BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ
CHÍ MINH
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT DV VT
NHẤT TÍN
Giảng viên hướng dẫn: Chu Thị
Huệ Thành viên:
Đinh Nho Tuấn
Đỗ Thị Lệ Thu
Nguyễn Hữu Thuận
Nguyễn Thị Tường Vi
Châu Hoàng Duy Tân
Nguyễn Phạm Anh
Thư Trần Minh Thuận
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Về việc lấy ý kiến khảo sát của khách hàng cho chất lượng và dịch vụ của Công ty
I.
Thông tin chung về khảo sát
- Mục đích khảo sát: Thu thập ý kiến và trải nghiệm của khách hàng khi sfí dụng
dịch vụ của cơng ty vận tải Nhất Tín. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả phục vụ, đáp fíng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã sfí dụng dịch vụ hoặc chưa sfí dụng dịch vụ
của cơng ty.
- Nội dung khảo sát: Đánh giá về cơ sở vật chất, dịch vụ công ty cung cấp, công
nghệ thông tin, các đánh giá khác của người dùng về dịch vụ tại công ty.
- Phương pháp khảo sát: Thông qua Google Form.
- Liên kết phiếu khảo sát: />- Thời gian khảo sát: Từ 13h Chủ Nhật (06/11/2022) đến 22h Thfí Ba (08/11/2022).
II. Kết quả khảo sát
Tổng số email phản hồi: 34/44 khách hàng (tỉ lệ 77%)
Bảng 1: Thông tin chung
Nội dung
1. Anh/Chị đã
đồng hành cùng
công ty được
bao lâu ?
2. Anh/Chị biết
công ty qua
kênh thông tin
nào?
Tiêu chí
Số lượng
Tỉ lệ
Dưới 12 tháng
26
76,5%
Trên 3 năm
7
20,6%
Trên 5 năm
1
2,9%
Google, Facebook, các
trang mạng xã hội,..
18
52,9%
Qua bạn bè, người
thân, các đối tác
15
44,1%
Qua bạn bè, các đối tác
1
2,9%
Nhận xét:
- Thời gian đồng hành và hợp tác cùng với Nhất Tín: Kết quả khảo sát cho thấy phần
lớn khách hàng chỉ mới hợp tác và sfí dụng dịch vụ của Nhất Tín dưới 12
tháng ( 76,5%). Số lượng khách hàng hợp tác với Nhất Tín trên 3 năm chiếm 20,6%.
Và chỉ có một số rất ít khách hàng ( 2,9% ) là đã hợp tác trên 5 năm với Nhất Tín.
- Kênh thơng tin mà khách hàng biết đến Nhất Tín: Kết quả khảo sát cho thấy phần
lớn khách hàng biết đến Nhất Tín là thơng qua các trang mạng xã hội và thông qua
bạn bè, người thân với tỷ lệ lần lượt là 52,9% và 44,1%. Số ít 2,9% khách hàng cịn
lại biết đến Nhất Tín thơng qua các kênh thông tin khách ngoại trừ 2 kênh thông tin
trên.
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Nội dung
1.Tiêu chuẩn an
toàn của phương
tiện trong q trình
vận chuyển?
(VD : Kính chắn
gió, gương chiếu
hậu, bánh xe,...)
2. Diện tích khoang
xe, container cung
cấp có đảm bảo đáp
fíng đủ nhu cầu vận
chuyển hàng hóa
hay khơng?
Tiêu chí
Số lượng
Tỉ lệ
Rất an tồn
11
32,4%
An tồn
22
64,7%
Khơng an tồn
1
2,9%
Nguy hiểm
0
0%
Lớn hơn so với nhu
cầu
8
23,5%
Đủ so với nhu cầu
24
70,6%
Khơng đủ đáp fíng
2
5,9%
Bảng. Đánh giá khảo sát về phương tiện vận tải
Nội dung
1.
Chất
lượng phương
tiện vận tải
2. Bố trí đầy đủ
số lượng thiết bị
vận chuyển hàng
hóa
3. Bố trí phù hợp
loại hình thiết bị
vận
chuyển hàng hóa
4. Đảm bảo kiểm
tra, bảo dưỡng
định kì phương
tiện vận
chuyển
5. Vệ sinh an tồn
sạch sẽ trang thiết
bị
vận chuyển
Tiêu chí
Số lượng
Rất hài lịng
Hài lịng
Bình thường
4
20
8
Tệ
0
Rất tệ
2
Rất hài lịng
8
Hài lịng
24
Bình thường
Tệ
2
0
Rất tệ
0
Rất hài lịng
9
Hài lịng
13
Bình thường
12
Tệ
0
Rất tệ
0
Rất hài lịng
7
Hài lịng
16
Bình thường
10
Tệ
1
Rất tệ
0
Rất hài lịng
9
Hài lịng
13
Bình thường
11
Tệ
1
Rất tệ
0
Rất hài lịng
6
Hài lịng
6. Đảm bảo hàng
hóa cố định an tồn Bình thường
trên phương tiện vận
Tệ
chuyển
Rất tệ
15
12
0
1
Nhận xét
- Tiêu chuẩn an tồn của phương tiện trong q trình vận chuyển: Hầu hết khách hàng
đều đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện trong q trình vận chuyển là an tồn và chiếm tỷ
lệ 64,7%. Số lượng khách hàng đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện ở mfíc rất an tồn
chiếm 32,4%. Chỉ có 2,9% khách hàng đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện là khơng an
tồn và khơng có khách hàng nào đánh giá tiêu chuẩn của phương tiện là nguy hiểm trong
tổng số những khách hàng làm khảo sát.
- Mức độ đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khoang xe, container: Diện tích
khoang xe, container đáp fíng rất tốt nhu cầu vận chuyển của khách hàng. Tỷ lệ khách
hàng đánh giá diện tích khoang xe, container lớn hơn so với nhu cầu là 23,5%. Tỷ lệ khách
hàng đánh giá diện tích khoang xe, container đủ đáp fíng nhu cầu chiếm đa số với tỷ lệ là
70,6% và tỷ lệ khách hàng đánh giá diện tích khoang xe, container khơng đủ đáp fíng nhu
cầu chỉ chiếm 5,9%.
- Chất lượng phương tiện vận tải: Phần lớn khách hàng đánh giá hài lòng về chất lượng
phương tiện vận tải ( 20/34 ). Có 8/34 phiếu của khách hàng đánh giá chất lượng phương
tiện vận tải bình thường. Số lượng khách hàng đánh giá chất lượng rất hài lòng và rất tệ
chiếm rất ít, chỉ vào khồng 4/34 phiếu và 2/34 phiếu. Khơng có khách hàng nào đánh giá
chất lượng vận tải tệ.
- Bố trí đầy đủ số lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa: Hầu hết mọi khách hàng đều
đánh giá hài lịng với việc bố trí đầy đủ phương tiện vận chuyển hàng hóa ( 24/34 ). Số
lượng khách hàng đánh giá rất hài lịng và bình thường với việc bố trí đầy đủ phương tiện
vận chuyển chỉ chiếm 8/34 và 2/34. Khơng có khách hàng nào đánh giá tệ vả rất tệ với
việc bố trí đầy đủ số lượng phương tiện vận chuyển.
- Bố trí phù hợp loại hình thiết bị vận chuyển hàng hóa: Số lượng khách hàng đánh giá rất
hài lòng với việc bố trí loại hình thiết bị vận chuyển hàng hóa phù hợp chiếm 9/34 phiếu;
Hài lịng chiếm 13/34 phiếu; Bình thường chiếm 12/34 phiếu; Và khơng cị khách hàng
nào đánh giá ở mfíc tệ và rất tệ.
- Đảm bảo kiểm tra, bảo dưỡng định kì phương tiện vận chuyển: Số lượng khách hàng
đánh giá rất hài lòng với việc kiểm tra, bảo dưỡng định kì phương tiện vận chuyển chiếm
7/34 phiếu; Số lượng khách hàng đánh giá hài lịng và bình thường chiếm lần lượt là 16/34
và 10/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá tệ chỉ chiếm 1/34 phiếu và khơng có khách
hàng nào đánh giá rất tệ việc kiểm tra, bảo dưỡng định kì phương tiện vận chuyển.
- Vệ sinh an toàn sạch sẽ trang thiết bị vận chuyển: Số lượng khách hàng đánh giá hài
lịng và bình thường đối với việc vệ sinh an toàn trang thiết bị là xấp xỉ nhau và chiếm lần
lượt là 13/34 và 11/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá rất hài lịng chiếm 9/34 phiếu.
Chỉ có 1/34 phiếu là đánh giá việc vệ sinh an toàn trang thiết bị tệ và khơng có khách hàng
nào đánh giá rất tệ đối với dịch vụ vệ sinh trang thiết bị của công ty.
- Đảm bảo hàng hóa cố định an tồn trên phương tiện vận chuyển: Số lượng khách hàng
đánh giá hài lòng chiếm phần lớn ( 15/34 phiếu ). Kế đến là khách hàng đánh giá bình
thường với 12/34 phiếu. Số lượng khách hàng đánh giá hài lòng và rất tệ chỉ chiếm 6/34 và
1/34 phiếu. Khơng có khách hàng nào đánh giá tệ đối với việc đảm bảo hàng hóa cố định
an toàn trên phương tiện vận chuyển.
PHẦN 2. DỊCH VỤ MÀ CÔNG TY CUNG CẤP
Nhận xét
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mà công ty cung cấp trên
(thang điểm 1-5): Gần một nfía số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ ở điểm 4 ( 44,1%).
Khoảng 30% khách hàng đánh giá dịch vụ mà công ty cung cấp ở điểm 5. 20,6% khách
hàng đánh giá dịch vụ ở điểm 3. Số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ ở điểm 2 rất ít, chỉ
5,9% và khơng có khách hàng nào đánh giá dịch vụ ở điểm 1.
- Thời gian giao hàng của công ty: Hầu hết khách hàng đánh giá thời gian giao hàng của
công ty ở mfíc nhanh ( 73,5 %). Số lượng khách hàng đánh giá mfíc hỏa tốc và chậm
chiếm lần lượt 17,6% và 8,8%. Khơng có khách hàng nào đánh giá thời gian giao hàng ở
mfíc siêu chậm.
- Thái độ làm việc của nhân viên: Hầu hết các loại nhân viên đều được khách hàng đánh
giá ở mfíc tốt, rất nhiệt tình. Gần như số lượng khách hàng đánh giá nhân viên ở mfíc tạm
được chiếm tỷ lệ xấp xỉ bằng một nfía so với số lượng khách hàng đánh giá tốt, rất nhiệt
tình. Chỉ có rất ít khách hàng đánh giá nhân viên ở mfíc khơng giải quyết được vấn đề của
khách hàng.
- Lịch trình vận tải ( Thang điểm 1-5 ): Hơn nfía số khách hàng đánh giá lịch trình vận tải
ở điểm 4 ( 52,9% ). Số lượng khách hàng đánh giá lịch trình vận tải ở điểm 3 và 5 xấp xỉ
nhau lần lượt là 20,6% và 23,5%. Chỉ 2.9% khách hàng đánh giá thang điểm 2 và khơng
có khách hàng nào đánh giá mfíc điểm 1.
- Cách bố trí các bãi xe trong và ngồi thành phố ( điểm 1-5 ): Khách hàng đánh giá điểm
4 chiếm nhiều nhất ( 38,2% ). Kế đến là khách hàng đánh giá theo điểm 5 chiếm
32,4%. Khách hàng đánh giá điểm 3 chiếm 20,6%. Chỉ 8,8% khách hàng đánh giá theo
điểm 2 và khơng có khách hàng nào đánh giá điểm 1.
- Số lượng xe đáp ứng nhu cầu hàng hóa: Đa số khách hàng đều đánh giá số lượng xe vừa
đủ đáp fíng nhu cầu hàng hóa (88,2%). Trong khi số lượng khách hàng đánh giá số lượng
xe thừa so với nhu cầu và khơng đủ đáp fíng so với nhu cầu xấp xỉ bằng nhau và bằng
5,9%.
- Tình trạng hàng hóa tới tay khách hàng: Hầu hết hàng tới tay khách hàng vẫn cịn
ngun vẹn ( chiếm 76,5%). Hàng hóa bị đổ vỡ, khơng nằm đúng vị trí tự nhiên chiếm
11,8%. Số lượng khách hàng đánh giá hàng hóa bị hư hỏng và hàng hóa có dấu hiệu tác
động xấp xỉ bằng nhau và bằng 5,9%. Khơng có khách hàng nào đánh giá hàng hóa bị
thiếu hụt.
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CƠNG NGHỆ TRONG VẬN TẢI
Bảng
Nội dung
1. Anh/Chị thấy
Website cơng ty có
dễ dùng hay
khơng?
Tiêu chí
Số lượng
Tỉ lệ
Có, giao diện trực
quan
32
94,1%
Khơng, khó thao
tác và tìm thơng tin
2
5,9%
2. Anh/Chị có cảm nhận như thế nào về các tính năng của cơng
ty trên Website:
Theo dõi đơn hàng
Xem và in hóa đơn
Rất tốt
11
Tốt
18
Bình thường
5
Rất tốt
9
Tốt
17
Bình thường
9
Rất tốt
11
Tích hợp bản đồ
Google Map
Đa dạng các cổng
thanh tốn
Tốt
12
Bình thường
11
Rất tốt
6
Tốt
16
Bình thường
12
Rất tốt
8
Tương thích được Tốt
với nhiều thiết bị, hệ
điều hành
Bình thường
Tính bảo mật
15
11
Rất tốt
7
Tốt
16
Bình thường
11
Nhận xét
- Giao diện website: Hầu hết tất cả khách hàng đều cho rằng website dễ dùng và có giao
diện trực quan ( 94,1 % ). 5,9% còn lại thuộc về các khách hàng đánh giá website khơng
dễ dùng, khó thao tác và tìm thơng tin.
- Các tính năng của cơng ty trên website: Đối với đa số các tính năng của cơng ty trên
website, khách hàng đều phần lớn đánh giá các tính năng này là tốt. Đối với các tính năng
theo dõi đơn hàng, xem và in hóa đơn, tích hợp bản đồ Google Map thì lượng khách hàng
đánh giá rất tốt chiếm bằng 1 nfía so với lượng khách hàng đánh giá tốt và cao hơn xấp xỉ
một chút so với lượng khách hàng đánh giá bình thường. Đối với các tính năng Đa dạng
các cổng thanh tốn, Tương thích được với nhiều thiết bị, hệ điều hành, Tính bảo mật thì
số lượng khách hàng đánh giá rất tốt cũng chiếm bằng một nfía so với số lượng khách
hàng đánh giá tốt và thấp hơn xấp xỉ 1/3 so với số lượng khách hàng đánh giá bình thường.
Khơng có khách hàng nào đánh giá tệ đối với tất cả các tính năng công ty trên website
được kể đến trên.
- App quản lý đơn hàng của Nhất Tín: Hầu hết khách hàng đánh giá App Nhất Tín là giao
diện đơn giản và dễ dáng theo dõi đơn hàng với số phiếu là 26 và 24 phiếu. Đánh giá của
khách hàng về nhiều tính năng hơn website và đánh giá về thông tin đơn hàng cụ thể hơn
chiếm số phiếu bằng nhau và bằng 18 phiếu. Các đánh giá về liên kết cổng thanh tốn,
thơng báo nhanh chóng để kịp thời xfí lý đơn hàng và quản lý thời gian vận chuyển đều
chiếm tỷ lệ bằng nhau và chiếm 13 phiếu. Hai đánh giá về ước tính thời gian nhận hàng và
thơng tin cụ thể phương tiện, chủ xe chiếm lần lượt 15 và 16 phiếu chọn.
- Dịch vụ vận chuyển hàng xe đông lạnh: Số lượng khách hàng đánh giá dịch vụ xe đơng
lạnh có nhiệt độ đảm bảo đúng chuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất tương fíng với 25 phiếu chọn.
Tiêu chuẩn hàng tới tay khách vẫn giữ nhiệt độ phù hợp được 24 khách hàng đánh giá. 22
lựa chọn của khách hàng đánh giá hàng được đóng cẩn thận và đảm bảo an toàn. Số lượng
khách hàng lựa chọn đảm bảo trần khoang xe đủ khơng gian để khơng khí lạnh lưu thông
là 19 khách hàng. Lượng khách hàng lựa chọn tiêu chí đảm bảo van thơng gió đóng kín
trong q trình vận chuyển và tiêu chí tn thủ đúng ngun tắc khi xếp dỡ hàng lạnh đều
bằng nhau và bằng 14 lựa chọn.
- Các vấn đề khi trải nghiệm website: Phần lớn khách hàng gặp phải sự cố website bảo trì
khi sfí dụng và trải nghiệm website của Nhất Tín ( 18 lựa chọn ). Kế đến là vấn đề gặp sự
cố khi thanh toán với 12 lựa chọn của khách hàng. Vấn đề về lỗi tên hàng hoặc địa điểm là
vấn đề mà có 9 khách hàng đánh giá. Cịn lại chỉ có 4 khách hàng đánh giá khơng theo dõi
được đơn hàng và chỉ 1 khách hàng đánh giá không gặp phải vấn đề cùng 1 khách hàng
khác cũng đánh giá khơng có vấn đề gì.
- Công nghệ mà công ty đang áp dụng để theo dẽo lịch trình di chuyển và kiểm sốt thời
gian thực của đơn hàng ( thang điểm 10 ) : Số lượng khách hàng số lượng khách hàng
đánh giá công nghệ của cơng ty ở mfíc điểm 10 chiếm 14,7 %. Mfíc điếm 9 có khoảng
11,8% số lượng khách hàng đánh giá. Lượng khách hàng đánh giá dịch vụ công ty ở điểm
7 và 8 có tỷ lệ bằng nhau và đều bằng 23,5%. Điểm 5 và điểm 6 được đánh giá bởi lần
lượt 11,8% và 14,7% trong tổng số lượng khách hàng tham gia khảo sát. Khơng có khách
hàng nào đánh giá dịch vụ của cơng ty ở mfíc điểm từ 1 đến 4.
- Tốc độ xử lý và khắc phục lỗi website: Phần lớn khách hàng đều đánh giá tốc độ xfí lý và
khắc phục lỗi của website ở mfíc bình thường ( 64,7% ). Có khoảng 29,4 % khách hàng
đánh giá tốc độ xfí lý và khắc phục lỗi của website ở mfíc nhanh. Cịn lại con số rất ít là
5,9% khách hàng đánh giá tốc độ xfí lý và khắc phục lỗi website của cơng ty chỉ nằm ở
mfíc chậm.
PHẦN 4. CÁC Ý KIẾN VÀ ĐĨNG GÓP CỦA KHÁCH HÀNG
Đề xuất ý kiến đóng góp của khách hàng về nhân viên của Cơng ty: (khơng có)
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy:
- Yếu tố khiến khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng dịch vụ của Nhất Tín: Hầu hết
khách hàng đều lựa chọn yếu tố đảm bảo cung cấp đầy đủ phương tiện, duy trì mối quan
hệ hợp tác lâu dài ( 28 lựa chọn ) làm yếu tố để họ tin tưởng và sfí dụng dịch vụ của Nhất
Tín. Yếu tố về địa chỉ, phương tfíc liên lạc rõ ràng chiếm khoảng 21 lựa chọn. Có khoảng
17 khách hàng quan tâm đến yếu tố về các vấn đề thủ tục pháp lý, tuân thủ pháp luật. Và
chỉ 11 lựa chọn của khách hàng dành cho quy trình vận chuyển minh bạch, rõ ràng.
- Vấn đề cần được cải thiện ở Nhất Tín: Phần lớn khách hàng lựa chọn cải thiện vấn đề về
thái độ phục vụ của nhân viên đối với khác hàng ( 16 lựa chọn ). Số lượng khách hàng lựa
chọn cải thiện vấn đề thời gian vận chuyển hàng hóa và chất lượng hàng hóa tới tay khách
hàng đều xấp xỉ bằng nhau và lần lượt bằng lần lượt là 11, 12 lựa chọn. Có 9 lựa chọn của
khách hàng là muốn cải thiện phương tiện và các trang thiết bị vận chuyển. Vấn đề về
mfíc độ an tồn của chuyến hàng trong suốt q trình vận tải có 7 khách hàng lựa chọn và
số lượng khách hàng lựa chọn không cần cải thiện vấn đề nào là 10 khách hàng.
- Tin tưởng và đồng hành cùng với Nhất Tín trong thời gian tiếp theo: Đa số 61,8% khách
hàng đều lựa chọn tiếp tục tin tưởng và lựa chọn Nhất Tín để hợp tác trong thời gian tiếp
theo. Số lượng khách hàng lựa chọn sẽ cân nhắc sfí dụng dịch vụ của Nhất Tín chiếm
26,5% và chỉ 11,8% khách hàng là lựa chọn công ty giao nhận khác để hợp tác cùng.
Khơng có khách hàng nào đưa ra lựa chọn khơng bao giờ hợp tác với Nhất Tín.
- Mức giá dịch vụ vận tải: Đa số khoảng 61,8 % khách hàng đều đánh giá mfíc giá dịch vụ
vận tải của Nhất Tín là hợp lý. Khoản 17,6% khách hàng lựa chọn có thể tăng giá nếu như
đáp fíng thêm các nhu cầu. Lượng khách hàng cảm nhận nên giảm giá 5-10% hoặc nhiều
hơn chiếm 14,7%. Còn lại 5,9% khách hàng lựa chọn mfíc giá của Nhất Tín là quá cao so
với thị trường. Khơng có khách hàng nào đưa ra lựa chọn mfíc giá của Nhất Tín là quá
thấp so với thị trường.
- Giới thiệu công ty cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp và các mối quan hệ xung quanh:
61,8% khách hàng hầu hết đều lựa chọn luôn ln sẵn sàng giới thiệu Nhất Tín với người
thân, bạn bè, đồng người và các mối quan hệ xung quanh mình. Số lượng khách hàng lựa
chọn cân nhắc giới thiệu Nhất Tín cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp và các mối quan
hệ xung quanh rơi vào khồng 35,3%. Cịn lại chỉ có số ít là 2,9% khách hàng lựa chọn
khơng giới thiệu Nhất Tín và khơng có khách hàng nào đưa ra lựa chọn giới thiệu một
công ty khác ngồi Nhất Tín cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp và những mối quan hệ
xung quanh mình.
Đề xuất ý kiến đóng góp của khách hàng về cơ sở vật chất trong kho của Cơng ty:
- Cần bố trí hợp lý hơn để tận dụng tối đa diện tích kho.
- Nên cải thiện lại cách bố trí các kệ và hàng hoá trên kệ trong kho sao cho hiệu quả nhất.
- Sắp xếp lại vị trí các kệ cho phù hợp để việc lấy hàng được dễ dàng, nhanh chóng hơn.
1. Công nghệ thông tin
Theo kết quả khảo sát có thể dễ dàng nhận thấy hầu hết người sfí dụng dịch vụ đều quan
tâm đến đến website của cơng ty và có đến 80% người dùng đưa ra ý kiến hài lòng và
đánh giá website theo hướng tích cực đó là có giao diện rất dễ nhìn. Qua đó nhận thấy về
mặt cơng nghệ thông tin thiết kế website công ty đã làm rất tốt và chiếm được sự yêu
thích của người dùng dịch vụ.
Từ kết quả khảo sát Khách hàng khá hài lòng với trang thiết bị tại kho chiếm đến 72%
Về thiết bị đo nhiệt độ độ ẩm có thể thấy doanh nghiệp tương đối hoạt động tốt chiếm đến
68%. Phân bố sắp xếp kệ hàng khoa học có lẽ là 1 điểm đáng chú trọng bởi tỉ lệ phần trăm
hài lòng chưa thực sự được đánh giá cao chỉ chiếm 64%. Về dụng cụ xếp dỡ và cách bố trí
kệ hàng khoa học được người dùng đánh giá khá cao. Từ kết quả trên tổng quan công ty
đang cung cấp rất tốt các trang thiết bị phục vụ cho việc bảo quản hàng hóa tại kho hàng.
2. Đánh giá khác