Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dệt may tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.62 KB, 104 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG
ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ..................................................................4
1.1.Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ....................4
1.1.1.Khái niệm xuất khẩu hàng hóa và vai trị của hoạt động xuất khẩu
hàng hóa ....................................................................................................4
1.1.2.Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .....................................................5
1.1.2.1.Xuất khẩu trực tiếp ................................................................6
1.1.2.2.Gia công quốc tế ....................................................................7
1.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............10
1.1.3.1.Nhóm nhân tố bên trong quốc gia ......................................10
1.1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngồi quốc gia .....................................12
1.2.Tổng quan chung về ngành Dệt may Việt Nam ...............................14
1.2.1.Vai trò của ngành dệt may trong nền kinh tế Việt Nam ................14
1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng dệt may
Việt Nam .................................................................................................15
1.3. Tầm quan trọng của việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng dệt
may của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................................18
1.3.1. Vị trí của hoạt động xuất khẩu hàng dệt may trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không . 18


1.3.2. Thách thức và cơ hội đối với hoạt động xuất khẩu hàng dệt may
của Công ty trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ............................20
1.3.2.1.Thách thức ...........................................................................20


1.3.2.2. Cơ hội ..................................................................................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ............24
2.1. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ................................24
2.1.1. Thực trạng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2002 2007 ........................................................................................................24
2.1.1.1. Tình hình sản xuất hàng dệt may xuất khẩu ....................24
2.1.1.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may ..................................28
2.1.2.3. Chủng loại sản phẩm xuất khẩu ........................................30
2.1.1.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ..............................................33
2.1.2. Đánh giá tình hình xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam .................35
2.1.2.1. Những kết quả đạt được .....................................................35
2.1.2.2. Những mặt hạn chế ............................................................37
2.1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................39
2.2. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may tại Công ty Cổ phần Cung ứng
dịch vụ Hàng không .................................................................................43
2.2.1. Thực trạng xuất khẩu hàng dệt may tại Công ty Cổ phần Cung ứng
dịch vụ Hàng không ................................................................................43
2.2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu .........................................................43
2.2.1.2. Mặt hàng xuất khẩu ...........................................................46
2.2.1.3. Hình thức xuất khẩu ..........................................................47
2.2.1.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ..............................................48
2.2.1.5. Đối thủ cạnh tranh của Cơng ty ........................................52
2.2.2. Đánh giá chung tình hình xuất khẩu hàng dệt may của Công ty
Cung ứng Dịch vụ Hàng không giai đoạn 2003 – 2007 .........................54
2.2.2.1. Những kết quả đạt được .....................................................54


2.2.2.2. Những mặt hạn chế ............................................................55
2.2.2.3. Nguyên nhân những mặt hạn chế .....................................57
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ............60
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ Phần Cung
ứng Dịch vụ Hàng không giai đoạn 2010 - 2015 ....................................60
3.1.1. Phương hướng phát triển ..............................................................60
3.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................61
3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu dệt may tại Công
ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không ...........................................62
3.2.1. Giải pháp từ phía Cơng ty .............................................................62
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả gia cơng xuất khẩu hàng dệt may .....62
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng và cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa sản
phẩm .................................................................................................63
3.2.1.3. Chủ động tìm kiếm, mở rộng thị trường ...........................66
3.2.1.4. Đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động và năng
lực quản lý ........................................................................................69
3.2.1.5. Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm ................70
3.2.2. Giải pháp từ phía Hiệp hội Dệt may Việt Nam ............................72
3.2.3. iải pháp từ phía nhà nước ..............................................................73
3.2.3.1. Đầu tư phát triển nguyên phụ kiện phục vụ ngành dệt may
...........................................................................................................73
3.2.3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại
...........................................................................................................75
3.2.3.3. Chính sách hỗ trợ và đào tạo nguồn nhân lực .................78
KẾT LUẬN ....................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................83


PHỤ LỤC .......................................................................................................85

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn tới tồn bộ các thầy cơ giáo
trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại
học Kinh tế quốc dân đã tận tình giảng dạy cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn tới Ths.Đỗ Thị Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập và hồn
thành bài luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Hàng Không đặc biệt
là anh Bùi Thái Nguyên - trưởng phòng Marketing và các
anh chị trong phòng Marketing, Phòng Kinh doanh Xuất
nhập khẩu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý
kiến để em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên

Phạm Minh Phúc


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp của em
được thực hiện dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và tận
tụy của Ths.Đỗ Thị Hương và sự tìm tòi, tổng hợp
qua các tài liệu của bản thân em.Nội dung bài viết
khơng hề có sự sao chép từ bất kỳ một chuyên đề hay
luận văn nào, những trích dẫn đều được đưa vào
trong ngoặc kép và chú thích rõ nguồn gốc. Nếu có
những sai phạm, em xin chịu hồn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm
2008

Sinh viên
Phạm Minh Phúc


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ST
T

Chữ viết tắt

1

ASEAN

2

COD

3

ERP

4

EU

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt


Association of

Hiệp hội các quốc gia

Southeast Asian Nations

Đông Nam Á

-

Nhu cầu oxy hóa học

Enterprise resources

Hệ thống quản lý tích hợp

Planning

nguồn lực

European Union

Liên minh Châu Âu
Tiêu chuẩn đặt ra các

5

HACCP


Hazard Analysis and

nguyên tắc của hệ thống

Critical Control Points

phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn

International
6

ISO 2000

Organization for

Chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng

Standardization

Hệ thống trách nhiệm xã

7

SA8000

Social Accountability

8


USD

9

WTO

United States Dollar
World Trade

hội
Đôla Mỹ
Tổ chức Thương mại Thế

Organization

giới

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Kim ngạch nhập khẩu bông của Việt Nam theo thị trường
năm 2007 ........................................................................................................26
Bảng 2.2. Kim ngạch nhập khẩu sợi của Việt Nam theo thị trường
năm 2007 ........................................................................................................27
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn
2001 – 4/2008 .................................................................................................29
Bảng 2.4: Kim ngạch một số mặt hàng xuất khẩu dệt may của Việt Nam
năm 2007 ........................................................................................................31
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam sang một số thị

trường..............................................................................................................33
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may giai đoạn 2003 - 2007 .....44
Bảng 2.7: Mặt hàng dệt may xuất khẩu của Công ty giai đoạn
2003 – 2007 .....................................................................................................46


Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Công ty theo thị
trường giai đoạn 2003 – 2007 .......................................................................50


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn
2001 – 4/2008 ................................................................................................. 37
Hình 2.2: Cơ cấu mặt hàng dệt may xuất khẩu Việt Nam qua các năm ..40
Hình 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
năm 2002- 2007 ..............................................................................................43
Hình 2.4: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của công ty giai đoạn
2003 – 2007 .....................................................................................................54
Hình 2.5: Quy trình gia cơng xuất khẩu hàng dệt may của cơng ty .........56
Hình 2.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Công ty
năm 2005 - 2007.............................................................................................51


LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Xuất khẩu hiện nay đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân
của nước ta.Với hàng tỷ USD thu được, xuất khẩu đã góp phần rất lớn trong
cơng cuộc xây dựng đất nước
Với kim ngạch xuất khẩu hàng năm cao và chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, dệt may là một mặt hàng chủ lực,

đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu. Trong những năm qua,
ngành dệt may đã lớn mạnh rất nhanh, các sảm phẩm dệt may đã không
ngừng được cải thiện, nâng cao về chất lượng, mẫu mã, thị trường ngày càng
được mở rộng vào các thị trường lớn như: Mỹ, EU, Nhật Bản….. Bên cạnh
đó, số lượng các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu
hàng dệt may của nước ta ngày càng gia tăng. Sự ra đời của các doanh nghiệp
này không chỉ thu hút một bộ phận lớn lao động trong xã hội, giảm thiểu tình
trạng thất nghiệp mà hơn hết nó đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng
trưởng kinh tế trên cơ sở khai thác tốt những lợi thế của quốc gia.
Tuy nhiên, với xu thế hội nhập ngày nay, ngành dệt may xuất khẩu của
Việt Nam vẫn cịn phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn đặc biệt là
những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trở thành một vấn đề được Đảng và nhà
nước đặc biệt quan tâm.
Đối với các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu
hàng dệt may đặc biệt là các doanh nghiệp mới tham gia vào lĩnh vực này,
trước những xu hướng phát triển mới của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
đã đặt ra khơng ít những thách thức về cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiêu
chuẩn và rào cản kỹ thuật…cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, xúc


tiến thương mại, nâng cao chất lượng sản phẩm… để có thể đứng vững và
phát triển trên thị trường.
Nhận thức được những khó khăn và thách thức đối với ngành dệt may
nói chung và hoạt động xuất khẩu dệt may tại các doanh nghiệp nói riêng em
đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dệt may tại
Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế ” làm đề tài luận văn.
Mục đích nghiên cứu đề tài:

Phân tích tình hình xuất khẩu của mặt hàng dệt may Việt Nam sang thị
trường lớn: Mỹ, Nhật Bản, EU trong những năm gần đây.
Phân tích tình hình xuất khẩu của mặt hàng dệt may Việt Nam của Công
ty Cổ phẩn Cung ứng dịch vụ hàng không trong những năm gần đây.
Những thành cơng và hạn chế, thuận lợi và khó khăn trong hoạt động
xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ hàng không
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Từ đó đề xuất phương hướng và những giải pháp giúp công ty đẩy mạnh
được hoạt động xuất khẩu hàng dệt may.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề:
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Nam hiện nay và hoạt động xuất khẩu hàng dệt may tại Công ty Cổ phần
Cung ứng Dịch vụ Hàng khơng
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
trong giai đoạn 2001 – 2007 và thực trạng xuất khẩu hàng dệt may tại Công ty
Cổ phần Cung ứng dich vụ hàng không trong giai đoạn 2003 – 2007.
Phương pháp nghiên cứu:


Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa Duy vật lịch sử. Các phương pháp cụ thể được sử dụng
là: Phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, khái qt hóa…
Kết cấu của luận văn:
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động xuất khẩu hàng
dệt may của Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Hàng không
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của Công
ty cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không giai đoạn 2003 -2007
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu hàng dệt may tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng

không


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG
ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
1.1.Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa
1.1.1.Khái niệm xuất khẩu hàng hóa và vai trị của hoạt động xuất khẩu
hàng hóa
Hiện nay q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu của
các quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh đó, hoạt động xuất khẩu của các
nước là thước đo đánh giá kết quả của quá trình hội nhập quốc tế và phát triển
trong mối quan hệ tùy thuộc vào nhau giữa các quốc gia. Sự độc lập phát triển
của mỗi quốc gia là sự phụ thuộc của quốc gia đó vào thế giới phải cân bằng
với sự phụ thuộc của thế giới vào quốc gia đó.
Hoạt động xuất khẩu là q trình đem những hàng hố sản xuất trong
nước mang ra nước ngồi tiêu thụ nhằm thu ngoại tệ. Nó cịn là yếu tố quan
trọng nhằm phát huy mọi nguồn nội lực, tạo thêm vốn đầu tư để đổi mới công
nghệ, tăng thêm việc làm, thúc đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước.
Xuất khẩu là chính việc thương nhân đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ nước
xuất khẩu hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước xuất
khẩu được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Nó là
một hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Vai trò của xuất khẩu được thể hiện qua một số điểm sau:
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, đẩy mạnh quá trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để phục vụ cho sự nghiệp cơng
nghiệp hố hiện đại hố đất nước, các quốc gia đều cần phải có một nguồn
vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, cơng nghệ hiện đại phục vụ cho hoạt



động phát triển nền kinh tế. Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất
khẩu, đầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, các dịch
vụ có thu ngoại tệ, xuất khẩu lao động... Trong đó, xuất khẩu là hoạt động
chủ yếu, mang tính chủ động cho các quốc gia để tạo nguồn vốn cho hoạt
động nhập khẩu.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển.
Xuất khẩu không chỉ tác động làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp
cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác.
Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn
định và kinh tế phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung
cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thông qua
cạnh tranh trong xuất khẩu, buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến
sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho có hiệu quả, giảm chi
phí và tăng năng suất.
- Xuất khẩu góp phần tích cực giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện
đời sống người dân. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập
quốc dân, từ đó có tác động làm tăng tiêu dùng nội địa là một nhân tố kích
thích nền kinh tế tăng trưởng. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc
làm trong nền kinh tế, nhất là trong ngành sản xuất cho hàng hố xuất khẩu
đồng thời nó là tăng lượng đầu tư cho ngành sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Đây là nhân tố để kích thích nền kinh tế phát triển.
Vì vậy, trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, nhiều nước thường
chú trọng tới chiến lược “đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực”
1.1.2.Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Xuất khẩu có thể được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau phụ thuộc
vào số lượng và loại hình các trung gian thương mại, thơng thường xuất khẩu



theo các hình thức chủ yếu như xuất khẩu trực tiếp, gián tiếp, gửi bán, buôn
bán đối lưu, gia công quốc tế…
Trong mỗi một ngành nghề khác nhau sẽ chỉ có một vài hình thức xuất
khẩu chủ yếu được thực hiện. Đơn cử như ngành dệt may Việt Nam hiện nay
chủ yếu là gia công quốc tế, một phần nhỏ và đang tiến hành chuyển đổi sang
hình thức xuất khẩu trực tiếp. Vì vậy trong bài viết xin đề cập đến 2 hình thức
xuất khẩu chính hiện nay đó là xuất khẩu trực tiếp và gia công xuất khẩu.
1.1.2.1.Xuất khẩu trực tiếp
 Khái niệm
Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu hàng hoá từ nước người
bán (nước xuất khẩu) sang thẳng nước người mua (nước nhập khẩu) không
qua nước thứ ba (nước trung gian).
Theo hình thức xuất khẩu này, bên xuất khẩu và người mua quan hệ trực
tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt, qua thư từ, điện tín) để bàn bạc thỏa thuận
về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác.
 Ưu điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp:
- Cho phép người xuất khẩu nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số
lượng, chất lượng, giá cả để người bán thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường.
- Giúp cho người bán không bị chia sẻ lợi nhuận.
- Giúp xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp.


 Nhược điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp:
- Chi phí tiếp thị thị trường nước ngồi cao cho nên những doanh nghiệp
có quy mơ nhỏ, vốn ít thì nên xuất khẩu ủy thác có lợi hơn.
- Kinh doanh theo hình thức xuất khẩu trực tiếp địi hỏi có những cán bộ
nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi: Giỏi về giao dịch đàm phán, am
hiểu và có kinh nghiệm buôn bán quốc tế đặc biệt là nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế thơng thạo, có như vậy mới bảo đảm kinh doanh theo hình thức xuất

khẩu trực tiếp có hiệu quả. Đây vừa là yêu cầu để đảm bảo hoạt động kinh
doanh theo hình thức xuất khẩu trực tiếp, vừa thể hiện điểm yếu của đa số các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam khi tiếp cận với thị trường thế giới.
 Cách thức tiến hành xuất khẩu trực tiếp:
- Nghiên cứu thị trường và thương nhân.
- Đánh giá hiệu quả thương vụ kinh doanh thông qua việc xác định tỷ giá
xuất khẩu. Chỉ thực hiện kinh doanh: Khi tỷ giá xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá hối
đoái.
-Tổ chức giao địch đàm phán hoặc thông qua gởi các thư giao dịch
thương mại hỏi hàng, báo giá, hoàn giá, đặt hàng… hoặc hai bên mua bán
trực tiếp gặp mặt nhau đàm phán giao dịch.
- Ký kết hợp đồng kinh doanh xuất khẩu.
-Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã ký kết.
1.1.2.2.Gia công quốc tế
 Khái niệm
Gia công quốc tế là hình thức sản xuất hàng xuất khẩu, trong đó người
đặt hàng gia cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu
hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia cơng
trong nước tổ chức q trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.


Tồn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia cơng sẽ giao lại cho người đặt gia
công để nhận tiền cơng.
 Phân loại gia cơng quốc tế
Trong thực tế có ba loại hình thức gia cơng đó là:
- Hình thức nhận gia công nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia
công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau
thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia cơng. Trong
trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn
thuộc về bên đặt gia công.

- Hình thức mua đứt bán đoạn: Dựa trên hợp đồng mua bán hàng dài hạn
với nước ngoài. Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công
và sau thời gian sản xuất chế tạo, sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp
này quyền sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận
gia cơng.
- Hình thức kết hợp: trong đó bên đặt gia cơng chỉ giao những ngun
vật liệu chính, cịn bên nhận gia công cung cấp những nguyên phụ liệu.
Quan hệ giữa người đặt gia công và người thực hiện gia công đặt trên cơ
sở hợp đồng gia công.
 Ưu điểm của hình thức gia cơng hàng xuất khẩu:
- Thị trường tiêu thụ có sẵn, khơng phải bỏ chi phí cho hoạt động bán
sản phẩm xuất khẩu.
- Vốn đầu tư cho sản xuất ít.
- Giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động.
- Học hỏi kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì.
Trong điều kiện kinh nghiệm kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp
ngành dệt may Việt Nam hiện nay vẫn cịn thấp, chưa có mẫu mã, nhãn hiệu
có uy tín riêng thì hình thức gia cơng xuất khẩu giúp cho ngành dệt may của


Việt Nam đưa ngay ra thị trường thế giới, mang lại kim ngạch ngoại tệ cho
đất nước.
 Nhược điểm của hình thức gia cơng hàng xuất khẩu:
- Tính bị động cao: Vì tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhận gia
công phụ thuộc vào bên đặt gia công: phụ thuộc về thị trường, giá bán sản
phẩm, giá đặt gia công, nguyên vật liệu, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm ...cho
nên với những doanh nghiệp sản xuất lớn, chất lượng sản phẩm tốt với hình
thức gia cơng doanh nghiệp khó có điều kiện phát triển mạnh ra thị trường thế
giới.
- Nhiều trường hợp bên phía nước ngồi lợi dụng hình thức gia cơng để

bán máy móc cho bên nhận gia cơng, sau một thời gian khơng có thị trường
đặt gia cơng nữa, máy móc sẽ trong tình trạng khơng hoạt động gây lãng phí.
- Nhiều trường hợp bên đặt gia cơng đưa máy móc trang thiết bị cũ, lạc
hậu về cơng nghệ sang cho bên nhận gia công dẫn tới công nhân làm việc
nặng nhọc, gây ô nhiễm môi trường cho bên nhận gia công.
- Năng lực tiếp thị kém, nhiều doanh nghiệp bị bên phía đặt gia cơng lợi
dụng quota phân bổ để đưa hàng vào thị trường ưu đãi.
- Có những trường hợp bên phía nước ngồi lợi dụng hình thức gia cơng
để đưa các nhãn hiệu hàng hóa chưa đăng ký hoặc nhãn hiệu giả vào nước
nhận gia công.
- Quản lý định mức gia công và thanh lý các hợp đồng gia công không
tốt sẽ là chỗ hở để đưa hàng hóa trốn thuế vào nước nhận gia cơng, gây khó
khăn cho sản xuất kinh doanh nội địa.
- Tình hình cạnh tranh trong gia cơng ở khu vực và nội địa ngày càng
gay gắt làm cho giá gia công ngày càng sụt giảm, hậu quả: hiệu quả kinh
doanh gia công thấp, thu nhập của công nhân gia công ngày càng giảm sút.


1.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu chịu ảnh hưởng và sự tác động chi phối của nhiều
các yếu tố khác nhau. Trong đó, có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu hàng hóa thành hai nhóm yếu tố: nhóm yếu tố bên trong quốc
gia và nhóm yếu tố bên ngồi quốc gia.
1.1.3.1.Nhóm nhân tố bên trong quốc gia
 Các nhân tố thuộc về phía nhà nước
- Những quy định về pháp luật và chính sách kinh tế của nhà nước
Chính sách kinh tế và pháp luật về xuất khẩu của mỗi quốc gia là nhân tố
tác động chủ yếu đến chiến lược thúc đẩy xuất khẩu của quốc gia đó, là điều
kiện để hoạt động xuất khẩu được diễn ra phù hợp với thông lệ quốc tế. Các
biện pháp, chính sách của nhà nước áp dụng đều tác động trực tiếp hay gián

tiếp đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu của doanh nghiệp. Nó vừa mang tính
chất định hướng vừa mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu. Các
chính sách kinh tế nhà nước thường được các quốc gia áp dụng đó là: chính
sách thúc đẩy xuất khẩu (chính sách thuế quan, trợ cấp…), chính sách tỷ giá
hối đối, chính sách mở rộng thị trường. Tùy thuộc vào điều kiện, lợi thế và
ngành hàng xuất khẩu của từng quốc gia mà các chính sách được lựa chọn và
thực hiện sao cho phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển.
- Tình hình sản xuất trong nước hướng về xuất khẩu
Đây là nhân tố quyết định tới khả năng cung ứng các sản phẩm xuất
khẩu của quốc gia đối với thị trường thế giới. Điều này được biểu hiện ở khối
lượng, chất lượng, quy cách sản phẩm, mẫu mã hàng hóa được sản xuất ra
phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của thị trường quốc tế.
Đối với các quốc gia tham gia hoạt động thương mại quốc tế, lợi thế
trong hoạt động sản xuất xuất khẩu được thể hiện ở nguồn nguyên liệu cho
quá trình sản xuất, nguồn lực huy động cho hoạt động xuất khẩu, trình độ


khoa học cơng nghệ. Đó sẽ là những lợi thế mà mỗi quốc gia sẽ căn cứ vào
điều kiện của mình để tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu và tạo ra
những ưu thế riêng có của mình so với những quốc gia khác cùng tham gia
hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
- Điều kiện cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất khẩu
Đây là những nhân tố đóng vai trị hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu hàng
hóa. Cơ sở vật chất như đường xá, cảng biển, sân bay, kho bãi… khi được xây
dựng và phát triển sẽ giúp cho hoạt động xuất khẩu, lưu thơng hàng hóa được
diễn ra một cách thuận lợi. Trong bối cảnh cạnh tranh diễn ra một cách gay
gắt thì sự hỗ trợ cho nhà nước thơng qua hệ thống cơ sở vật chất là yếu tố làm
gia tăng năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. Cơ sở vật chất phục vụ
xuất khẩu khi đáp ứng được nhu cầu sẽ là yếu tố làm giảm chi phí sản xuất
của doanh nghiệp. Mặt khác, cơ sở hạ tầng phát triển sẽ thúc đẩy việc thu hút

nguồn vốn tập trung đầu tư mở rộng sản xuất đặc biệt là việc thu hút các
nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào các khu vực có tiềm năng phát triển xuất
khẩu.
 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp là yếu tố thể hiện quy mô doanh
nghiệp. Doanh nghiệp khi có một nguồn tài chính đủ lớn sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động sản xuất được mở rộng, đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư trang thiết bị
máy móc nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư cho công tác xúc tiến thương
mại và mở rộng thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, tài chính của doanh
nghiệp cịn là yếu tố khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong nền kinh tế và
sự tin cậy đối với bạn hàng trong và ngồi nước.
- Trình độ nguồn nhân lực của doanh nghiệp



×