ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN ............................................... 1
1.1.
Giới thiệu chung ....................................................................................... 1
1.2.
Các điều kiện tự nhiên ..............................................................................1
1.2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 1
1.2.2. Điều kiện địa hình ............................................................................... 1
1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn ................................................................ 1
1.2.4. Điều kiện thuỷ văn .............................................................................. 2
1.2.5. Vật liệu xây dựng ................................................................................2
1.2.6. Đặc điểm về khí hậu thuỷ văn ............................................................ 2
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU QUY MƠ CƠNG TRÌNH .......................................... 3
2.1.
Phạm vi cơng trình ....................................................................................3
2.2.
Các thông số kỹ thuật chủ yếu ................................................................. 3
2.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý .......................................................3
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường ............................................... 3
2.2.3. Cơng trình trên tuyến .......................................................................... 3
CHƯƠNG 3. BỐ TRÍ THI CƠNG TRÊN TUYẾN ............................................... 5
3.1.
Điều kiện cung cấp vật liệu ...................................................................... 5
3.2.
Giải pháp đường cơng vụ ......................................................................... 5
3.3.
Bố trí mặt bằng thi cơng ...........................................................................5
3.4.
Láng trại và cơng trình phụ ...................................................................... 5
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG .................6
4.1.
Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án ......................6
4.1.1. Phương pháp dây chuyền ....................................................................6
4.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn) .......................................................6
4.1.3. Phương pháp song song ...................................................................... 7
4.1.4. Phương pháp thi công hỗn hợp ...........................................................7
4.2.
Kiến nghị chọn phương pháp thi cơng .....................................................7
CHƯƠNG 5. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ ..................................................................9
Trang 1
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
5.1.
Cắm cọc định tuyến .................................................................................. 9
5.2.
Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường ............................... 9
5.3.
Chuẩn bị các cơ sở sản xuất ................................................................... 10
5.4.
Chuẩn bị đường tạm ............................................................................... 10
5.5.
Chuẩn bị hiện trường thi công ................................................................10
5.5.1. Khôi phục cọc ................................................................................... 10
5.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi cơng ...............................................................10
5.5.3. Đảm bảo thốt nước thi công ............................................................10
5.5.4. Công tác lên khuôn đường ................................................................11
5.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc định vị ...............................................11
CHƯƠNG 6. CƠNG TÁC THI CƠNG NỀN .......................................................12
6.1.
Phương pháp thi cơng .............................................................................12
6.1.1. Công tác chuẩn bị thi công nền ........................................................ 12
6.1.2. Tính tốn máy móc, cơng nhân và thời gian chuẩn bị ..................... 12
6.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể .....................12
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu ..............................................................13
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi công ............................................................13
6.2.
Điều phối đất .......................................................................................... 14
6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp ............................................................14
6.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích .....................................................................14
6.2.3. Điều phối ngang (yêu cầu) ................................................................19
6.2.4. Điều phối dọc .................................................................................... 20
6.2.5. Phân chia phân đoạn ......................................................................... 20
6.2.6. Tính tốn máy móc, thời gian thi cơng .............................................20
CHƯƠNG 7 CƠNG TÁC THI CƠNG CỐNG .....................................................27
7.1.
Thống kê số lượng cống ......................................................................... 27
7.2.
Cấu tạo thân, móng cống, thượng hạ lưu ............................................... 27
7.3.
Các bước thi cơng cống ..........................................................................27
7.3.1. Khơi phục vị trí cống ngồi thực địa ................................................ 28
Trang 2
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
7.3.2. Vận chuyển và bốc dở các bộ phận của cống ...................................28
7.3.3. Đào hố móng, làm móng cống ..........................................................28
7.3.4. Thi cơng móng cống ......................................................................... 28
7.3.5. Lắp đặt cống vào vị trí ...................................................................... 29
7.3.6. Đào móng, đắp móng cửa cống, sân cống ........................................30
7.3.7. Thi công tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150 ...................... 30
7.3.8. Thi công sân cống,cửa cống ............................................................. 30
7.3.9. Thi công đắp đất cống .......................................................................31
7.3.10. Thi công mái dốc taluy bằng cỏ ..... Error! Bookmark not defined.
7.4 Tổ chức thi cơng cho 1 cống điển hình .......................................................31
CHƯƠNG 8. CƠNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG ...................................... 32
8.1.
Giới thiệu chung ..................................................................................... 32
8.1.1. Yêu cầu đối với vật liệu cấp phối thiên nhiên loại B ..................... 33
8.1.1. Yêu cầu đối với vật liệu đá cấp phối đá dăm loại I ........................ 33
8.1.2. Yêu cầu đối với vật liệu đá dăm thấm nhập nhựa rải nóng ..........33
8.2.
Chọn phương pháp thi cơng ................................................................33
8.1.2. Thời gian triển khai của dây chuyền (Ttk) ........................................ 34
8.1.3. Thời gian hoàn tất của dây chuyền (Tht) ...........................................34
8.1.4. Thời gian hoạt động của dây chuyền (Thđ) ....................................... 34
8.1.5. Tốc độ dây chuyền (V) ..................................................................... 34
8.1.5.1.1. Thời gian ổn định của dây chuyền (Tođ) .....................................34
8.1.5.1.2. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (Khq) ......................................... 34
8.1.5.1.3. Hệ số tổ chức sử dụng xe máy ....................................................35
8.2.
Chọn hướng và thời gian thi cơng ..........................................................35
8.3.
Quy trình công nghệ thi công mặt đường .............................................. 35
8.3.1. Công tác chuẩn bị ..............................................................................36
8.2.2. Thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại B dày 34cm ........................ 40
8.2.3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I dày 18cm ................................ 45
8.2.4. Thi cơng lớp bê tơng nhựa hạt thơ rải nóng dày 14cm .................... 50
Trang 3
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
8.2.5. Thi cơng lớp bê tơng nhựa hạt mịn rải nóng dày 6cm ..................... 57
Trang 4
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CƠNG
Cơng trình
: Tuyến Đường miền núi từ B đến N tỉnh Ninh Thuận
Hạng mục
: Nền mặt đường và cơng trình trên tuyến.
Lý trình
: Km 0 – Km 4+546.08
Địa điểm
: Tỉnh Ninh Thuận
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
1.1.
Giới thiệu chung
Tuyến đường thiết kế từ B - N thuộc địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đây là tuyến
đường làm mới có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế trong việc phát triển kinh tế địa
phương cũng như trong khu vực. Tuyến đường nối các trung tâm văn hố, kinh tế, văn
hố của tồn tỉnh .Tuyến đường ngồi cơng việc chính yếu là vận chuyển hàng hố,
mà cịn phục vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao dân trí của người dân.
1.2.
Các điều kiện tự nhiên
1.2.1. Vị trí địa lý
Tuyến đường có tổng chiều dài là 4546.08m. Điểm đầu tuyến là B và cuối tuyến là N.
1.2.2. Điều kiện địa hình
Địa hình ở đây nhìn chung tương đối bằng phẳng, mặc dù có một vài đoạn tuyến
phải đi ven theo các đồi, núi. Tuyến đi ven theo các sườn đồi gần suối, mật độ suối cao.
Đồng thời tuyến phải đi qua một đoạn suối có dịng chảy tập trung tương đối lớn, độ
dốc trung bình của lịng suối khơng lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi động
nước, nên việc thiết kế các cơng trình thốt nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói
chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có
độ dốc lớn.
Địa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua rừng,
vườn cây, suối, ao hồ.
1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo không phức tạp (đất
cấp III). Nên tuyến thiết kế khơng cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất
thuận lợi cho việc làm đường . Ở trên đoạn tuyến có một vài mỏ sỏi đỏ và mỏ đá có
thể khai thác tại chỗ làm kết cấu áo đường và các cơng trình trên đường nhằm giảm giá
thành xây dựng.
Trang 1
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Ở vùng này hầu như khơng có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang
động castơ nên rất thuận lợi.
Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng
đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.
1.2.4. Điều kiện thuỷ văn
Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sơng, suối tương đối nhiều có nhiều nhánh suối
nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt. Tại các
khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ.
Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc làm
cơng trình thốt nước. Ở khu vực này khơng có khe xói.
1.2.5. Vật liệu xây dựng
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm
giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các
vật liệu địa phương sẳn có như : đá, cấp phối cuội sỏi.
Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến
hành dọn dẹp đất hữu cơ.
1.2.6. Đặc điểm về khí hậu thuỷ văn
Khu vực tuyến B–N nằm sâu trong nội địa, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu
ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 nhiệt độ trung
0
0
bình 26 C.Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 27 C.
Vùng này chịu ảnh hưởng của gió mùa khơ. Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí
hậu ở đây có những đặc điểm như sau :
Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt
độ giảm và độ ẩm tăng.
Khi thi công cần lưu ý đến thời gian của mùa khơ vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến
độ thi công.
Trang 2
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU QUY MƠ CƠNG TRÌNH
2.1.
Phạm vi cơng trình
Khu vực này chưa phát triển về giao thông đường sắt. Tuyến đường nối các vùng
phát triển cây công nghiệp, hoa màu với các khu cơng nghiệp phía dưới tạo thuận lợi
cho việc phát triển kinh tế của tỉnh và giao thông giữa các tỉnh lân cận được mở rộng
hơn.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được
thành lập. Dân số ngày càng đông.
2.2.
Các thông số kỹ thuật chủ yếu
2.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý
Cấp kỹ thuật : IV
Vận tốc thiết kế : V=60 km/h
Địa hình đồng bằng
Ứng với cấp kỹ thuật IV, đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị,văn
hóa lớn của đất nước, của địa phương, các điểm lập hàng, các khu dân cư,
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện với nhau
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường
Chiều dài tuyến: 4546.08m
Mặt cắt ngang đường:
Phần mặt đường rộng 7.0m, độ dốc ngang 2%
Phần lề đường :
Phần lề gia cố rộng 0.5m, độ dốc ngang 2%
Số lượng đường cong: 6 đường cong đứng, 5 đường cong nằm.
Kết cấu áo đường: 4 lớp
Lớp 1: Bê tông nhựa hạt mịn,H1=6cm
Lớp 2: Bê tông nhựa hạt thô,H2=14cm
Lớp 3: Cấp phối đá dăm loại 1, H3=18cm.
Lớp 4: Cấp phối thiên nhiên loại B, H4=34cm.
2.2.3. Cơng trình trên tuyến
Cống
Được đặt mua tại cơng ty TNHH XDCT Hùng Vương có trụ sở chính: 630 – 632
Ba Tháng Hai, phường 14, quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Trang 3
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Thân cống
Thiết kế theo cống Hùng Vương
Thượng hạ lưu:
Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng BT M150 đá 2×4. Móng tường trước,
tường cánh lớp trên bằng bêtơng M100 đá 4×6 dày 15cm, đệm cát phía dưới cùng
10cm.
Bảng khẩu độ cống
Cống
Lý Trình
Khẩu độ
(m)
Chiều dày thành
cống (m)
Số
lượng
Chiều sâu nước
dâng (m)
Vận tốc nước
chảy (m/s)
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
KM 0+500
KM 0+800
KM 1+600
KM 1+900
KM 2+200
KM 2+800
KM 3+400
KM 4+362.15
1
1.5
2
1.5
1.5
2
1.5
2
0.1
0.15
0.2
0.15
0.15
0.2
0.15
0.2
1
2
1
1
1
1
1
2
1.429
1.502
1.845
1.493
1.03
1.61
1.439
2.063
4.626
4.624
3.594
4.105
5.668
5.032
5.021
5.558
Rãnh dọc
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc trên 6% và có
địa chất là đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 10cm. Cịn những đoạn
có địa chất là đá thì khơng cần gia cố.
Tường chắn, gia cố
Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm đảm bảo ổn định cho
nền đường. Thân, móng tường chắn bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn định mái
dốc, gia cố taluy âm bằng cỏ.
Cọc tiêu, biển báo
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong.
Biển báo phải cắm theo đúng quy định.
Trang 4
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 3. BỐ TRÍ THI CƠNG TRÊN TUYẾN
3.1.
Điều kiện cung cấp vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá, đất đắp nền rất sẵn và
phong phú tại khu vực do đó cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu địa
phương như vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly vận chuyển.
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở các mỏ gần
vị trí tuyến.
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi cho việc làm lán trại,
cốt pha và các cơng trình phụ.
Các vật liệu như ximăng, sắt, thép, gạch được vận chuyển từ đầu tuyến (tại I).
3.2.
Giải pháp đường công vụ
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi cơng; khi đi qua
các đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi cơng hoặc chưa có đường đi, ta
phải làm đường cơng vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngồi ra, tại các mỏ
đất đá mà đường đi khơng đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua
được.
3.3.
Bố trí mặt bằng thi cơng
Mặt bằng thi cơng được bố trí như sau:
Láng trại
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến.
Cơng trình phụ
: Bố trí gần láng trại cơng nhân để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt và ăn uống của công nhân.
Nhà kho
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại
công nhân để dễ bảo quản và quản lý.
3.4.
Láng trại và cơng trình phụ
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công
nhân tự làm lấy. Láng trại và cơng trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn khơng bị nước suối dâng cao. Cần phải đề
phịng lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.
Trang 5
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
4.1.
Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án
4.1.1. Phương pháp dây chuyền
Đây là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương
pháp này trong quá trình thi cơng được chia ra làm nhiều cơng đoạn có quan hệ chặt
chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý.
Mỗi đơn vị đảm nhận một cơng tác có trang bị máy móc thiết bị cơ giới. Mỗi đơn
vị chun nghiệp phải hồn thành cơng việc của mình trước khi đơn vị chuyên nghiệp
sau tiếp tục khai triển tới.
Ưu, nhược điểm của phương pháp
Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chun mơn hóa cao, tận dụng hết năng
suất của máy móc.
Tạo điều kiện sử dụng máy móc có lợi nhất.
Trình độ cơng nhân được nâng cao, có khả năng tăng năng suất lao động áp
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong thi công.
Điều kiện áp dụng được phương pháp
Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều trên tuyến.
Phải định hình hóa các kết cấu phân phối và cung cấp vật liệu phải kịp thời,
đúng tiến độ.
Chỉ đạo thi công phải kịp thời, nhanh chóng, máy móc thiết bị phải đồng bộ.
4.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn)
Là phương pháp chia tuyến đường thành từng đoạn có khối lượng thi cơng xấp xỉ
nhau, một đơn vị thi cơng sẽ lần lượt hồn thành tất cả các hạng mục công tác trong
từng đoạn, hết đoạn này đến đoạn khác theo một thứ tự xác định.
Ưu, nhược điểm của phương pháp
Không yêu cầu tập trung nhiều máy móc, thiết bị.
Yêu cầu vốn lưu động nhỏ.
Dễ điều hành, quản lý, kiểm tra.
Ít chịu ảnh hưởng xấu của điều kiện thời tiết, khí hậu.
Thời gian thi cơng kéo dài.
Máy móc, nhân lực làm việc gián đoạn, làm tăng chi phí sử dụng máy, giá
thành xây dựng tăng.
Phải di chuyển cơ sở, chỗ ăn ở của công nhân, cán bộ.
Không có điều kiện chun mơn hóa.
Trang 6
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Điều kiện áp dụng
Chỉ áp dụng khi tuyến đường thi cơng ngắn, có khối lượng nhỏ.
Khơng khống chế về thời gian thi công.
Hạn chế về điều kiện cung cấp máy móc, vật liệu…
Khó khăn trong cơng tác giải phóng mặt bằng.
Địa hình hiểm trở, chật hẹp.
4.1.3. Phương pháp song song
Theo phương pháp này tuyến đường chia ra thành nhiều đoạn có khối lượng xấp
xỉ bằng nhau, mỗi đoạn giao cho một đơn vị thi cơng hồn thành tất cả các hạng mục
công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thiện.
Ưu, nhược điểm của phương pháp
Rút ngắn được thời gian thi công.
Cho phép thi cơng cơng trình trong thời gian có thời tiết thuận lợi.
Các đội thi công không phải di chuyển nhiều.
Tiện cho việc phân cấp quản lý.
Khả năng sử dụng máy móc khơng cao.
Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc khó.
Chỉ đạo thi cơng, kiểm tra chất lượng phức tạp.
Vốn lưu động lớn.
Khơng có điều kiện chun mơn hóa.
Khơng tận dụng được các đoạn đường hồn thành để phục vụ xe thi cơng.
Điều kiện áp dụng
Các tuyến đường dài, có khối lượng lớn.
Thời gian thi công yêu cầu nhanh, gấp.
Đủ điều kiện cung cấp máy móc.
Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng đã hồn tất.
Địa hình thuận lợi tập trung nhiều máy móc.
4.1.4. Phương pháp thi cơng hỗn hợp
4.2.
Kiến nghị chọn phương pháp thi công
Đơn vị thi cơng của địa phương có đầy đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, kỹ sư có
trình độ chun mơn cao. Vật tư xây dựng được cung cấp đầy đủ và kịp thời, các cống
đều thiết kế theo định hình từ trong nhà máy được chun chở đến cơng trình để lắp
ghép.
Khối lượng công tác được rải đều trên tuyến, không có khối lượng tập trung lớn.
Trang 7
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Từ việc phân tích các điều kiện trên ta thấy tổ chức thi cơng theo phương pháp
dây chuyền là hợp lý.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện
như sau:
Công tác chuẩn bị : Chuẩn bị mặt bằng thi cơng. Sau đó tiến hành cắm cọc và dời
cọc ra khỏi phạm vi thi công.
Công tác làm cầu cống : Làm cầu và cống tại các vị trí có bố trí cống và cầu.
Cơng tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên chở
vật liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường chắn.
Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vị chun nghiệp phụ trách.
Cơng tác hồn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hoàn thiện.
Trang 8
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 5. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
Mục đích của cơng tác chuẩn bị là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công
tác xây dựng, áp dụng những kỹ thuật thi công tiên tiến, triển khai công tác một cách
nhịp nhàng trong thời kì đầu thi cơng.
Cơng tác chuẩn bị thường được tiến hành theo hai giai đoạn:
Giai đoạn đầu: Có nhiệm vụ chuẩn bị về hồ sơ kỹ thuật, tài vụ hợp đồng và các
tài liệu khác, đồng thời tiến hành các biện pháp tổ chức cần thiết để bắt đầu xây
lắp và làm công tác chuẩn bị cho giai đoạn hai.
Giai đoạn hai: Chuẩn bị về tổ chức và kỹ thuật cho cơng trường, gọi là thời kì
chuẩn bị thi cơng.
Việc hồn thành cơng tác chuẩn bị là nhiệm vụ của đơn vị thi công. Để chuẩn bị
triển khai công tác xây dựng cơ bản đựơc thông suốt nhịp nhàng, trong giai
đoạn thi công cần phải:
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: Dọn sạch khu đất để xây dựng những cơng trình
chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt cây, đào bới, dời những công trình
kiến trúc cũ… khơng thích hợp cho cơng trình mới.
Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công.
Cung cấp năng lượng, điện nước cho cơng trường.
Chuẩn bị máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các
loại máy móc xe cộ đó.
5.1.
Cắm cọc định tuyến
Trước khi thi cơng ta phải đưa tuyến trên bình đồ ra thực địa, cơng việc này do tổ trắc
địa đảm nhận. Việc cắm tuyến có thể thực hiện bằng phương pháp đồ họa hay giải tích,
sau đó dùng số liệu thu được cắm tuyến bằng máy trắc địa. Các bước thực hiện:
Xác định các mốc cao độ chuẩn của lưới dường chuyền quốc gia.
Lập lưới đường chuyền dọc theo tuyến xây dựng.
Xác định tọa độ của cọc trên tuyến.
Truy các cao độ của lưới đường chuyền quốc gia trên thực địa.
Cắm các cọc của lưới đường chuyền xây dựng.
Cắm các điểm khống chế trên tuyến.
Cắm các điểm chi tiết trên tuyến.
Sau khi đưa tuyến ra thực địa, chúng ta xác định phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật, di
dời, giải tỏa.
5.2.
Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kì chuẩn bị thi cơng là chuẩn bị nhà
cửa tạm, gồm các loại cơng trình:
Trang 9
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công.
Các nhà ăn, nhà tắm.
Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
Nhà kho các loại.
Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.
Đối với tuyến ngắn ta nên xây dựng ta nên xây dựng văn phịng ở đầu tuyến, cịn
lại thì nên ở đầu và cuối tuyến.
5.3.
Chuẩn bị các cơ sở sản xuất
Cơ sở sản xuất ở công trường gồm cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành
phẩm, các xưởng sửa chửa cơ khí và bảo dưỡng xe máy… phục vụ q trình thi cơng
và sản xuất. Quy mô của chúng phụ thuộc vào nhu cầu phục vụ của nó.
5.4.
Chuẩn bị đường tạm
Khi xây dựng cơng trình giao thơng có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và bán
thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường đã có sẵn, theo các đường tạm phục vụ
cho nhu cầu thi công.
Đường tạm bao gồm: Đường công vụ và đường tránh.
5.5.
Chuẩn bị hiện trường thi công
5.5.1. Khôi phục cọc
Khôi phục các cọc chủ yếu của tuyến.
Đo đạc kiểm tra và đóng thêm các cọc phụ.
Kiểm tra cao độ mốc.
Chỉnh tuyến nếu cần thiết.
Đặt các mốc cao độ tạm cho các vị trí đặc biệt trên tuyến như vị trí đặt
cống, tường chắn…
Xác định phạm vi thi công, di dời, giải tỏa.
5.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi cơng
Dọn sạch cỏ, bóc bỏ các lớp hữu cơ theo đúng qui trình tổ chức thi cơng.
Di dời mồ mả, nổ phá các hòn đá lớn.
Chặt những cây che khuất tầm nhìn.
5.5.3. Đảm bảo thốt nước thi cơng
Ln chú ý đến vấn đề thốt nước trong suốt q trình thi cơng, nhất là thi
cơng nền, tránh để nước đọng… bằng cách tạo các rãnh thoát nước, tạo độ
dốc bề mặt đúng quy định.
Trang 10
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ƠTƠ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
5.5.4. Cơng tác lên khn đường
Cố định những vị trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo
thi cơng đúng vị trí thiết kế.
Đối với nền đắp phải định cao độ tại tim đường, mép đường và chân ta luy.
Đối với nền đào cũng tiến hành tương tự nền đắp nhưng các cọc định vị
được di dời ra khỏi phạm vi thi công.
5.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc định vị
Đối với ta luy đắp, cọc được dời đến vị trí mép ta luy.
Đối với ta luy đào, cọc được dời đến cách mép ta luy đào 0.5 m.
Trang 11
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 6. CƠNG TÁC THI CƠNG NỀN
6.1.
Phương pháp thi cơng
6.1.1. Cơng tác chuẩn bị thi công nền
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có khn
đường, vì thế trước hết ta phải:
Vạch định giới hạn đường: Sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải
đất dành cho đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vị nào, tình
hình canh tác và các cơng trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn
giao các thủ tục cho đơn vị phụ trách việc xử lý phá dỡ và chiếm dụng đất.
Lên khuôn nền đường: Trước khi thi công nền đường phải dựa vào các
cọc tim tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực địa,
đánh dấu các vị trí cụ thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh
biên…
Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều
kiện để máy ủi thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của
nền đường.
6.1.2. Tính tốn máy móc, cơng nhân và thời gian chuẩn bị
Từ điều AA.11214 định mức 2019: Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có
mật độ cây < 5 cây/100m2. Ta có tổ hợp máy móc và cơng nhân như sau:
Nhân công 3/7: 0.42 công/100m2.
Máy ủi 110 Cv: 0.03 ca/100m2.
Diện tích con đường cần khai phá là: 9m × 4546.08= 40914.72m2
Số ca máy, nhân công cần thiết là:
Nhân công 3/7:
40914.72 0.42
171.84 công
100
Máy ủi 110 Cv:
40914.72 0.03
12.274 Ca.
100
Với máy chính là Máy ủi 110 Cv, ta chọn 2 máy. Thời gian chuẩn bị là 11 ngày.
Từ đó cần 16 cơng nhân.
6.1.3. Biện pháp thi cơng đối với từng mặt cắt ngang cụ thể
Đối với nền đường đào chữ L
Dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau đó ủi xuống ta luy âm. Đối
với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô tự đổ vận chuyển đất đổ đi.
Đối với nền đắp
Trang 12
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san rải 20-30 cm,
sau đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt K=0.98.
Đối với những đoạn địa chất là đá
Dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân lực để đào.
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được
kiểm tra kỹ về thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo
đúng các tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ
ẩm q cao( chẳng hạn khi chở vật liệu bị mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên
có thể dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rễ cây và xác thực
vật cũng như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để
đắp nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui định để nền đường ổn định và ít
biến dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và
các cơng trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm
đất đắp nền.
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi cơng
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui
cách vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ
sơ thiết kế và các qui định hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi cơng. u cầu này có
ý nghĩa là phải làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu
sử dụng một cách hợp lý, phải lập luận và hồn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi
công và chế độ kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
Chọn phương pháp thi cơng thích hợp tùy theo điều kiện địa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị phải điều phối
sử dụng nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, cơng trình
nền dường cũng phải phối hợp tiến độ với các cơng trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp
xếp thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi cơng của tồn bộ cơng việc xây dựng đường
nhằm hồn thành nhiệm thi cơng đúng hoặc trước thời hạn. Thi công nền đường phải
quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường giáo dục về an tồn phịng hộ,
qui định các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
Trang 13
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
6.2.
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Điều phối đất
6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính tốn cộng dồn cho từng cọc
100m.
Cần xác định
Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đó (để vẽ đường cong tích luỹ)
Ngồi ra cịn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
6.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được đường cong tích luỹ như sau:
Ở mỗi cọc Bi ta tính
i
V , từ đó xác định tung độ của đường cong tích luỹ tại cọc Hi.
j 1
j
Bảng khối lượng tích lũy
Tên cọc
Khoảng
dồn
DTdap DTdao
H0-0+000
0
H1-0+100
100
H2-0+200
200
H3-0+300
300
H4-0+400
400
H5-0+500
500
H6-0+600
600
H7-0+700
700
H8-0+800
800
ND1-
813.485
1.21
1
Đắp
100m
Đào100m
Cọc
100m
Cộng dồn
13.5
1230
16.335
1230
1213.67
0
1213.67
0
2220
0
2220
2220.00
3433.67
0
3550
0
3550
3550.00
6983.67
0
3365
0
3365
3365.00
10348.67
840
1160
1016.4
1160
143.60
10492.27
1700
0
2057
0
-2057.00
8435.27
1730
0
2093.3
0
-2093.30
6341.97
2305
0
2789.05
0
-2789.05
3552.92
401.8
0
3964.32
0
-3964.32
-411.41
Trang 14
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
0+813.48
C1-0+850
850
TD10+883.48
883.484
H9-0+900
900
P1-0+935.95
935.953
C2-0+950
950
TC10+988.42
988.422
H10-1+000
1000
C3-1+050
1050
NC11+058.42
1058.422
H11-1+100
1100
H12-1+200
1200
H13-1+300
1300
ND21+386.50
1386.497
H14-1+400
1400
C4-1+450
1450
TD21+456.50
1456.497
H15-1+500
1500
C5-1+550
1550
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
1170
0
1144
0
560.7
0
1116
0
407.4
0
972.1
0
243.1
0
890
0
128.9
0
673.6
0
1180
3314.07
0
-3314.07
-3725.48
2047.93
0
-2047.93
-5773.40
0.5
1427.8
0.5
-1427.30
-7200.70
555
8
671.55
8
-663.55
-7864.25
735.2
6.5
1103.64
6.5
-1097.14
-8961.39
2147.02
0
-2147.02
11108.42
1497.38
0
-1497.38
12605.79
176.9
0
787.5
0
114.7
0
872.2
0
1238
0
1415
0
Trang 15
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
H16-1+600
1600
C6-1+650
1650
P2-1+678.46
1678.465
H17-1+700
1700
C7-1+750
1750
H18-1+800
1800
C8-1+850
1850
H19-1+900
1900
TC21+900.43
1900.432
C9-1+950
1950
NC21+970.43
1970.432
H20-2+000
2000
ND32+054.43
2054.431
H21-2+100
2100
TD32+124.43
2124.431
C10-2+150
2150
H22-2+200
2200
C11-2+250
2250
P3-2+270.27
2270.267
H23-2+300
2300
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
1190
0
456.9
0
235.8
0
277.5
0
210
0
600
0
1058
0
10.6
0
1214
0
439.3
0
418.4
0
239.5
307.5
0
476.2
13.4
140.5
140.6
24.3
895
0
967.5
0
239.1
0
374.6
0
Trang 16
2278.07
0
-2278.07
14883.86
589.875
0
-589.88
15473.73
2005.58
0
-2005.58
17479.31
2520.07
0
-2520.07
19999.38
289.795
783.7
493.91
19505.47
1269.29
164.8
-1104.49
20609.96
1913.25
0
-1913.25
22523.21
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
C12-2+350
2350
H24-2+400
2400
TC32+416.10
2416.103
C13-2+450
2450
NC32+486.10
2486.103
H25-2+500
2500
H26-2+600
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
1085
0
842.5
15
42.7
58.8
10.2
532.2
0
1195
0
600.4
0
2332.28
15
-2317.28
24840.49
64.009
2386.4
2322.39
22518.10
3575
0
3575
3575.00
18943.10
185
1330
223.85
1330
1106.15
17836.95
11.3
0
539.7
0
515.6
0
2226.28
0
-2226.28
20063.23
773.3
0
1375
0
1013
0
2888.88
0
-2888.88
22952.10
617.5
0
212.4
2
1063.23
4.9
-1058.33
24010.43
48.8
2.9
61.5
86
20.5
177.5
99.22
263.5
164.28
23846.15
2600
H27-2+700
2700
ND42+702.87
2702.866
C14-2+750
2750
TD42+772.87
2772.866
H28-2+800
2800
C15-2+850
2850
H29-2+900
2900
C16-2+950
2950
P4-2+983.72
2983.717
H30-3+000
3000
C17-3+050
3050
H31-3+100
3100
Trang 17
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
C18-3+150
3150
TC43+194.57
3194.568
H32-3+200
3200
C19-3+250
3250
NC43+264.57
3264.568
H33-3+300
3300
H34-3+400
H35-3+500
H36-3+600
H37-3+700
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
34
140
91.4
38.6
19.6
0.08
332.5
0
144.2
0
432.3
0
2055
175.45
178.68
3.23
23842.92
1099.89
0
-1099.89
24942.81
0
2486.55
0
-2486.55
27429.36
1690
0
2044.9
0
-2044.90
29474.26
355
280
429.55
338.8
-90.75
29565.01
65
475
78.65
574.75
496.10
29068.91
220
225
266.2
272.25
6.05
29062.86
332.7
37
590.964
51.1
-539.86
29602.72
194.689
146.7
-47.99
29650.71
195.657
40.9
-154.76
29805.47
3400
3500
3600
3700
H38-3+800
3800
ND53+867.22
3867.218
H39-3+900
3900
C20-3+950
3950
TD53+977.22
3977.218
H40-4+000
4000
C21-4+050
4050
155.7
14.1
105
69
28.6
50.4
27.3
27.3
70
35.2
17.5
2.6
Trang 18
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
P5-4+060.93
4060.933
H41-4+100
4100
TC54+144.65
4144.647
C22-4+150
4150
H42-4+200
4200
C23-4+250
4250
NC54+254.65
4254.647
H43-4+300
4300
C244+362.15
4362.153
H44-4+400
4400
H45-4+500
C254+546.08
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
74.2
3.1
176.4
0
27.3
0
375
0
660
0
72.5
0
798.2
0
1473
0
700.227
0
-700.23
30505.70
1852.15
0
-1852.15
32357.84
2940.91
0
-2940.91
35298.75
957.5
0
1345
0
1627.45
0
-1627.45
36926.20
89.6
152.1
108.416
152.1
43.68
36882.51
49928
21613
4500
4546.079
tổng
36882.51
Tiến hành điều phối trên đường cong luỹ tích.
6.2.3. Điều phối ngang (yêu cầu)
Chiếm ít nhất đất trồng trọt nhất.
Khi lấy đất thùng đấu để đắp nền đường cao, hoặc khi đào bỏ đất ở những
nơi nền đường sâu, phải tận dụng lấy đất hoặc đổ đất về cả hai bên để rút
ngắn cự ly vận chuyển ngang.
Khi đào nền, đào và đổ đất thường về cả 2 bên taluy đào, trước hết phải
đào các lớp phía trên đổ ra 2 bên, sau đó đào các lớp phía dưới và đổ về
Trang 19
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ƠTƠ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
phía địa hình thấp; nếu địa hình cho phép có thể mở cửa khẩu về phía
taluy thấp để vận chuyển đất thừa đổ đi.
Khi đắp nền đường bằng đất lấy ở thùng đấu hai bên đường thì trước tiên
lấy đất ở thùng đấu phía thấp đắp vào các lớp dưới, rồi lấy đất ở thúng đấu
phía cao đắp các lớp trên. Nếu độ dốc ngang của địa hình khá dốc thì tận
dụng lấy đất ở phía cao.
Cự ly vận chuyển ngang trung bình bằng khoảng cách giữa các trọng tâm
phần đào và phần đắp. Ở đây, ta lấy là 5.6km.
6.2.4. Điều phối dọc
6.2.5. Phân chia phân đoạn
Thi công nền được chia làm 6 đoạn thi công như trong bản vẽ điều phối đất.
Khối lượng công việc trong từng đoạn như sau
Công tác
Tổng khối
lượng (m3)
Điều phối (máy cạp)
Đắp nền ( ô tô )
Điều phối (máy ủi)
Điều phối (máy cạp)
Điều phối (máy cạp)
Đắp nền ( ơ tơ )
11525
19520.427
783.738
5578.849
1958.296
20711.097
Lý trình
Km 0+000
→Km 0+889.622
Km 0+889.622→Km 1+980.4
Km 1+980.4 →Km 2+ 100
Km 2+ 2100 →Km 2+ 584.27
Km 2+584.27→Km 1+774.945
Km 2+774.945→Km 4+456.08
Đội
thực
hiện
I
II
III
IV
V
VI
6.2.6. Tính tốn máy móc, thời gian thi cơng
6.2.6.1.
Chọn máy chính
Dựa vào bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất
bằng máy, đoạn đường thi công là đất cấp IV.
Nguyên tắc chọn máy
Chọn máy chính trước, máy phụ sau.
Máy chính thực hiện các cơng tác chính với khối lượng lớn, cịn máy phụ
thực hiện các cơng tác phụ với khối lượng nhỏ. Máy phụ phải phát huy tối
đa cơng suất máy chính.
Phải xét tổng hợp các vấn đề sau
Tính chất thi cơng.
Điều kiện thi cơng.
Điều kiện thiết bị máy móc hiện có.
Phải so sánh kinh tế - kỹ thuật tổng hợp.
Trang 20
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
Từ đó ta đưa ra các nhận xét sau
Nếu là đào bỏ đi thì chọn máy đào, vì máy đào là máy đa năng rất cần cho
công trường. Nhưng cần kết hợp với máy ủi và ơtơ.
Nếu đắp hồn tồn thì dùng ơtơ kết hợp với máy ủi và máy san.
Nếu cự ly vận chuyển trung bình nhỏ hơn 100m thì dùng máy ủi.
Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 100m và nhỏ hơn 500m thì dùng
máy cạp đào và vận chuyển.
Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 500m thì dùng máy đào kết hợp
với ôtô tự đổ.
6.2.6.2.
Chọn máy phụ
Tổ hợp máy phụ phải có máy san, máy lu, xe tưới nước (nếu cần) và máy ủi (nếu
máy chính chưa có máy ủi).
Đối với máy chính là máy ủi: có thể dùng máy phụ là máy san, máy lu, xe tưới
nước.
Đối với máy chính là máy xúc chuyển: có thể dùng máy phụ là máy ủi (kéo),
máy san (ủi), xe tưới nước.
Đối với máy chính là máy đào thì máy phụ là ôtô, máy ủi, máy lu, máy san và xe
tưới nước nếu cần.
Dựa vào năng suất định mức, ta xác định năng suất của các máy phụ cần để đắp
đất nền đường để đạt độ chặt K= 0.98.
6.2.6.3.
Tính tốn ca máy và thời gian thi cơng
Sau khi chọn máy, ta có được cơng suất trung bình thực tế của máy (có kể đến
thời gian chờ đợi máy khác, thời gian thợ máy bảo dưỡng là 1 giờ,…). Từ đó tính được
thời gian thi công cần thiết, số ca máy cần thiết (1 ca = 8h).
Thời gian thực hiện công việc được tính cho máy chính, rồi từ đó tính ngược lại
số lượng máy phụ và số công nhân cần thiết để cùng làm với máy chính cũng trong
thời gian đó.
Tính tốn ta có được bảng kết quả ca máy và thời gian thi công như sau
SHĐM
Hạng
mục
công
tác
Đơn vị
Khối
lượng
Định mức
Công, ca máy
NC
NC
XM
Thi công đoạn 1 ( ĐIỀU PHỐI)
Trang 21
XM
Số Số Thời
NC máy gian