 tháng 05 năm 2004, Đăng ký thay đổi lần 02 ngày 11

tháng 03 năm 2009, Đăng ký thay đổi lần 03 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Bộ máy Công ty bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng, và các
bộ phận khác liên quan.
Khi mới thành lập vốn điều lệ của Công ty là: 4.500.000.000đ thay đổi lần
3 tăng vốn điều lệ: 19.869.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười chín tỷ, tám trăm sáu
mươi chín triệu đồng chẵn.) với tổng số cán bộ, nhân viên là 55 người.
Trong đó:
- Vốn lưu động cơng ty hiện có:

15.369.000.000 đồng.

- Vốn cố định cơng ty hiện có :

4.500.000.000 đồng.

Chủ trương của Cơng ty là kinh doanh đa ngành nghề. Đối với đời sống cán
bộ công nhân viên thì Cơng ty cũng hết sức chú trọng, quan tâm - được hưởng
nhiều ưu đãi với mức lương ổn định, sử dụng lao động luôn tuân theo luật lao
động để đảm bảo quyền lợi của người lao động, tn theo luật cơng đồn…Do
đó cơng ty đã ln giữ vững được thành quả phát triển và vị thế của mình trên
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
thị trường..
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
- Xây lắp các cơng trình dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi;
- Xây lắp cơng trình ngầm, cống, cơng trình ngồi biển;

- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
- Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, mặt hàng trang trí nội thất, ngoại
thất;
- Cho th máy móc, thiết bị cơng trình dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ.
1.1.3. Đặc điểm về hoạt động xây lắp
Xây dựng cơ bản là quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
tài sản cố định dưới các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, xây dựng mở
rộng, xây dựng khôi phục sửa chữa lớn tài sản cố định.
Ngành xây dựng cơ bản tạo nên sản phẩm là những cơng trình xây dựng đã
hoàn thành việc xây lắp, được phép nghiệm thu và đi vào sử dụng. Không giống
như sản phẩm của các ngành cơng nghiệp khác, các cơng trình xây dựng cơ bản
tạo nên là những sản phẩm có thời gian sử dụng và thi công kéo dài, gắn chặt
vào đất xây dựng, có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, được sản xuất đơn chiếc và
không phải là hàng hoá.
Xuất phát từ đặc trưng của sản phẩm xây dựng, đặc điểm sản xuất trong
xây dựng cơ bản so với các ngành sản xuất khác có nhiều khác biệt do đó tổ
chức cơng tác kế tốn trong ngành này cũng có nhiều điểm khác thể hiện :
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng không ổn định, luôn biến
đổi theo không gian và thời gian xây dựng. Trong xây dựng, con người và công
cụ lao động luôn luôn phải di chuyển từ cơng trình này tới cơng trình khác, trong
khi cơng trình xây dựng thì hình thành và đứng yên. Các phương án về kỹ thuật
và tổ chức sản xuất do đó cũng phải thường xuyên thay đổi để thích nghi với
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

từng giai đoạn xây dựng. Vì vậy sẽ phát sinh một số chi phí cần thiết khách quan
như: chi phí điều động cơng nhân, điều động máy thi cơng, chi phí xây dựng các
cơng trình lán trại phục vụ cơng nhân và thi cơng…kế tốn phải phản ánh chính
xác các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý.
Chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn, kết cấu phức
tạp. Trong ngành xây dựng, do chu kỳ sản xuất dài nên đối tượng tính Giá thành
có thể là sản phẩm xây lắp hồn chỉnh cũng có thể là sản phẩm xây lắp hồn
thành đến một giai đoạn quy ước (có dự tốn riêng).
Do vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tính Giá thành và kỳ tính Giá
thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý và thi cơng trong từng thời kỳ nhất định, tránh
trình trạng căng thẳng vốn trong doanh nghiệp xây lắp.
Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp
đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, hình thức xây dựng thích hợp được xác định
cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Từ đặc
điểm này, kế tốn phải tính đến việc hạch tốn chi phí, giá thành và tính kết quả
thi cơng cho từng loại sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng cơng trình, hạng mục
cơng trình, từng nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây dựng theo cùng
một địa điểm nhất định).
Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của các
yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiện và do vậy việc thi công xây lắp mang tính
thời vụ.
1.1.4. Tình hình tổ chức điều hành tại công ty
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức điều hành công ty

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
CÁC PHỊNG BAN

P. tổ chức
hành chính

Đội xây lắp
số 1

P.kỹ thuật, kinh
doanh

Đội xây lắp
số 2

P.tài chính kế
toán

Đội xây lắp
số 3

P. vật tư,
thiết bị

Đội xe vận tải,
máy cơng trình


1.1.4.2. Chức năng tổ chức bộ máy TNHH xây dựng Thanh Ngọc
Giám đốc: là người quản lý điều hành hoạt động hàng ngày của công ty
theo sự uỷ quyền của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản
trị, trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ
quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước hội đồng quản
trị về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền
Phịng tổ chức hành chính: Cùng với Giám đốc bổ nhiệm lại bộ máy của
công ty, xây dựng quy chế quản lý của công ty, xây dựng chiến lược nhân lực.
Phòng kỹ thuật, kinh doanh: Xây dựng quy chế quản lý kinh tế kỹ thuật,
các định mức kinh tế kỹ thuật, lập kế hoạch và đề ra chiến lược cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Phịng tài chính kế tốn: Phân tích chi phí giá thành sản phẩm của từng bộ
phận để nhìn thấy tỷ xuất lợi nhuận, trên doanh thu, trên đồng vốn đầu tư, đề ra
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
biện pháp khắc phục những điểm yếu, xử lý nợ tồn động lành mạnh hố tài
chính theo chức năng nhiệm vụ được giao, lập và gửi báo cáo tài chính thống kê
theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
Phịng vật tư thiết bị:
- Là nơi bảo quản, cung ứng vật tư và thành phẩm. Mọi nguyên vật liệu
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều được quản lý chặt chẽ.
- Điều hành hoạt động của trang tiết bị máy móc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập kế hoạch xây dựng đổi mới trang thiết bị máy móc của Cơng ty
Các đội: Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.

1.1.5. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh
- Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp như vậy nên địi hỏi cơng ty phải có
giá trị dự tốn cho từng khối lượng cơng việc, có thiết kế riêng. Tuy nhiên hầu
hết các cơng trình phải tn theo quy trình cơng nghệ :
- Nhận thầu qua đấu thầu.
- Ký hợp đồng xây dựng với bên A là chủ đầu tư hoặc Nhà thầu chính.
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế các cơng trình và các hợp đồng xây dựng đã ký
kết, công ty tiến hành tổ chức thi công để tạo sản phẩm, tổ chức lao động bố trí
máy móc thiết bị, tổ chức cung ứng vật liệu tiến hành xây dựng và hoàn thiện .
- Cơng trình được hồn thiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư cơng trình
hoặc Nhà thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công
- Bàn giao cơng trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng với chủ đầu
tư hoặc Nhà thầu chính.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Công ty bao gồm
nhiều công đoạn cụ thể như sau.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình xây dựng
Đấu thầu

Ký kết hợp
đồng

Thực hiện
hợp đồng

Hồn thành
sản phẩm

1.2. Những thuận lợi khó khăn va định hướng phát triển
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 7



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
1.2.1 Thuận lợi
- Xã hội ngày càng phát triển, nước ta đang trong q trình cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước, sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế (xây
dựng, giao thông, vận tải...), nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường,
trường trạm…) ngày càng cao, đây là một cơ hội tốt cho các lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh của của công ty
- Công ty có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết về các ngành xây dựng cơ bản,
san lấp mặt bằng khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng do đó tạo được uy tín
trên thị trường tạo được niềm tin cho các chủ đầu tư và các khách hàng hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đó là điều kiện thuận lợi khi tham gia đấu
thầu và ký kết hợp đồng kinh tế có giá trị lớn.
- Cơng ty có đội ngũ cán bộ cùng nhân viên có trình độ chun mơn cao,
nhiệt tình, u lao động, ngồi ra cơng ty có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm
kết hợp với đội ngũ lao động trẻ được đào tạo theo chuyên ngành, các nguồn lực
này được sử dụng hợp lý, cơ chế quản lý hiện nay của công ty phát huy được
tính chủ động sáng tạo của người lao động.
1.2.2 Khó khăn
Trong q trình hoạt động kinh doanh của mình bên cạnh những mặt thuận
lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn:
- Nền kinh tế thị trường, chính phủ cho phép các doanh nghiệp được tự do
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ cho phép và khơng
cịn bao cấp như trước đây, các doanh nghiệp tự hạch toán kinh tế độc lập. Do
vậy ngày càng có nhiều đơn vị tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo
ra sự cạnh tranh này càng gay gắt.
- Ngành xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty nhưng trong mấy năm lại đây giá cả thị trường nhất là

giá nguyên liệu vật liệu đầu vào có sự biến động lớn, tình hình thời tiết diễn biến
phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Cơng ty có vốn kinh doanh trong vốn điều lệ không lớn mặc dù đã được
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
bổ xung qua kết quả hoạt động các năm, nhưng so với quy mơ kinh doanh thì
vốn tự có của cơng ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ nhặt, mặt khác hiệu quả sử dụng
vốn của công ty chưa cao.
1.2.3 Những định hướng phát triển.
Cùng với những mặt thuận lợi và khách quan trên Công ty đang hướng đến
những mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững, ban giám đốc đang dần khắc
phục những mặt còn hạn chế trở ngại.
Tại các đội xây lắp đang thi cơng những cơng trình lớn địa bàn gặp nhiều
khó khăn cơng ty sẽ cử những nhân viên kế tốn có trình độ và nghiệp vụ trực
tiếp quản lý tình hình tài chính và cập nhật số liệu chuyển về phịng kế tốn
được đảm bảo kịp thời chính xác.
Trong những thời gian tới cơng ty sẽ tạo điều kiện để các nhân viên phịng
kế tốn được đi học bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ
chính sách mới của nhà nước đảm bảo nguồn cán bộ có chất lượng phục vụ lâu
dài cho cơng ty.
Tại các phần hành kế tốn đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu phải được tổ
chức kiểm tra quản lý chặt chẽ kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
công ty trên cơ sở đó tổng hợp đánh giá tình hình thực tế đưa ra những dự báo
và các giải pháp giúp cho Ban lãnh đạo có những phương hướng phát triển,
chiến lược trong tương lai.
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của công ty

Trong những năm qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tục phát
triển theo hướng ổn định, vững chắc hoàn thành nhiều chỉ tiêu chủ yếu và có
mức tăng khá. Ngành nghề kinh doanh ngồi sản xuất chính được mở rộng phát
triển đúng hướng.Thể hiện các số liệu thống kê cụ thể như sau:

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
CHỉ TIÊU
A
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)


số

Thuyết
minh

Năm nay

Năm trước

B
1

C

1


2

61.341.995.848

28.254.620.000

61.341.995.848

28.254.620.000

55.054.474.108

25.405.937.880

6.287.521.740

2.848.682.120

4.926.455.540

1.557.497.816

1.361.066.200

1.291.184.304

2
10
11
20

21
22
23
24
30

31
32
40
50

51

695.147.097
143.740.192

1.912.473.105

1.291.184.304

478.118.276

322.796.076

1.434.354.829

968.388.228

60


Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
CHỉ TIÊU
A
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)


số

Thuyết
minh

Năm nay

Năm trước

B
1

C

1

2

88.633.920.907

61.341.995.848


88.633.920.907

61.341.995.848

73.143.246.377

55.054.474.108

15.490.674.530

6.287.521.740

7.254.362.500

4.926.455.540

8.236.312.030

1.361.066.200

296.339.238

695.147.097
143.740.192

7.939.972.792

1.912.473.105


1.984.993.198

478.118.276

5.954.979.594

1.434.354.829

2
10
11
20
21
22
23
24
30

31
32
40
50

51
60

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
CHỉ TIÊU


số

Thuyết
minh

A

B

C

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay

8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)

Năm nay

Năm trước

1

2

96.869.537.685

8.633.920.907

96.869.537.685


88.633.920.907

11
20

85.939.512.873

78.143.246.377

10.930.024.812

10.490.674.530

21
22
23
24
30

1.208.900
132.586.666

2.102.000

7.946.897.560

7.254.362.500

2.983.127.252


3.236.312.030

500.000.000
323.874.254

96.339.238

3.159.252.998

.939.972.792

789.813.250

34.993.198

2.369.439.749

.204.979.594

1

IV.08

2
10

31
32
40
50


51

IV.09

60

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung

Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm 2012 – 2013 – 2014
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2012-2013-2014
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

1. Tổng doanh thu
2. Lợi nhuận trước thuế
3. Lợi nhuận sau thuế
4. Tổng tài sản
5. Tài sản ngắn hạn
6. Tài sản cố định
7. Tổng nguồn vốn
8. Tổng nợ phải trả
9. Nợ ngắn hạn
10. Vốn chủ sở hữu


2012
(VNĐ)
61.341.995.848
1.912.473.105
1.434.354.829
46.836.340.610
31.799.918.726
15.036.421.884
46.836.340.610
26.079.524.623
22.079.524.623
20.756.815.987

Sinh viên TH: Đào Đức Quân

Năm
2013
(VNĐ)
88.633.920.907
2.939.972.792
2.204.979.594
63.978.631.325
36.297.384.357
27.681.246.968
63.978.631.325
31.416.207.486
31.416.207.486
32.562.423.839


Chênh lệch
2014
2013/2012
(VNĐ)
(VNĐ)
96.869.537.685 27.291.925.059
3.159.252.998
1.027.499.687
2.369.439.749
770.624.765
58.675.993.851 17.142.290.715
34.942.538.694
4.497.465.631
23.733.455.157 12.644.825.084
58.675.993.851 17.142.290.715
23.744.130.264 5.336.682.863
23.744.130.264 9.336.682.863
34.931.863.588 11.805.607.852

Trang: 13

(%)
1,445
1,537
1,537
1,366
1,141
1,841
1,366
1,205

1,423
1,569

2014/2013
(VNĐ)
8.235.616.778
219.280.206
164.460.155
(5.302.637.474)
(1.354.845.663)
(3.947.791.811)
(5.302.637.474)
(7.672.077.222)
(7.672.077.222)
2.369.439.749

(%)
1,093
1,075
1,075
0,917
0,963
0,857
0,917
0,756
0,756
1,073


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty có thể khái qt tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong kỳ, đồng thời nó phản
ánh toàn bộ giá trị về sản phẩm, dịch vụ mà Cơng ty đã thực hiện được phần chi
phí tương ứng phát sinh để tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012, 2013, 2014. Trước hết tiến
hành so sánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh giữa các kỳ, sau đó đi sâu
phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo nhằm đánh giá xu hướng biến động về hoạt
động kinh doanh của Công ty như thế nào. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ qua 3 năm biến động không giống nhau, năm 2013 so với 2012 tăng
27.291.925.059 đồng, tương ứng 1,445(%), năm 2014 so với 2013 tăng
8.235.616.778 đồng , tỷ lệ 1,093(%). Doanh thu năm 2013, tăng là một đều đáng
mừng, chứng tỏ Công ty tăng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm
và đầu tư thêm thiết bị, dây chuyền cơng nghệ nên có sự cải tiến về quy trình
xây lắp. Đặc biệt năm 2014 doanh thu của công ty tăng vọt, công ty cần tiếp tục
phát huy đà tăng trưởng này trong những năm tới.
+ Giá vốn bán hàng: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều với
doanh thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng hay giảm
xuống của mức độ hoạt động. Mức độ thay đổi giá vốn hàng bán qua năm 2013
tăng 18.088.772.269 đồng so với năm 2012, năm 2014 tăng so với 2013 đến
7.796.266.496, những yếu tố ảnh hưởng lớn đến giá vốn đó là :
-Chi phí ngun vật liệu trực tiếp thay đổi ảnh hưởng đến chi phí giá vốn
hàng bán.
-Sản lượng cơng trình được nhận thầu xây lắp thay đổi.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp, lương nhân công trong Công ty cũng biến
đổi.
+ Doanh thu hoạt động tài chính :năm 2013 giảm so với năm 2012, giảm
1.108.900 đồng, giá trị giảm cũng tương đối nhỏ do đây là 1 khoản doanh thu
chưa đáng kể của công ty, năm 2014 doanh thu tài chính đã đạt mức 1.208.900
đồng, tăng rất nhiều so với năm 2012 và 2013. Trong những năm tới công ty nên

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
đẩy mạnh tăng doanh thu tài chính để góp phàn tăng tổng doanh thu.
+ Chi phí tài chính năm 2012 cơng ty chỉ ở mức 0 đồng, do lúc này công ty
mới thành lập chưa được lâu,còn tận dụng nguồn vốn của các cổ đơng nên chi
phí chưa phát sinh, đến năm 2013 chi phí tài chính là 12.960.000. Qua đến năm
2014 con số này đã là 132.586.666 đồng,
Qua những số liệu về tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty ta thấy, kết
quả kinh doanh của công ty tăng nhanh qua các năm. Năm 2012 lợi nhuận sau
thuế chỉ đạt mức 1.434.354.829 đồng nhưng đến năm 2013 đã tăng
2.204.979.594 đồng và đạt 2.369.439.749 đồng. Đặc biệt từ năm 2013 đến năm
2014 lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng cao
Qua số liệu trên ta thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tuy
là quy mô nhỏ nhưng hoạt động khá hiệu quả, kết quả đã tăng dần qua các năm,
nhưng ở năm 2014 do chưa kiểm sốt tốt các khoản chi phí nên lợi nhuận sau
thuế vẫn tăng lên. Sang năm 2015, công ty cần cố gắng hơn nữa để có thể thu
được một kết quả tốt.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn.
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty có bộ máy kế tốn ln có đủ trình độ năng lực để áp dụng cho
cơng tác kế tốn, nắm chắc chun mơn nghiệp vụ và nhiệt tình cơng tác. Cơng
ty đã đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác quản lý thông tin kinh tế với
các phần mềm kế toán, phần mềm quản lý…
Mỗi bộ phận kế toán hay nhân viên quản lý phân xưởng đều có chức năng
nhiệm vụ riêng , xong giữa các bộ phận này có mối quan hệ chặt chẽ, khăng khít

với nhau, bổ trợ cho nhau. Bộ máy kế tốn tiến hành đều đặn kịp thời đáp ứng
công tác quản lý của công ty.

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
vốn bằng
tiền, CP

giá thành

Kế tốn
Bán hàng
vật tư,
thuế, cơng
nợ

Kế tốn
tiền

Thủ quỹ

lương,

TSCĐ

1.4.1.2. Chức năng tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
- Kế tốn trưởng: Là người quản lý, chỉ đạo tồn bộ hoạt động của Phịng
Kế tốn thống kê, kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính tại Cơng ty.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về cơng tác quản lý tài chính, kịp thời báo
cáo các thông tin kinh tế cần thiết với Giám đốc để chỉ đạo điều hành sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Giám đốc về mọi hoạt
động trong cơng tác tài chính của Cơng ty. Phân tích hiệu quả kinh tế, xây dựng
kế hoạch tài chính tháng, q, năm… trình Giám đốc phê duyệt thực hiện
- Kế tốn vốn bằng tiền, chi phí giá thành: Ghi chép phản ánh chính xác
đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động sử dụng tiền như thu, chi tiền,
rút, gửi tiền ... Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền
mặt và TGNH. Kiểm tra chứng từ do kế tốn các Đội cơng trình, Xưởng bê tơng
chuyển lên, tổng hợp chi phí trực tiếp, phân bổ chi phí gián tiếp và tính giá thành
cho từng cơng trình, sản phẩm
- Kế toán bán hàng, vật tư, kê khai thuế, cơng nợ: Theo dõi tình hình nhập,
xuất vật tư thi cơng các cơng trình,theo dõi tình hình bán hàng, thu hồi cơng nợ
và thanh tốn các khoản cơng nợ của cơng ty.
Theo dõi tình hình thanh tốn các khoản phải nộp của Cơng ty với NSNN,
Tình hình khấu trừ và hoàn thuế GTGT.
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
- Kế tốn tiền lương, TSCĐ: Hàng tháng tính tốn tiền lương phải trả, theo
dõi tiền lương, phân bổ tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên, trích lập quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.

Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, thực hiện tính và trích khấu hao
TSCĐ của đơn vị theo phương pháp đã đăng ký với cơ quan Thuế.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt và các chứng từ hợp lệ, đối chiếu tiền mặt
thực tế với sổ kế toán tiền mặt.
1.4.2. Tổ chức chứng từ và hạch toán tài khoản
Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty bao gồm: việc ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các chứng từ đầy đủ chính xác kiểm tra hoàn
thiện chứng từ tổ chức luân chuyển chứng từ theo từng loại cho các bộ phận liên
quan theo một trình tự nhất định để theo dõi.
Kế tốn trưởng cơng ty quy định trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ kế
toán và người lập chứng từ kế toán .
- Chứng từ kế toán tiền gửi và tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…
- Chứng từ kế toán tài sản cố định là các biên bản giao nhận, biên bản thanh
lý biên bản đánh giá tài sản cố định…
- Chứng từ kế tốn ngun liệu vật liệu, cơng cụ dụng cụ là các phiếu nhập,
phiếu xuất…
- Chứng từ kế tốn tiền lương là các bảng chấm cơng, bảng thanh toán tiền
lương, thanh toán bảo hiểm xã hội…
- Chứng từ kế tốn tiêu thụ là các hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước vận
chuyển, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho…
- Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản khá chi tiết, cụ thể, phù hợp với
đặc điểm của từng đối tượng hạch tốn của cơng ty, tạo điều kiện vừa theo dõi
tổng hợp, vừa theo dõi chi tiết các đối tượng hạch tốn một cách chính xác.
Cơng ty sử dụng tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số Mẫu số:
S02a DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC . Ngày 14/9/2006 của Bộ
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 17



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
trưởng BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính cùng với những văn bản sửa đổi bổ
sung, hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty được xây dụng phù hợp u cầu của
nền kinh tế thị trường.
1.4.3. Tổ chức hình thức sổ kế toán.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn:
Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn Chuẩn mực do nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập
và trình bày theo đúng mọi quy định của thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Đối chiếu
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối quý
Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Nhung
Hàng ngày, dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng
từ gốc và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra, được dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào sổ quỹ và sổ thẻ kế
toán chi tiết. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Cuối quý, sau khi đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp thì
số liệu trên sổ cái được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh, và để lên báo cáo
tài chính.
1.4.4. Tổ chức vận dụng chính sách kế tốn tại cơng ty.
Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán đồng Việt Nam (Thực
tế số dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá Ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thơn Thanh Hóa)
Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản Hạch toán theo giá mua.
Phương pháp khấu hao áp dụng Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Theo giá mua
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xun.
Phương pháp tính các khoản dự phịng, tình hình trích lập dự phịng:
Dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự
phịng.
Phương pháp tính giá thành: Phương pháp trực tiếp (giản đơn).

Sinh viên TH: Đào Đức Quân
Trang: 19


×