Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo " Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.53 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
14 tạp chí luật học số 10
/2007



PGS.TS. Trần Ngọc Dũng *
1. Nhng u im v thnh cụng ca
phỏp lut v u t
T khi nc ta tin hnh m ca v
i mi ton din n nay, phỏp lut u t
ca nc ta ó cú bc tin di v s lng
cng nh v cht lng ca cỏc vn bn
phỏp lut. Cú th k n nhng u im v
thnh cụng ca phỏp lut u t nh sau:
- S lng cỏc vn bn bn phỏp lut v
u t ngy cng nhiu, thit lp nờn h thng
phỏp lut v u t ngy cng hon chnh.
Trc thi kỡ i mi, phỏp lut v u
t ca nc ta dng nh cha cú gỡ ngoi
Ngh nh s 115/CP nm 1977 ban hnh
bn iu l u t nc ngoi (vi nhiu
nhc im). T khi cú ng li i mi,
Nh nc ta ó tng bc th ch hoỏ c
cỏc ng li, chớnh sỏch ca ng v xõy
dng v phỏt trin nn kinh t nhiu thnh
phn theo nh hng XHCN, trong ú cú
lnh vc phỏp lut v u t.
H thng vn bn phỏp lut v u t cú


bc phỏt trin nhanh chúng, ngy cng y
v hon chnh, to ra hnh lang phỏp lớ
cn thit, mụi trng phỏp lớ ngy cng
thụng thoỏng v thun li cho cỏc nh u
t. Nhng vn bn phỏp lut cn thit nht
cho vic iu chnh v qun lớ hot ng u
t ó c xõy dng v hon thin qua nhiu
thi im, ú l: Lut u t nc ngoi
(1986, 1990, 1992, 1996, 2000), Phỏp lnh
hp ng kinh t (1989), Lut cụng ti v
Lut doanh nghip t nhõn (1990, 1994),
Phỏp lnh ngõn hng, HTX tớn dng v cụng
ti ti chớnh (1990, 2004), Hin phỏp (1992,
2001), Lut phỏ sn doanh nghip (1993,
2004), Lut khuyn khớch u t trong nc
(1994, 1998), Lut doanh nghip nh nc
(1995, 2003), B lut dõn s (1995, 2005),
Lut hp tỏc xó (1996, 2003), Lut doanh
nghip (1999, 2005), Lut cnh tranh (2004),
Lut s hu trớ tu (2005), Lut u thu
(2005), Lut kinh doanh bo him (2006),
Lut u t (2005), Lut kinh doanh bt
ng sn (2006), Lut chng khoỏn
(2006) Cú th núi rng õy l nhng vn
bn phỏp lut quan trng v cn thit nht
cho vic iu chnh v qun lớ hot ng u
t ti Vit Nam.
Nhng vn bn phỏp lut núi trờn liờn
quan cht ch vi nhau v to nờn mụi
trng kinh doanh ngy cng thụng thoỏng

v hp dn Vit Nam. Chớnh vỡ vy, trong
nhng nm qua, nc ta ó thu hỳt c trờn
6.000 d ỏn cú vn u t nc ngoi vi
hn 58 t USD, vn u t thc hin trờn 37
t USD; hn 200 nghỡn doanh nghip dõn
doanh mi c thnh lp vi hng chc
nghỡn t ng t cỏc nh u t trong nc;
khi lng hng hoỏ xut khu tng nhanh;
nm 2006 xut khu trờn 30 t USD; nn
kinh t phỏt trin liờn tc, GDP hng nm
* Trng i hc Lut H Ni




nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2007 15

tng t 7% n hn 8%
- Trong nhng nm gn õy, cỏc quy
nh phỏp lut v u t ó y , c th,
chi tit, chớnh xỏc hn, ớt cú s mõu thun v
chng chộo. Phỏp lut v u t ó a ra
c ngy cng nhiu mụ hỡnh doanh nghip
v phng thc t chc, qun lớ, iu hnh
doanh nghip cỏc nh u t la chn cho
phự hp vi trỡnh , kinh nghim v nng
lc mi mt ca h.
- Phỏp lut v u t v c bn ó bo
m c quyn t do kinh doanh ca cỏc

nh u t, bc u bo m cho h c
bỡnh ng trc phỏp lut, ngy cng bỏm
sỏt thc tin, to iu kin ngy cng thụng
thoỏng, thun li cho hot ng sn xut,
kinh doanh, dch v ca cỏc nh u t.
Nu nh trc õy, cỏc vn bn phỏp lut
v u t nh Hin phỏp nm 1980, iu l
u t nc ngoi nm 1977 bao gm nhng
quy nh xa ri thc t, khụng tng, khụng
kh thi, khụng bo m quyn t do kinh
doanh, s bỡnh ng trc phỏp lut v li ớch
chớnh ỏng ca cỏc nh u t thỡ trong
nhng nm i mi, cỏc quy nh trong cỏc
vn bn phỏp lut v u t, v c bn, ó
bo m c quyn t do kinh doanh ca
cỏc nh u t, bc u bo m cho h
c bỡnh ng trc phỏp lut, ó ngy
cng bỏm sỏt thc tin, th ch hoỏ nhng
kinh nghim tt, nhn thc rừ v tho món
c nhng mi quan tõm, nhng cụng vic
v nhu cu chớnh ỏng ca cỏc nh u t,
lm cho cỏc nh u t tin tng vo phỏp
lut, tuõn th phỏp lut u t ca chỳng ta.
- Nhng kinh nghim xõy dng v hon
thin phỏp lut v u t ca cỏc nc khỏc
ngy cng c cỏc nh lm lut nc ta
tham kho v hc tp.
Trong nhng nm i mi, chỳng ta ó
ch ng v tớch cc tỡm hiu, hc tp cỏc
nc trong khu vc, cỏc nc ti chõu ,

cỏc nc cụng nghip phỏt trin, cỏc nc cú
truyn thng v kinh nghim xõy dng v thi
hnh phỏp lut v u t. Nhiu on cỏn b
lp phỏp v hnh phỏp ó ra nc ngoi tỡm
hiu, nghiờn cu cỏc kinh nghim xõy dng
v hon thin phỏp lut v u t. Nhiu
chuyờn gia nc ngoi ó c mi n
nc ta truyn th kin thc, kinh nghim
xõy dng v hon thin phỏp lut v u t.
Hin nay, h thng phỏp lut v u t ca
Vit Nam ó khỏ y v khỏ tng thớch
vi h thng phỏp lut v u t ca cỏc
nc trong khu vc; trong mt s lnh vc,
ó cú nhiu quy nh tng thớch vi phỏp
lut ca cỏc nc khỏc trờn th gii, ca cỏc
nh ch thng mi quc t.
- Tng bc tỡm hiu, nghiờn cu h
thng phỏp lut quc t, h thng phỏp lut
ca WTO iu chnh, sa i phỏp lut v
u t trong nc cho phự hp.
Trong nhng nm qua, chỳng ta kiờn trỡ
thc hin ch trng m ca, hi nhp,
Vit Nam mun lm bn vi tt c cỏc
nc, khụng phõn bit ch chớnh tr, ch
xó hi, tớch cc tham gia vo nn kinh t
th gii. Do ú, chỳng ta ó kớ kt v gia
nhp nhiu cụng c quc t, kớ kt v thc
hin nhiu hip nh thng mi, bo m
v khuyn khớch u t. Nm 2006, nc ta
ó c kt np vo T chc thng mi th

gii (WTO). Khi l thnh viờn chớnh thc
ca WTO, chỳng ta phi tuõn theo cỏc iu


nghiên cứu - trao đổi
16 tạp chí luật học số 10
/2007
c v hip nh quc t cng nh tho món
nhng yờu cu ca WTO, phi sa i, iu
chnh phỏp lut trong nc cho tng thớch
vi cỏc iu c quc t, cỏc hip nh
thng mi song phng v a phng cng
nh tng thớch vi h thng phỏp lut ca
WTO. Hin nay, hng lot vn bn phỏp lut
v u t ó c sa i, b sung. Vic ny
s c thc hin thng xuyờn, liờn tc
trong thi gian ti.
- Trớ tu tp th, ý chớ ca ton dõn, ca
cỏc doanh nghip, ca cỏc nh u t ngy
cng c coi trng trong quỏ trỡnh xõy
dng v hon thin phỏp lut v u t.
Trong nhng nm qua, trớ tu tp th, ý
chớ ca ton dõn, ca cỏc doanh nghip, ca
cỏc nh u t ó c Nh nc coi trng
trong quỏ trỡnh xõy dng v hon thin phỏp
lut v u t. T vn bn quan trng nht,
cú hiu lc phỏp lớ cao v rng nht nh hin
phỏp, cho ti cỏc vn bn phỏp lut s,
phc tp nh B lut dõn s, Lut doanh
nghip cng nh cỏc ngh nh, quyt nh

ca Chớnh ph ó c cỏc c quan lm lut
cụng b rng rói v tip thu nhng ý kin xõy
dng, gúp ý ca nhõn dõn, ca cỏc doanh
nghip, ca cỏc nh u t, k c cỏc nh u
t nc ngoi. Do vy, cỏc vn bn phỏp lut
v u t ó c xõy dng, sa i, b sung
v hon thin ngy cng tt hn, ỏp ng
c cỏc nguyn vng chớnh ỏng ca cỏc
doanh nghip, ca cỏc nh u t. Chớnh iu
ny ó cú tỏc dng lm cho cỏc doanh nghip,
cỏc nh u t t giỏc thc hin nghiờm chnh
cỏc quy nh trong cỏc vn bn phỏp lut
c ban hnh, nn kinh t núi chung, hot
ng u t núi riờng c iu chnh v
qun lớ cú hiu qu ngy cng cao.
2. Nhng nhc im v bt cp ca
phỏp lut v u t
Bờn cnh nhng u im v thnh cụng
l ch yu, h thng vn bn phỏp lut v
u t trong nhng nm qua vn cũn cú
nhng nhc im v bt cp. iu ny ó
gõy ra s cn tr i vi hot ng u t
Vit Nam v lm gim i nhng thnh cụng
ca s nghip i mi qun lớ kinh t ca
nc ta. Mt s nhng nhc im v bt
cp ch yu ca h thng vn bn phỏp lut
v u t trong nhng nm va qua l:
- Vic th ch hoỏ ng li, chớnh sỏch
v phỏt trin kinh t, v u t cú lỳc cha
y , cha kp thi. Mc hon thin h

thng phỏp lut v u t cha ỏp ng kp
yờu cu v ũi hi ca nn kinh t, ca cỏc
nh u t.
Nh trờn ó núi, h thng vn bn phỏp
lut v u t ó bao hm nhng vn bn
phỏp lut quan trng v cn thit nht, tng
bc th ch hoỏ c cỏc ng li, chớnh
sỏch ca ng v phỏt trin kinh t, v u
t. Tuy nhiờn, vn cũn mt s ng li,
chớnh sỏch ca ng cha c th ch hoỏ
mt cỏch kp thi; ngoi ra, mt s vn bn
phỏp lut khỏ quan trng v cn thit cho
vic iu chnh v qun lớ hot ng u t
cha c xõy dng hoc sa i, b sung
kp thi, gõy tr ngi cho hot ng u t
ti nc ta, vớ d nh Lut hp ng, Lut
chuyn giao cụng ngh, cỏc ngh nh ca
Chớnh ph hng dn thi hnh Lut doanh
nghip, Lut u t (2005), Ngh nh v t
chc, hot ng ca Liờn hip hp tỏc xó
Cn phi cú t duy v phng thc mi v


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 10/2007 17

ban hành pháp luật nói chung, pháp luật đầu
tư nói riêng, đó là luật cần phải quy định cụ
thể, chi tiết để không cần phải ban hành nghị
định hướng dẫn thi hành mà vẫn có thể thực

hiện được hoặc đồng thời với việc ban hành
luật, phải ban hành “cả gói” nghị định hướng
dẫn thi hành, để khi luật có hiệu lực là các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư có thể thực thi
luật ngay mà không phải trông chờ Chính
phủ ban hành nghị định.
- Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật về đầu tư vẫn còn một số sai lầm
và thiếu sót.
Quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật về đầu tư, bên cạnh những
ưu điểm và thành công vẫn còn một số sai
lầm và thiếu sót cần được nhận thức đầy đủ
và có biện pháp khắc phục kịp thời, đó là: a)
Còn có sự mâu thuẫn, chồng chéo giữa các
văn bản pháp luật, thí dụ, cùng một lúc, các
cơ quan nhà nước ban hành nhiều danh mục
ưu đãi đầu tư khác nhau làm cho các nhà đầu
tư lúng túng trong việc lựa chọn đạo luật đầu
tư để thực hiện. Ngoài ra, còn có sự chồng
chéo, mâu thuẫn giữa quy định của pháp luật
đầu tư với quy định của pháp luật đất đai,
pháp luật môi trường, pháp luật về kinh
doanh bất động sản, pháp luật về xây
dựng ; b) Việc sửa đổi, bổ sung pháp luật
đầu tư nhiều khi còn bị động, chắp vá, không
cơ bản, không đi vào thực chất của vấn đề;
c) Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản luật còn
chưa kịp thời, kéo dài, không dứt điểm,
không toàn diện hoặc quá thường xuyên…

tất cả những điều đó đều ảnh hưởng xấu đến
tâm lí của các nhà đầu tư, làm họ không yên
tâm đầu tư lớn, đầu tư lâu dài hoặc chán nản
khi đầu tư ở nước ta.
- Đôi khi các quy định pháp luật còn xa rời
thực tiễn, chưa điều chỉnh kịp thời, có hiệu quả
các mối quan hệ xã hội nảy sinh trong quá trình
đầu tư ở Việt Nam.
Bên cạnh những văn bản pháp luật về
đầu tư có các quy định sát thực tiễn, vẫn còn
có những văn bản pháp luật xa rời thực tiễn,
chưa điều chỉnh kịp thời, có hiệu quả các
mối quan hệ xã hội nảy sinh trong quá trình
đầu tư ở Việt Nam.
Nhiều mối quan hệ xã hội nảy sinh trong
quá trình đầu tư cũng chưa được pháp luật về
đầu tư điều chỉnh, thí dụ, chưa có hướng dẫn
về việc chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài sang hoạt động theo Luật
doanh nghiệp (2005); chưa có hướng dẫn
việc chuyển doanh nghiệp tư nhân thành
công ti TNHH một thành viên; việc chuyển
công ti hợp danh sang loại hình doanh
nghiệp khác khi không còn đủ số thành viên
hợp danh cần thiết…
- Pháp luật quy định thủ tục đăng kí kinh
doanh (ĐKKD) của các doanh nghiệp vẫn
còn rườm rà, nặng nề, gây chi phí cao và tốn
kém thời gian cho các nhà đầu tư.
Theo một công trình khảo sát gần đây của

Ngân hàng thế giới, ở Canada, nhà đầu tư chỉ
mất 3 ngày với 2 thủ tục (với cơ quan ĐKKD
và cơ quan thuế) và chi phí bằng 0,9% thu
nhập của 1 người/năm để thành lập 1 doanh
nghiệp. Với mục đích tương tự, ở Australia,
nhà đầu tư chỉ mất 2 ngày với 2 thủ tục với
chi phí bằng 1,9% thu nhập của 1 người/năm.
Còn ở Việt Nam hiện nay, nhà đầu tư cần 50
ngày và phải trải qua 11 thủ tục, với chi phí
bằng 50% thu nhập bình quân của 1


nghiên cứu - trao đổi
18 tạp chí luật học số 10
/2007
ngi/nm thnh lp 1 doanh nghip.
- Nhiu kinh nghim xõy dng v hon
thin phỏp lut v u t ca cỏc nc khỏc
cha c tham kho, hc tp kp thi.
Trờn th gii, cỏc mụ hỡnh cụng ti khỏc
nhau v c cu thnh viờn, quy mụ doanh
nghip, cỏc hỡnh thc chuyn i doanh
nghip ó tn ti t hng trm nm nay
nhng khi nc ta xõy dng h thng phỏp
lut ca nn kinh t th trng, cỏc nh lm
lut cha tham kho, hc tp kinh nghim v
k thut lp phỏp ca cỏc nc khỏc mt
cỏch y , thớ d: Khi xõy dng Lut cụng
ti (1990) cỏc nh lm lut ch cho phộp cỏc
nh u t thnh lp cụng ti TNHH v cụng

ti c phn. Trong loi hỡnh cụng ti c phn
cng khụng cú cỏc loi c phn u ói. Khi
xõy dng Lut u t nc ngoi ti Vit
Nam (1987, 1996, 2000) cỏc nh lm lut
quy nh cỏc doanh nghip cú vn u t
nc ngoi ch c t chc v hot ng
theo mụ hỡnh duy nht l cụng ti TNHH,
khụng cú mụ hỡnh cụng ti c phn, cụng ti
hp danh; mt thi gian di ó cú s phõn
bit i x gia nh u t trong nc vi
nh u t nc ngoi vi hai h thng phỏp
lut v u t, hai h thng giỏ
- Vic tỡm hiu, nm vng nhng quy
nh ca phỏp lut quc t, ca WTO ụi khi
cha kp thi, cha khn trng v dt im.
Trong nhng nm va qua, vic tỡm
hiu, nm vng nhng quy nh ca phỏp
lut quc t, ca WTO ụi khi cha kp thi,
cha khn trng v dt im trong quỏ
trỡnh xõy dng v hon thin phỏp lut u
t Vit Nam, thớ d, kộo di khỏ lõu vic
ỏnh thu xut nhp khu mc cao (ụtụ, xe
mỏy n 250%), bo h cỏc doanh nghip
lp rỏp ụtụ xe mỏy trong nc lm cho giỏ ụ
tụ, xe mỏy Vit Nam cao nht th gii; tr
cp giỏ cho cỏc sn phm nụng nghip; ỏp
dng u ói thu i vi doanh nghip cú t
l ni a hoỏ ph tựng ụtụ, xe mỏy cao;
thng khuyn khớch xut khu; cho vic
vi phm bn quyn s hu cụng nghip, s

hu trớ tu kộo di v lan rng
- ụi khi trớ tu tp th, ý chớ ca ton
dõn, nht l ca cỏc doanh nghip, ca cỏc nh
u t cha c coi trng trong quỏ trỡnh
xõy dng v hon thin phỏp lut v u t.
Bờn cnh vic tham kho ý kin úng
gúp ca cỏc doanh nghip, cỏc nh u t,
ca xó hi i vi mt s d tho lut v u
t (nh Hin phỏp, B lut dõn s) vic khi
dy v phỏt huy trớ tu tp th, ý chớ ca ton
dõn, ca cỏc doanh nghip v nh u t i
vi nhiu vn bn phỏp lut quan trng ó
khụng c thc hin, thớ d, Lut doanh
nghip, Lut hp tỏc xó, Lut u t nc
ngoi, Lut u t, Lut thng mi Vỡ vy,
mt s vn bn lut ó c thụng qua vi
nhiu sai sút, nhc im, bt cp; vớ d: Hai
mụ hỡnh b mỏy qun lớ HTX l quỏ phc tp
i vi cỏc xó viờn cũn cú hn ch v hiu
bit phỏp lut v v c ch qun lớ, iu hnh
HTX. Vic quy nh hai mụ hỡnh nh vy
cng khụng ging vi lut HTX hoc iu l
HTX ca cỏc nc khỏc trờn th gii. Mụ
hỡnh liờn hip HTX cng xa l, chung chung,
khú thc hin v thc t ó cho thy l rt ớt
liờn hip HTX ó c thnh lp v hot
ng. i tng iu chnh ca Lut thng
mi (1997) l quỏ hp so vi khỏi nim v
i tng iu chnh ca cỏc lut thng mi
hin hnh ca cỏc nc trờn th gii, mc dự

ó c mt s chuyờn gia v phỏp lut


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2007 19

thng mi cnh bỏo. Do ú, Lut thng
mi (1997) ó khụng i vo cuc sng v
phi sa i, b sung vo nm 2005
4. Phng hng phỏt trin ca phỏp
lut u t trong thi gian ti
Hin nay, Vit Nam nm trong s 112
nc hng u ci thin mụi trng u t v
cú v trớ 77/125 nc cú nng lc cnh tranh
ton cu. Nhỡn nhn ỳng v y nhng
u im, nhc im v bt cp ca h thng
phỏp lut v u t l cn c v tin xỏc
nh phng hng phỏt trin ca phỏp lut
u t nc ta trong nhng nm sp ti,
nõng cao th bc v mụi trng u t v
nng lc cnh tranh ton cu ca nc ta.
Cn c vo nhng nghiờn cu v lớ lun v
thc tin, cú th nờu ra mt s phng hng
phỏt trin ca phỏp lut v u t nc ta
trong nhng nm ti nh sau:
- Tip tc y mnh vic i mi
phng thc nh nc qun lớ, iu hnh
kinh t, nht l ci cỏch th tc hnh chớnh
i vi hot ng u t.
Nh nc cn xõy dng, hon thin cỏc

quy nh phỏp lut to iu kin thun li v
mụi trng thụng thoỏng cho hot ng
KKD ca nh u t, ci tin v thc hin
cú hiu qu hn cụng tỏc kim tra, kim soỏt
hot ng ca doanh nghip sau KKD.
Nh nc cn quy nh rừ trỏch nhim ca
cỏc c quan nh nc trong vic to thun
li cho cỏc nh u t trong quỏ trỡnh h gia
nhp th trng, hot ng trong th trng
cng nh rỳt khi th trng.
Cỏc c quan nh nc cú thm quyn cn
i mi v ci tin mnh m th tc hnh
chớnh to ra nhng bc t phỏ trong vic
KKD cho cỏc nh u t; thớ d, quy nh
mt c quan u mi mt ca, mt du,
quy nh mt b h s chun nh u t cú
th cung cp mi thụng tin cn thit cho cỏc
c quan chc nng, cp mt mó s chung cho
mi doanh nghip ng kớ thnh lp (mó s
KKD ng thi l mó s thu); ng dng
cụng ngh thụng tin to iu kin thun
li cho nh u t trong vic tỡm hiu thụng
tin liờn quan n quy trỡnh, th tc KKD
v thc hin vic KKD mt cỏch nhanh
gn, ớt tn kộm v ti chớnh v thi gian.
- Khn trng xõy dng thờm mt s o
lut, ngh nh, quyt nh cn thit cho vic
qun lớ, iu chnh hot ng u t.
Mt s vn bn phỏp lut cn thit cho
vic qun lớ, iu chnh hot ng u t cú

hiu qu cn c Quc hi, Chớnh ph, cỏc
b v cỏc c quan cú thm quyn khỏc khn
trng xõy dng v ban hnh, ú l: Lut k
hoch hoỏ, Lut u t xõy dng c bn, Lut
qun lớ v s dng ti sn nh nc, Lut
chuyn giao cụng ngh, Lut hp ng, Ngh
nh hng dn thi hnh B lut dõn s nm
2005, cỏc ngh nh hng dn thi hnh Lut
doanh nghip (2005) v Lut u t (2005)
- Sa i, b sung mt s vn bn phỏp
lut v u t hin ang cú nhng nhc
im v bt cp.
Nhng vn bn phỏp lut v u t cn
c sa i, b sung kp thi, bo m cho
cỏc nh u t tht s cú quyn t do kinh
doanh, bo m cho cỏc thnh phn kinh t,
cỏc nh u t thc s bỡnh ng trc phỏp
lut. Mt s vn bn phỏp lut cn c sa
i, b sung l: Lut thu xut khu, thu
nhp khu; Lut sa i, b sung nhng iu
ca B lut lao ng liờn quan n ỡnh
cụng; Lut hp tỏc xó (phn núi v liờn hip


nghiên cứu - trao đổi
20 tạp chí luật học số 10
/2007
HTX); Ngh nh hng dn thi hnh Lut
Kinh doanh bt ng sn
15 nm va qua, chỳng ta ó c phn

hoỏ c 2.935 DNNN v b phn DNNN.
Cỏc quy nh ca phỏp lut v c phn hoỏ
DNNN trong thi gian ti, nht l Ngh nh
s 187/2004/N-CP ngy 16/11/2004 v
chuyn cụng ti nh nc thnh cụng ti c
phn cn c sa i, b sung khc
phc c nhng s h, bt hp lớ (trong
vic xỏc nh danh mc ti sn ca DNNN,
bỏn c phn u ói cho ngi lao ng, cho
c ụng chin lc ) bo m cho ti sn
ca Nh nc khụng b tht thoỏt, trỏnh vic
lm li cho mt s tp th v cỏ nhõn; bo
m quyn li ca a s ngi lao ng.
Cn xõy dng hnh lang phỏp lớ cn thit
cỏc ngõn hng, sau khi c phn hoỏ, s cú
iu kin phỏt trin thnh cỏc tp on a
nng, tham gia u t, kinh doanh trong
nhiu lnh vc ch khụng ch tr thnh cỏc
tp on ti chớnh nh nh hng trc õy.
- Nm y , chớnh xỏc nhng quy nh
ca phỏp lut quc t, ca WTO ni lut
hoỏ hoc sa i, b sung cỏc vn bn phỏp
lut hin hnh mt cỏch kp thi, cú hiu qu.
Nh nc cn khng nh cỏc iu c
quc t m Vit Nam l thnh viờn c coi
nh mt ngun lut v c ỏp dng trc
tip nh phỏp lut quc gia. Nh nc cng
cn khn trng bói b nhng u ói i
vi cỏc a bn v lnh vc u t m cỏc
tho thun song phng, a phng, cỏc

quy nh ca WTO hn ch hoc cm nh:
Tr giỏ hng nụng sn, u ói ni a hoỏ
ph tựng ụtụ, xe mỏy, thng xut khu,
cm nhp khu ụtụ ó qua s dng
Cỏc c quan nh nc cú thm quyn cn
tip tc to mụi trng u t, kinh doanh
thụng thoỏng, minh bch, cụng khai hn; ci
cỏch hnh chớnh cn c y mnh, n
gin hoỏ th tc v gim chi phớ KKD cho
cỏc nh u t; cn n gin hoỏ th tc hnh
chớnh trong khõu cp giy chng nhn u t,
gim thiu quỏ trỡnh tin kim, tng cng
hot ng hu kim y nhanh quỏ trỡnh
thc hin cỏc d ỏn; cn xõy dng v ban
hnh danh mc cỏc iu kin cho hot ng
trong lnh vc dch v, nht l hot ng phõn
phi. Cn xõy dng v ban hnh ngh nh v
cỏc hỡnh thc u t ang ph bin hin nay
nh BOT, BTO, BT trong u t xõy dng
c s h tng.
- M rng vic tham kho, hc tp cỏc
kinh nghim xõy dng v hon thin phỏp
lut v u t ca mt s nc khỏc.
Nh nc, c bit l cỏc c quan xõy
dng phỏp lut, thi hnh phỏp lut v u t,
cn tng cng cỏc hot ng nghiờn cu,
tham kho, hc hi vic xõy dng v hon
thin phỏp lut v u t, v thu hỳt u t
nc ngoi, khuyn khớch u t trong nc
ca cỏc nc trong khu vc, ca Trung Quc

v cỏc nc phỏt trin khỏc. Cn thng
xuyờn tham kho ý kin ca cỏc chuyờn gia
nc ngoi trong vic xõy dng, sa i
phỏp lut v u t ca chỳng ta. Cn coi ú
l cụng vic v hot ng cn thit, ng
nhiờn phi thc hin, bi trong thi i ngy
nay, cỏc nn kinh t ho quyn ln nhau, cỏc
nc u vn ng trong mt sõn chi
chung v kinh t nờn khụng th cú nhng h
thng phỏp lut kinh t, c bit l phỏp lut
u t, mang mu sc hoc theo thúi quen
ca riờng mt nc./.

×