ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 1
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
THỰC HÀNH QUY TRÌNH
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
GVHD: PHẠM BÁ THỊ MỸ NGHIÊM
SVTH:NGUYỄN THỊ MỘNG LINH
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
TRẦN THÚY LOAN
BN: ĐỖ QUỐC ĐẠT
KHOA: NGOẠI TỔNG HỢP
BV: NHI ĐỒNG 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 2
QUY TRÌNH KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN
1. Hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân: Đỗ Quốc Đạt
- Sinh năm: 2002 Giới tính: Nam
- Nghề nghiệp: Học Sinh
- Tôn giáo: Không
- Địa chỉ: 2518Phạm Thế Hiển - Phường 7 - Quận 8 - TP HCM
- Số điện thoại: Không
- Ngày vào viện:
+ 12h ngày 01/07/2011 vào khoa cấp cứu
+ 13h50’ ngày 01/07/2011 vào khoa ngoại tổng hợp
2. Lý do vào viện: đau bụng hố chậu phải kèm sốt.
3. Bệnh sử:
Chiều ngày 30/6 BN than đau bụng ở vùng thượng vị sau đó lan xuống rốn, đau âm ỉ,
liên tục, không sốt. Đau tăng lên khi BN đi lại nhiều và giảm đau khi BN nằm co người
nên không dùng thuốc điều trị. Vào lúc 4h ngày 1/7, BN than đau bụng, không đi tiêu
được nên người nhà đưa BN vào BV Nhi Đồng 1 để khám và được chẩn đoán là rối loạn
tiêu hóa,và được điều trị bằng thuốc Probio. Đến trưa ngày 1/7 BN lại than đau bụng
vùng hố chậu (P) sau lan lên rốn,kèm sốt nhẹ (38
0
C ). 12h trưa cùng ngày nhập viện BV
Nhi Đồng 1
BN không có tiền sử dị ứng thuốc
4. Tiền sử:
- Bản thân:
Con thứ:1 Para:2002
Sanh: thường Cân nặng:2,8kg
Đã tiêm đầy đủ lịch tiêm chủng mở rộng, viêm gan siêu vi B, viêm não Nhật Bản
Không mắc các bệnh lý khác
- Gia đình: chưa có phát hiện gì bất thường.
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 3
5. Chẩn đoán:
Ban đầu:Viêm phúc mạc ruột thừa
Hiện tại: Hậu phẫu viêm phúc mạc ruột thừa
6. Hướng điều trị:
Ngoại khoa (là chính) kết hợp nội khoa.
Ngoại khoa:
Tường trình phẫu thuật:
- Giờ phẫu thuật: 20h ngày 1/7/2011
- Giờ kết thúc:21h 10’ ngày 1/7/2011
- Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản
- Phương pháp phẫu thuật: cắt ruột thừa,rửa bụng,dẫn lưu
- Tường trình phẫu thuật:
- Tóm tắt giải phẫu:
o Nằm ngửa
o Mê nội khí quản
o Rạch da đường ngang hố chậu (P) dài 5cm
o Thành bụng mở dày,mổ phúc mạc thẳng mủ đục hôi trào ra,lấy mủ cấy kháng sinh
đồ
o Ruột thừa viêm hoại tử sát gốc,manh tràng viêm,thành phù nề dày,manh tràng nơi
gốc ruột thừa viêm trước thanh mạc - kẹp, cắt ruột thừa.
o Rửa sạch bụng
o Lấy bớt giả mạc trên ruột + phúc mạc thành bụng
o Dẫn lưu túi cùng Douglas
o Đóng bụng 3 lớp,khâu da bằng nilon 4.0
o Đủ gạc
Nội khoa:
o Nâng cao tổng trạng
o Kháng sinh
o Giảm đau, hạ sốt
7. Tình trạng hiện tại:
Vào lúc 21h ngày 2/7/2011, ngày hậu phẫu thứ 1
- Tổng trạng: BMI =38/1.3
2
= 22.49
- Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt
- Vệ sinh cá nhân tốt do người nhà thực hiện.
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 4
- Da niêm:
+ Hồng
+ Không có dấu hiệu xuất huyết dưới da, chi ấm.
+ Độ đàn hồi tốt
- Dấu sinh hiệu:
+ HA: 90/60mmHg
+ Mạch: 120l/p
+ Nhiệt độ: 38,7
0
C
+ NT: 30l/p
- Tiết niệu:
+ Vệ sinh cá nhân: do người nhà chăm sóc
+ Bệnh nhân tiểu tự chủ,tiểu buốt, nước tiểu trong có màu vàng sậm
- Tiêu hóa:
+ Bụng mềm
+ Bệnh nhân chưa ăn uống , dinh dưỡng chủ yếu qua dịch truyền
+ Đã có trung tiện, chưa đại tiện được (do chưa ăn được)
+ Vết mổ dài khoảng 5cm, nằm ở hố chậu (P)
+ Có 1 ống dẫn lưu túi cùng Douglas, ra dịch khoảng 30ml ra dịch có lẫn ít
máu
+ Băng vết mổ thấm ít dịch, da chân ống dẫn lưu đỏ
- Tuần hoàn:
+ Nhịp tim đều
+ Tĩnh mạch cổ không nổi
+ Mạch rõ
- Hô hấp:
+ Lồng ngực cân đối.
+ Bệnh nhân thở bình thường
+ Thở êm, phế âm rõ
- Cơ xương khớp:
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 5
+ Các khớp cử động được nhưng hạn chế do đau vết mổ
+ Bệnh nhân chưa ngồi dậy, chưa đi lại được
- Thần kinh: chưa có phát hiện bất thường.
- Tâm lý:
+ Ngủ ít do đau, giấc ngủ không sâu, khoảng 4giờ/ngày.
+ Lo lắng do đau và thiếu kiến thức về bệnh
8. Y lệnh về chăm sóc và điều trị:
Y lệnh về điều trị:
- Các xét nghiệm: công thức máu, siêu âm bụng …
- Các thủ thuật: ống dẫn lưu, truyền dịch qua tĩnh mạch.
- Thuốc: ngày 2/7/2011
+ Dextrose 5% in lactate ringer 500ml TTM XXV g/p x 4 chai
+ Cefotaxime 1g 1,2g x 3 TMC
+ Gentamycin 0,080g 0,080g + Dextrose 5% 10ml x 2 BTTĐ 20ml/ph
+ Metronidazol 0,5g 0,34g x3 TTM XXV ml/p
+ Paracetamol 1g 0.5g x 4 TTM XL g/p
Y lệnh về chăm sóc:
- Nằm đầu cao 30
0
- Theo dõi lượng nước xuất nhập 24h
- Theo dõi DSH 4h/lần.
9. Cận lâm sàng:
+ Siêu âm bụng: ngày 1/7/2010
KL: Viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa
+ Sinh hóa: ngày 01/07/2011
Tên xét
nghiệm
Kết
quả
Đơn vị Chỉ số bình
thường
Biện luận
WBC 22.71 10
3
/uL 4.5-14.5 Tăng => nhiễm trùng có mủ,mất máu
nhiều
NEU 20.59 10
3
/uL 1.5-8.0 Tăng => nhiễm trùng cấp,sinh mủ
LYM 1,14 10
3
/uL 1,5-5 Tăng=> nhiễm trùng
RBC 5,35 10
3
/uL 4,0-5,2 Tăng nhẹ => mất nước
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 6
RDW_SD
32,4 fL 35,1-46,3 Giảm nhẹ
RDW_CV
11,4 % 11,6-14,4 Giảm nhẹ
PCT 0,41 % 0,17-0,35 Tăng nhẹ
Kết luận chung: nhiễm trùng cấp,có mủ,thiếu máu
10. Phân cấp điều dưỡng: chăm sóc cấp II
PHẦN II: SO SÁNH THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT:
I. BỆNH HỌC
Viêm ruột thừa là bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp hàng ngày ở tất cả bệnh viện, thường xảy
ra ở người trẻ. Nguyên nhân thường do phì đại các nang bạch huyết, ứ đọng sạn phân trong
lòng ruột thừa, bướu thành ruột thừa hay thành manh tràng.
1. SINH LÝ BỆNH
Tắc nghẽn trong lòng ruột thừa xuất hiện là yếu tố sớm của viêm ruột thừa. Tắc nghẽn
làm tăng áp lực trong lòng ruột thừa, làm đình trệ tình trạng máu lưu thông ở ruột thừa. Tắc
nghẽn, thiếu máu nuôi ruột thừa và giai đoạn này các vi khuẩn ở ruột tấn công và gây ra
nhiễm trùng ruột thừa. Giai đoạn cấp thành mạch máu dưới thanh mạc sung huyết, thanh mạc
trở nên dày, lấm tấm hạt đỏ. Tiếp theo là xuất tiết neutrophil gia tăng, sự mưng mủ xuất tiết
quanh thanh mạc, áp-xe hình thành ở thành ruột thừa và loét, và những nốt hoại tử bắt đầu
xuất hiện.
Biến chứng của viêm ruột thừa bao gồm viêm phúc mạc ruột thừa, áp-xe ruột thừa, tắc
mạch ruột thừa, ruột thừa hoại tử.
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 7
1. Triệu chứng học:
Triệu chứng học Thực tế lâm sàng Biện luận
Lâm sàng:
Cơ năng
- Đau bụng hố chậu phải,
đau thường bắt đầu xuất
hiện ở HCP, cũng có trường
hợp bắt đầu đau ở thượng vị,
quanh rốn sau đó mới khu
trú ở HC phải.
Đau âm ỉ, đau liên tục và
tăng dần. Ít khi đau thành
cơn, nếu có giữa các cơn
vẫn đau.
- Nôn và buồn nôn, triệu
chứng này có trường hợp có
hoặc không.
- Bí trung đại tiện.
Thực thể.
- Sốt, thông thường không
- Đau bụng hố chậu phải,
đau bắt đầu xuất hiện ở
thượng vị, quanh rốn sau
đó khu trú ở hố chậu phải
- Đau âm ỉ, đau liên tục
+ Triệu chứng lâm
sàng tương ứng phù
hợp với triệu chứng
học.
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 8
sốt cao, nếu số cao 39-40
o
chú ý có biến chứng.
- Phản ứng cơ vùng hố chậu
phải: triệu chứng có giá tri,
phải thăm khám theo dõi
nhiều lần, so sánh hai bên.
Chú ý ở những bệnh nhân
già, béo, đẻ nhiều lần dấu
hiệu này yếu ớt.
- Điểm đau khu trú:
+ Điểm Mac-Burney.
+ Điếm Clado.
+ Điếm Lanz.
-sốt 38 -39 độ
-thăm khám: ấn đau hố
chậu (P) điểm Mac-
Burney
+ Triệu chứng lâm
sàng tương ứng phù
hợp với triệu chứng
học.
Cận lâm sàng:
• Xét nghiệm.
Bạch cầu trong máu
tăng, nhất là BC đa
nhân trung tính,
công thức bạch cầu
chuyển trái. Thời kì
đầu BC tăng vừa
phải, khi có biến
chứng tăng cao.
• Siêu âm.
Hình ảnh viêm ruột
thừa
Các chỉ số bạch cầu tăng
Viêm phúc mạc do viêm
ruột thừa
+ Triệu chứng lâm
sàng tương ứng phù
hợp với triệu chứng
học.
Kết luận: biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của triệu chứng học phù hợp
với thực tế lâm sàng của BN
2. Thuốc:
+ Điều dưỡng thuốc chung:
- Nhận định được người bệnh và hiểu rõ tại sao người bệnh được dùng thuốc.
- Chuẩn bị thuốc dùng cho bệnh nhân.
- Thực hiện đúng nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm truyền
- Thực hiện 3kiểm tra, 5đối chiếu, 6điều đúng trong suốt quá trình dùng thuốc.
- Khi tiêm thuốc cần phải mang theo hộp chống sốc
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 9
- Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách theo dõi, phát hiện các dấu hiệu bất thường và
báo kịp thời NVYT.
Khi tiêm tĩnh mạch:
+ Không được pha trộn các loại thuốc lại với nhau trong cùng một ống tiêm
+ Xác định vị trí tiêm đúng, nên thay đổi vị trí tiêm.
+ Theo dõi và lượng giá sự đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
+ Tiêm thuốc từ từ khoảng 10s/1ml.
+ Giải thích cho bệnh nhân hiểu vai trò và tác dụng của thuốc.
+ Theo dõi tình trạng người bệnh trong và sau khi tiêm.
Khi truyền dịch:
+ Lấy dấu sinh hiệu trước khi tiến hành truyền
+ Cho người bệnh đi tiêu, tiểu trước khi truyền (nếu được)
+ Điều chỉnh đúng tốc độ dịch truyền theo y lệnh
+ Dặn BN không được điều chỉnh tốc độ chảy của dịch truyền
+ Quan sát người bệnh trong suốt quá trình truyền dịch
+ Điều dưỡng thuốc riêng:
Tên thuốc, hàm lượng, liều
dùng, đường dùng, thời gian
dùng
Tác dụng chính, tác dụng phụ, thận
trọng và tương tác
Điều dưỡng thuốc
1.Dextrose 5% in Lactate
ringer 500ml
TTM XXVg/p x 4chai
Tác d
ụ
ng
:Dùng để bồi hoàn nước và
điện giải: Ringer lactat có glucose
cung cấp thêm glucose cho cơ thể
giúp nâng đỡ tổng trạng.Dung dịch
Ringer lactat có thành phần điện giải
và pH tương tự như của các dịch
ngoại bào của cơ thể.
Chỉ định:Mất nước (chủ yếu mất
nước ngoài tế bào) nặng, không thể
bồi phụ được bằng đường uống
(người bệnh hôn mê, uống vào nôn
ngay, trụy mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù
nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất
huyết ).
- Theo dõi ion đồ
- Theo dõi lượng
nước xuất nhập
- Chỉ được dùng
trong bệnh viện
dưới sự giám sát
của thầy thuốc (lâm
sàng, điện giải - đồ,
hematocrit).
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 10
Ch
ố
ng ch
ỉ
đ
ị
nh
:Nhiễm kiềm chuyển
hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước
ngoại bào); người bệnh đang dùng
digitalis (vì trong Ringer lactat có
calci, gây loạn nhịp tim nặng, có thể
tử vong).
Tác dụng phụ:
Phản ứng dị ứng hoặc
các triệu chứng phản vệ như nổi mề
đay và ngứa; quanh ổ mắt, mặt, hoặc
thanh quản phù nề , ho, hắt hơi, hoặc
khó khăn với hơi thở
2.Paracetamol 1g 0.5g x 4chai
TTM – XLg/p
- CĐ: điều trị triệu chứng các cơn
đau vừa và nhẹ, các trạng thái sốt
- CCĐ: dị ứng với paracetamol hoặc
với các thành phần của thuốc
- TDP:tăng men gan;phát ban và
những phản ứng dị ứng khác.
Chóng mặt, khó ở, hạ HA nhẹ sau
khi tiêm hay đau tại chỗ tiêm
- Khoảng cách
>6tiếng giữa 2lần
truyền
- Theo dõi huyết
áp,da niêm
- Theo dõi chức năng
gan
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 11
3.Cefotaxime 1g 1.2g x 3
(TMC)
•
Ch
ỉ
đ
ị
nh:
Điều trị nhiễm khuẩn:
» Nhiễm khuẩn huyết, da và mô mềm,
xương khớp, đường niệu
» Hô hấp, Tai Mũi Họng
» Viêm màng tim
» Ổ bụng (Phối hợp với
Metronidazol)
Dự phòng nhiễm khuẩn trong tất cả
các loại phẫu thuật
CCĐ: Người mẫn cảm với
cephalosporin và mẫn cảm với
lidocain (nếu dùng chế phẩm có
lidocain).
TDP: Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái
toan. - Buồn nôn, nôn, đau bụng hay
tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc. -
Thay đổi huyết học. - Nhức đầu, hoa
mắt, ảo giác. - Loạn nhịp tim.
TTT: Probenecid, azlocillin,
fosfomycin
- Thực hiện điều
dưỡn thuốc chung
- Theo dõi dấu hiệu
quá mẫn,nôn ,buồn
nôn,tiêu chảy,nhứt
đầu.
- Theo dõi dấu sinh
hiệu
- Không dùng chung
với các thuốc tương
tác
4. Gentamycin 0,080g
0.080 + D 5% 10ml x 2
BTTĐ XXml/ph
Chỉ định :
- Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sing
dục
- Nhiễm trùng huyết, viêm màng
trong tim
- Nhiễm trùng da, xương khớp,
đường hô hấp
Chống chỉ định :
Dị ứng với kháng sinh nhóm
aminoglycosid . Suy thận nặng
.Chứng nhược cơ. Tiền sử giảm
thính lực
Tác dụng phụ :
- Suy thận: khi dùng liều cao, hoặc
Theo dõi lượng nước
xuất nhập.
* Trường hợp suy
thận :
- Phải kiểm tra các
chức năng thận, tiền
đình và thính giác,
điều chỉnh cách
dùng và liều lượng
để có hiệu quả điều
trị thích hợp.
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 12
điều trị dài ngày, hoặc trên bệnh
nhân có tổn thương thận với các
rối loạn huyết - động, hoặc khi
phối hợp với chất độc thận.
-Suy hô hấp, ngủ lịm, thay đổi
huyết áp, nổi mẫn ngứa, mày đay,
nhức đầu, buồn nôn
5.Metronidazol 0.5g 0.34g x 3
TTM XXV ml/ph
C
h
ỉ
đ
ịnh
:
Phòng ngừa trong phẫu thuật:
- Viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn huyết
- Áp xe gan do amip
Chống chỉ định(Không dùng cho
những trường hợp sau)
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol
hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác
Tác dụng phụ:Buồn nôn, đau bụng
-Theo dỏi tình trạng
nôn ,buồn nôn,lượng
nước xuất nhập
Phần III: CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
Trước mắt :
• Sốt do nhiễm trùng (38.7
0
)
• Mất ngủ(3-4h/ngày),hạn chế vận động do đau nơi vết mổ(6-7đ)
• Dinh dưỡng kém do chế độ ăn bệnh lý
• Nguy cơ chảy máu vết mổ
• Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ và chân ống dẫn lưu
• Nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện do nằm lâu
• Gia đình và BN thiếu kiến thức về bệnh
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 13
Lâu dài:
• Nguy cơ dính tắt ruột sau phẫu thuật
PHẦN IV: GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ:
Giải thích cho thân nhân, người bệnh biết tình trạng bệnh và diễn biến của
bệnh để bệnh nhân yên tâm trong việc điều trị bệnh
Hoàn toàn tuân thủ chế độ điều trị, giải thích cho bệnh nhân hiểu rõ lợi ích
của việc tuân thủ sẽ làm giảm bệnh nhanh chóng, rút ngắn thời gian điều
trị
Giải thích việc kết hợp chế độ điều trị và ăn uống sẽ mang lại kết quả khả
quan
Hướng dẫn thân nhân phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm như:đau bụng
nhiều, mệt nhiều, màu sắc dịch dẫn lưu bất thường để người nhà phát
hiện và báo kịp thời NVYT
Giữ vệ sinh cá nhân thật tốt để tránh bội nhiễm và mang lại cảm giác thoải
mái, dễ chịu
Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý dùng bất cứ loại thuốc nào mà
không được sự cho phép của bác sĩ
Hướng dẫn uống thuốc theo toa, uống thuốc đúng giờ.
Tái khám đúng hẹn
Trở lại vào viện ngay khi có các biến chứng xảy ra hoặc xuất hiện những
triệu chứng bất thường: đau bụng, sốt cao,đau hố chậu (P)
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG:
• Chỉ được ăn khi có chỉ định cho ăn lại của BS
Ngày 1: cho uống nước đường
Ngày 2,3: uống sữa (loai mà BN thích), ăn cháo loãng
Ngày 4,5: khi đã có nhu động ruột trở lại, có thể ăn lại bình thường
• Khi xuất viện:
Chế độ ăn đảm bảo đủ dinh dưỡng, ăn đa dạng, sử dụng nhiều loại
thức ăn trong ngày
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC – NGHỈ NGƠI:
• Tại bv
Hướng dẫn tập vận động theo lịch
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 14
o Khi bệnh ổn:
Ngày đầu cử động các khớp tay, chân và vai (đưa tay,
chân lên xuống)
Ngày 2: ngồi dậy 3 – 4lần/ngày
Ngày 3:ngồi lâu hơn và đi từng bước trong phòng
Ngày 4: đi bộ trong phòng và hành lang
Ngày 5 và sau đó: có thể đi bộ dài hơn 10m
• Khi về nhà:
Tránh lao động nặng, làm việc phù hợp với sức mình
Chế độ nghỉ ngơi hợp lí, tránh thức khuya, dậy quá sớm, tránh những
stress tác động bên ngoài,…
PHẦN V: KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
Ngày,
giờ
Chẩn
đoán
Điều
dưỡng
Mục tiêu
chăm sóc
Kế hoạch chăm sóc Lượng giá
1/7/2011
A/ Khó
khăn
trước
mắt
1.Sốt do
nhiễm
trùng
- Hạ
sốt(36.5-
37,5
0
)
- Theo dõi dấu sinh hiệu
30p/lần
- Hướng dẫn người nhà thực
hiện lau mát cho BN( lau
bằng nước ấm nhiệt độ
nước thấp hơn nhiệt độ cơ
thể BN 1-2
0
,lau vùng
nách,hai bên bẹn )
- Mặc quần áo thoáng mát
cho BN Thực hiện y lệnh
thuốc đúng giờ,đúng
liều(paracetamol 1g)
- Hướng dẫn người nhà vệ
sinh cá nhân sạch sẽ cho
BN
- Vệ sinh phòng bệnh tạo
không khí thoáng mát
- Theo dõi lại dấu sinh hiệu
của BN
- Thân nhiệt
BN trong
giới hạn
bình
thường(36.
5-37,5
0
)
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 15
2. BN
mất
ngủ(3-
4h/ngày),
hạn chế
vận động
do đau
nơi vết
mổ(6-7đ)
- Bệnh
nhân ngủ
ngon
giấc, đủ
giấc (6-8
h/ngày)
- Vận
động tốt
hơn
- Giảm
đau vết
mổ (3-4
đ)
- Thay băng khi thầm
dịch,thay băng nhẹ nhàng
đúng kỹ thuật vô khuẩn
tránh làm bệnh nhân đau
- Hướng dẫn BN nằm tư thế
giảm đau(nằm đầu cao 30
0
,nằm nghiêng về phía dẩn
lưu)
- Hạn chế giờ thăm bệnh
- Tránh những cử động bất
thình lình
- Xoay trở nhẹ nhàng tại
giường
- Thực hiện thuốc giảm đau
theo y lệnh(paracetamol 1g)
-
Theo dõi cơn đau
-
Vệ sinh phòng bệnh sạch sẽ
tạo môi trường thông
thoáng,tạo không khí thoải
mái,giúp BN ngủ ngon hơn
-
Giải thích tình trạng bệnh
trong giới hạn,giúp BN và
thân nhân yên tâm,tin tưởng
và hợp tác điều trị
- BN ngủ đủ
giấc(6-8
h/ngày)
- Vận động
sớm tránh
biến chứng
- BN giảm
đau(3-4đ)
3.Dinh
dưỡng
kém do
chế độ
ăn bệnh
lý
Cân nặng
không
giảm
- Theo dõi lượng nước xuất
nhập
- Thực hiện truyền dịch theo
y lệnh
- Cho BN ăn lại khi có chỉ
định cho ăn của bác sỉ
- Theo dõi cân nặng và dấu
hiệu mất nước: mắt trũng
sâu, da khô, lưỡi dơ
- Theo dõi ion đồ
- BMI trong
giới hạn
bình
thường
(18-23)
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 16
4.Nguy
cơ chảy
máu vết
mổ
- Vết mổ
khô,
không bị
chảy
máu
- Đánh giá số lượng máu mất,
Hct
- Dùng gạc ấn ngay điểm
chảy máu
- Băng ép lại
- Báo bác sĩ khâu vết mổ lại
- Vết mổ
không bị
chảy máu
5.Nguy
cơ nhiễm
trùng vết
mổ và
chân ống
DL
- Vết mổ
không
đau
,không
nhiểm
trùng,da
chân ống
DL
không đỏ
- Thay băng vết mổ khi thấm
dịch,thay băng nhẹ
nhàng,áp dụng dúng kỹ
thuật vô khuẩn khi thay
băng.
- Hướng dẫn BN nằm
nghiêng về bên có dẫn lưu
- Túi chứa dịch dẫn lưu phải
được treo phía dưới cách
giường 60cm
- Hướng dẫn BN giữ vết mổ
khi ho hay khi cử động
mạnh.
- Hướng dẫn thân nhân quan
sát các dấu hiệu bất
thường(dẫn lưu ra nhiều
máu…)
- Dẩn lưu được rút đúng ngày
khi đã đạt được hiệu quả
- Vết mổ
lành tốt
- DL đạt
hiệu quả
6.Nguy
cơ nhiễm
trùng
bệnh
viện
- Không bị
mắc các
bệnh lý
liên quan
- Vệ sinh phòng bệnh sạch sẽ
tạo môi trường sạch
sẽ,thoáng mát
- Thực hiện đúng kỹ thuật vô
khuẩn trong quá trình chăm
sóc BN
- Hướng dẫn người nhà làm
vệ sinh răng miệng,vệ sinh
cá nhân sạch sẽ
- Giảm nguy
cơ nhiễm
trùng bệnh
viện
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
DD08 – DK2 Page 17
7.Gia
đình BN
thiếu
kiến thức
về bệnh
- Gia đình
có đủ
kiến thức
chăm sóc
bệnh
nhân
- Hướng dẫn người nhà bệnh
nhân theo dõi các dấu hiệu
bất thường: sốt, đau bụng
nhiều,từng cơn,các dấu hiệu
tắt ruột ).
- Giải thích tình trạng bệnh
trong giới hạn cho phép
- Động viên an ủi giúp BN và
thân nhân an tâm,tin tưởng
vào nhân viên y tế,và hợp
tác điều trị,giúp công tác
điều trị đạt hiệu quả tốt
- Lưu ý số lượng và màu sắc
dịch dẫn lưu
- Vệ sinh cá nhân: lau người
sạch sẽ, thay quần áo
- Chăm sóc
người bệnh
được tốt hơn
B/ Khó
khăn lâu
dài
8. Nguy
cơ tắt
ruột sau
phẫu
thuật
- Không bị
dính,tắt
ruột
- Hướng dẫn người nhà cho
BN tập vận động sớm khi
có thể.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
bác sĩ,tái khám đúng hẹn
- Hướng dẫn người nhà nhận
biết các dấu hiệu bất
thường:sốt cao,nôn ói,đau
bụng từng cơn,bí trung đại
tiện…
- Khi phát hiện các dấu hiệu
bất thường phải đến khám
để được điều trị kịp thời
- Tránh được
biến chứng
sau mổ viêm
ruột thừa