Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

LUẬN VĂN THẠC SỸ: quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện quỳnh nhai, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.76 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

LƯỜNG VĂN NGUÝN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG` CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN QUỲNH NHAI
TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

LƯỜNG VĂN NGUÝN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN QUỲNH NHAI
TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: NGUYỄN HƯU HUỆ


Hà Nội - Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân Tác giả. Các nội
dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa
từng được công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ
cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả xin chịu trách nhiệm hồn tồn về tính trung thực của Luận văn.
Hà Nội, tháng 8 năm 2021

Tác giả

Lường Văn Nguýn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà
trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình cơng tác và rèn
luyện.
Để hồn thành được luận văn này, Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc
đến Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo khoa sau Đại học, Trường Đại học Nguyễn
Trãi; đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Hưu Huệ, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt
tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho

Tác giả về thời gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.
Tác giả xin cảm ơn gia đình và người thân, bạn bè đã ln động viên, khích
lệ và giúp đỡ Tác giả vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do thời gian
và kinh nghiệm nghiên cứu hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Do vậy, Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của q thầy, cơ
giáo, đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn này được tăng cường hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2021

Lường Văn Nguýn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
Tác giả..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1

3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.......................................................................2

4.1.Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
4.2.Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2

5.Phương pháp nghiên cứu của luận văn.......................................................................................2

5.1.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................2
5.2.Phương pháp phân tích..................................................................................3
Phương pháp so sánh..........................................................................................3
Phương pháp chuyên gia.....................................................................................3
6.Kết cấu của luận văn...................................................................................................................4
CHƯƠNG 1:..................................................................................................................................5
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ..................................................................5
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................5
1.1.2.Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
......................................................................................................................................................10
1.2.Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...............................11
1.2.1.Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơng trình...................................................................12
1.2.2.Lập, thẩm định các dự án đầu tư........................................................................................13
1.2.3.Lựa chọn nhà thầu và thực hiện triển khai dự án...............................................................14
1.2.4.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................................................14
1.2.5.Quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành...........................................................................15
1.2.6.Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................15
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..17

1.3.1.Các nhân tố chủ quan................................................................................17
1.3.2.Các nhân tố khách quan............................................................................20
1.4.Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số địa
phương trong nước và bài học cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.........................................21

1.4.1.Kinh nghiệm một số địa phương trong nước.............................................21
1.4.2.Bài học kinh nghiệm cho huyện Quỳnh Nhai....................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:...........................................................................................................26
CHƯƠNG 2:................................................................................................................................27


2.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội..................................................................29
2.2.Thực trạng Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020....................................................................................31


iv

2.2.1.Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................................31
2.2.2.Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng................................................38
2.2.3.Lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án........................................43
2.2.4.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....................................47
2.2.5.Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành...................................................50
2.2.6.Thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................54
2.3.Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn đầu tư
từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai ( Giai đoạn 2016-2020)..........................................................57

2.3.1.Thông tin chung về người phỏng vấn và các đơn vị phỏng vấn..................57
2.3.3.Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư......................................................................................59
2.3.4.Ý kiến đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB..........................59
2.3.5.Ý kiến đánh giá về cơng tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết tốn...........60
2.3.6.Ý kiến đánh giá về chế độ, chính sách trong đầu tư XDCB........................61
2.3.7.Phân tích ý kiến của các đối tượng điều tra về các giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý trong thời gian tới............................................................................63
2.4.Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai...........64

2.4.1.Những kết quả đạt được............................................................................64
2.4.2.Những hạn chế và nguyên nhân................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:...........................................................................................................75


Thứ hai, Phân tích thực trạng Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2020 bao gồm: Lập
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng;
Lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án; Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản; Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và Thanh tra, giám sát
việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................75
Thứ ba, Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn đầu
tư từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai ( Giai đoạn 2016-2020)......................................................75

Thứ tư, đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại huyện
Quỳnh Nhai bao gồm: Những kết quả đạt được và những hạn chế và nguyên nhân
75
CHƯƠNG 3:.........................................................................................................76
3.1.Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế, xã hội và phương hướng hoàn thiện huyện
Quỳnh Nhai..................................................................................................................................76

3.1.1.Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Quỳnh Nhai


v

76
3.1.1.2. Định hướng.........................................................................................76
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại huyện Quỳnh Nhai giai đoạn 2020-2025...............................................................................79
3.2.Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.............................................................................................................80

3.2.1.Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư.............................80

3.2.2.Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư........................82
- Hồn thiện quy trình thẩm định.......................................................................83
- Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư gắn với cơ sở khoa học và phù hợp với
thực tiễn

84

3.2.3.Hoàn thiện công tác quản lý lựa chọn nhà thầu..........................................84
3.2.4.Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....85
3.2.5.Hồn thiện cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.....................86
3.2.6.Tăng cường cơng tác thanh tra, giám sát....................................................88
3.2.7.Nâng cao trình độ cán bộ quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN89
3.2.8.Một số giải pháp khác...............................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành...............................................90
3.3.2.Kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Sơn La.............................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................93
KẾT LUẬN..................................................................................................................................94

PHỤ LỤC.............................................................................................................98
Xin trân thành cám ơn anh (chị)!....................................................................101


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL
BQLDA
CBĐT
CNH-HĐH
DNTN

ĐTPT
ĐTXDCB
ĐVXL
FDI
GDP
GPMB
GTSX
HĐND
KBNN
KT-XH
NN
NN&PTNT

Ban quản lý
Ban quản lý dự án
Chuẩn bị đầu tư
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng cơ bản
Đơn vị xây lắp
Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngồi
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Giá trị sản xuất
Hội đồng Nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh tế - xã hội
Nhà nước
Nông nghiệp và phát triển nông thôn


NSNN
NSTW
ODA

Ngân sách Nhà nước
Ngân sách trung ương
Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức

TMĐT
TPCP
TW
UBND
XDCB

Tổng mức đầu tư
Trái phiếu chính phủ
Trung ương
Uỷ ban Nhân dân
Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016-2020……….29
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
Tác giả..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1

3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.......................................................................2

4.1.Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
4.2.Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu của luận văn.......................................................................................2

5.1.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................2
5.2.Phương pháp phân tích..................................................................................3
Phương pháp so sánh..........................................................................................3
Phương pháp chuyên gia.....................................................................................3
6.Kết cấu của luận văn...................................................................................................................4
CHƯƠNG 1:..................................................................................................................................5
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ..................................................................5
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................5
1.1.2.Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
......................................................................................................................................................10
1.2.Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...............................11
1.2.1.Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình...................................................................12
1.2.2.Lập, thẩm định các dự án đầu tư........................................................................................13
1.2.3.Lựa chọn nhà thầu và thực hiện triển khai dự án...............................................................14
1.2.4.Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................................................14
1.2.5.Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành...........................................................................15
1.2.6.Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................15
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..17


1.3.1.Các nhân tố chủ quan................................................................................17
1.3.2.Các nhân tố khách quan............................................................................20
1.4.Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số địa
phương trong nước và bài học cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.........................................21

1.4.1.Kinh nghiệm một số địa phương trong nước.............................................21
1.4.2.Bài học kinh nghiệm cho huyện Quỳnh Nhai....................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:...........................................................................................................26
CHƯƠNG 2:................................................................................................................................27


viii

2.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội..................................................................29
2.2.Thực trạng Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020....................................................................................31

2.2.1.Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................................31
Bảng 2.3. Vốn bố trí/ dự án giai đoạn 2016 – 2020.............................................35
Bảng 2.4. Số dự án phải điều chỉnh TMĐT qua các năm 2016-2020..................37

2.2.2.Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng................................................38
Bảng 2.5. Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các lĩnh vực
tại huyện Quỳnh Nhai giai đoạn 2016- 2020.......................................................40

2.2.3.Lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án........................................43
2.2.4.Kiểm soát thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....................................47
Bảng 2.7. Tình hình giải ngân thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn
2016-2020........................................................................................................... 48
Bảng 2.8. Tình hình thanh tốn qua kho bạc nhà nước.......................................50

giai đoạn 2016 – 2020........................................................................................50

2.2.5.Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành...................................................50
Bảng 2.9. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành..................52
Bảng 2.10. Dự án hồn thành chưa được quyết tốn giai đoạn 2016-2020........53

2.2.6.Thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................54
2.3.Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn đầu tư
từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai ( Giai đoạn 2016-2020)..........................................................57

2.3.1.Thông tin chung về người phỏng vấn và các đơn vị phỏng vấn..................57
Bảng 2.11. Cơ cấu mẫu điều tra..........................................................................57
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư.....................................58

2.3.3.Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư......................................................................................59
2.3.4.Ý kiến đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB..........................59
2.3.5.Ý kiến đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết tốn...........60
2.3.6.Ý kiến đánh giá về chế độ, chính sách trong đầu tư XDCB........................61
2.3.7.Phân tích ý kiến của các đối tượng điều tra về các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý trong thời gian tới............................................................................63
2.4.Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai...........64

2.4.1.Những kết quả đạt được............................................................................64


ix

2.4.2.Những hạn chế và nguyên nhân................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:...........................................................................................................75


Thứ hai, Phân tích thực trạng Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2020 bao gồm: Lập
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng;
Lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án; Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản; Quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành và Thanh tra, giám sát
việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................75
Thứ ba, Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn đầu
tư từ NSNN tại huyện Quỳnh Nhai ( Giai đoạn 2016-2020)......................................................75

Thứ tư, đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại huyện
Quỳnh Nhai bao gồm: Những kết quả đạt được và những hạn chế và nguyên nhân
75
CHƯƠNG 3:.........................................................................................................76
3.1.Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế, xã hội và phương hướng hoàn thiện huyện
Quỳnh Nhai..................................................................................................................................76

3.1.1.Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Quỳnh Nhai
76
3.1.1.2. Định hướng.........................................................................................76
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại huyện Quỳnh Nhai giai đoạn 2020-2025...............................................................................79
3.2.Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.............................................................................................................80

3.2.1.Hồn thiện cơng tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư.............................80
3.2.2.Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư........................82
- Hồn thiện quy trình thẩm định.......................................................................83
- Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư gắn với cơ sở khoa học và phù hợp với
thực tiễn


84

3.2.3.Hồn thiện cơng tác quản lý lựa chọn nhà thầu..........................................84
3.2.4.Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....85
3.2.5.Hồn thiện cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.....................86
3.2.6.Tăng cường cơng tác thanh tra, giám sát....................................................88
3.2.7.Nâng cao trình độ cán bộ quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN89
3.2.8.Một số giải pháp khác...............................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành...............................................90


x

3.3.2.Kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Sơn La.............................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................93
KẾT LUẬN..................................................................................................................................94

PHỤ LỤC.............................................................................................................98
Xin trân thành cám ơn anh (chị)!....................................................................101


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước, nguồn vốn đầu
tư phát triển của Nhà nước nói riêng và của tồn xã hội nói chung ngày càng tăng,
góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện

đại hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Trong thời gian qua, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đã triển khai nhiều dự
án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Nhìn chung, các cơ quan quản lý ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng
cường quản lý vốn đầu tư nên đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy được hiệu quả, bộ mặt nông
thôn ngày một thay đổi, cơ sở hạ tầng nông thôn của Huyện như: điện, đường,
trường học, trạm y tế xã đã dần kiên cố, đời sống của nhân dân được nâng cao.
Mặc dù đạt được những kết quả nhất định, nhưng do nhiều nguyên nhân khác
nhau từ điểm xuất phát thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ,
việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chun mơn quản lý đầu
tư chưa nhiều, dẫn đến tình trạng cịn nhiều sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư
chưa cao... Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự
án đầu tư XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho
các dự án hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án
chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơng trình hồn thành chậm, kéo dài, cơng trình chậm đưa vào khai thác sử
dụng dẫn đến hiệu quả sau đầu tư hạn chế.
Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống được những
cơ sở lý luận cần thiết và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên
địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La xuất phát từ các đặc thù riêng của Huyện.
Từ đó, rút ra được nguyên nhân của những tồn tại để có giải pháp quản lý hiệu quả
hơn. Vì vậy, học viên chọn vấn đề “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La” làm đề tài luận văn thạc sỹ
của mình.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La và đề xuất giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nước.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn cấp
huyện
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Không gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh
Sơn La.
4.2.2. Thời gian: Khảo sát phân tích thực trạng giai đoạn năm 2016 đến năm
2020, các giải pháp được đề xuất cho những năm 2021 đến năm 2025.
4.2.3. Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác Quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La và đề
xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
5.1.1. Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan ban ngành và
Phịng Tài chính& kế hoạch huyện Quỳnh Nhai, từ các báo cáo tài chính từ năm
2016 - 2020, các quyết định của Ủy ban Nhân dân huyện Quỳnh Nhai, Sở Tài chính
Sơn La, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các cơ quan liên quan;



3

5.1.2. Số liệu sơ cấp:
+ Nội dung điều tra: Điều tra để thu thập thông tin thực trạng công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai.
+ Đối tượng điều tra: Thông qua điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây
dựng, các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, các đơn vị hưởng lợi trên địa
bàn như: Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn, các đơn vị trường học, các chuyên gia,
các cán bộ quản lý cơng tác trong lĩnh vực đầu tư nói chung trên địa bàn huyện thông
qua phiếu điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được.
+ Quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 71 người Trong đó:
* Ban quản lý dự án 15 người
* Doanh nghiệp xây dựng 30 người
* Đối tượng hưởng lợi 26 người
+ Phương pháp chọn mẫu: Được thực hiện với hơn 43 đơn vị cơ sở với 71
mẫu đã qua thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án và hưởng lợi từ các
dự án
5.2. Phương pháp phân tích
-

Phương pháp thống kê mơ tả

Sử dụng các phương pháp thống kê tần suất, giá trị trung bình, và kỹ thuật
kiểm định sự khác biệt trong đánh giá để phân tích dữ liệu sơ cấp thu thập được
phục vụ cho việc phân tích các nội dung nghiên cứu.
-

Phương pháp so sánh


Sử dụng phương pháp này so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được
điều tra nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư từ
NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
- Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, bản
thân đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư
như: Sở kế hoạch và đầu tư (KH&ĐT), Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Kho bạc
Nhà nước, .. để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn
cứ khoa học và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi nhằm
hồn thiện cơng tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ NSNN.


4

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La


5

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ngân sách nhà nước
1.1.1.

Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

1.1.1.1. Khái niệm
- Đầu tư: Có rất nhiều quan niệm về đầu tư nhưng hiểu một cách chung nhất
đầu tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu được hiệu quả
lớn hơn trong tương lai.
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái
niệm đầu tư được hiểu:
"Đầu tư là việc nhà đầu bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và
các quy định của pháp luật khác có liên quan"
Nhà đầu tư bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài
sản cố định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu: Đầu tư XDCB là
một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các
hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở

rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơi phục các tài sản cố định [17, tr 56].


6

Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được
mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Trên lĩnh vực kinh tế, đầu
tư là hoạt động mang mục đích kiếm lời. Tính sinh lời là bản chất đặc trưng cơ bản
chủ yếu của hoạt động đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục
đích thu hiệu quả hơn như: mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm
hoặc xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều được
gọi là hoạt động đầu tư.
- Vốn đầu tư: Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những
yếu tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày
nay đề cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để
nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức
xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng
của quá trình sản xuất.
Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử
dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vơ hình) để nâng cao và mở
rộng sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng,
nguyên vật liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và
nâng cao đời sống người dân.
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI, kỳ họp thứ 8 (2006) thì "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh".
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11
năm 1990 của HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã

ban hành kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ
bản là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho
việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây
dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong
tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về
vốn đầu tư XDCB. Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng
rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay.


7

- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: Căn cứ theo phân cấp quản lý
NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương
và vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
Đối với đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi
ích quốc gia.
Đối với đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích
của từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thơng thường được giao cho các
cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN
có thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn
đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của
Nhà nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ
sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân
[15, tr 12].
1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được

mục đích đầu tư, như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn
bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị
và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung đó là: Sản phẩm của đầu tư
XDCB có tính cố định; sản phẩm XDCB chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu, thời
tiết; thời gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu dài; vốn cho hoạt
động đầu tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn, thời gian xây dựng và tồn
tại của sản phẩm XDCB dài; tính đơn chiếc và chu kỳ sản xuất không lặp lại là đặc
điểm rõ của đầu tư XDCB.
Ngoài những đặc điểm chung về vốn đầu tư XDCB nói chung thì vốn đầu tư
XDCB từ NSNN cịn có hai đặc điểm mang tính đặc thù cần được quan tâm, đó là:
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường được đánh giá là không có


8

khả năng thu hồi trực tiếp, với số lượng lớn, có tác dụng chung cho sự phát triển
kinh tế - xã hội, các thành phần kinh tế khác khơng có khả năng hoặc không muốn
tham gia đầu tư.
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ
NSNN khơng hồn lại nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thốt, lãng phí nhất cần phải
được quản lý chặt chẽ.
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để
Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước.
Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh
quốc phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không
được đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then
chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hướng

XHCN.
Hai là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà
nước chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của
nền kinh tế:
- Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nước chủ động điều
chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư (trong đó có đầu tư Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng
kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo việc làm và thu
nhập… Tuy nhiên tác động của đầu tư đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong
khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư sẽ kéo theo tổng cầu
tăng, các yếu tố giá cả đầu vào của đầu tư tăng, sản lượng cân bằng tăng theo
dẫn đến cân bằng cung cầu mới.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của
nền kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản
lượng tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép
tăng tiêu dùng, kích thích đầu tư. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển
kinh tế - xã hội. Như vậy, thông qua chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, Chính


9

phủ có thể chủ động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ
cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chương trình dự án đầu tư lớn
Nhà nước đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư phát triển kinh tế ở những vùng
sâu, vùng xa nhằm thực hiện chủ trương xố đói, giảm nghèo, đảm bảo sự công
bằng trong việc thụ hưởng các thành quả của tăng trưởng, tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất, đầu tư của Chính phủ là
một giải pháp để điều chỉnh những khuyết tật vốn có của nền kinh tế thị trường.
Ba là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh

tế và cho toàn nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tư từ NSNN được coi là “vốn mồi” để
thu hút các nguồn lực trong nước và ngoài nước vào đầu tư phát triển; cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội phát triển sẽ tạo khả năng lớn để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hố, giáo dục, y tế, du lịch… Có đủ vốn
đầu tư trong nước mới góp phần giải ngân, hấp thụ được các nguồn vốn ODA, có hạ
tầng kinh tế - xã hội tốt mới thu hút được vốn FDI, có vốn đầu tư “mồi” của Nhà
nước mới khuyến khích phát triển các hình thức BOT…
Như vậy đầu tư từ NSNN có vai trị hạt nhân để thúc đẩy xã hội hoá trong
đầu tư, thực hiện CNH - HĐH đất nước.
Bốn là, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tạo điều kiện phát triển nguồn
nhân lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các dự án
đầu tư vào các lĩnh vực trên (như đã nêu) rất tốn kém, độ rủi ro cao, khả năng thu
hồi vốn thấp nên thường được Nhà nước đầu tư bằng nguồn NSNN. Khi hoàn thành
và đưa vào sử dụng sẽ cung cấp các dịch vụ công, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả
đầu tư của nền kinh tế - xã hội.
Năm là, sản phẩm đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội,
nghệ thuật và an ninh - quốc phòng: Cơ cấu đầu tư XDCB thể hiện đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. Đầu tư XDCB góp phần mở
mang đời sống văn hoá, tinh thần làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước.
Đầu tư XDCB góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng của đất nước, ổn định an
ninh trật tự, và chính trị xã hội.


10

1.1.2.

Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

từ ngân sách nhà nước

1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình tác động, điều chỉnh đến
vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho hoạt động đầu tư nhằm cho vốn đầu tư đó được sử
dụng hiệu quả, chống thất thốt lãng phí để xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Theo quy định tại khoản 3, điều 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ thì “Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý tồn bộ q trình đầu tư
xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết
kế, dự tốn, lựa chọn nhà thầu, thi cơng xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng” [9, tr. 12].
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quản lý khoản chi lớn của
NSNN nhưng khơng có tính ổn định
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết, chi
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực
sản xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời,
chi đầu tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi
trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của
địa phương, của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây
dựng cơ bản phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, của địa phương theo từng thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tư XDCB khơng có tính ổn định giữa các thời kỳ phát
triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi NSNN cho đầu tư XDCB trong
từng lĩnh vực, từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một
thời kỳ tập trung ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thơng, thì thời kỳ
sau khơng cần ưu tiên nữa vì hạ tầng giao thơng đã tương đối hồn chỉnh.
Hai là, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với đặc điểm của đầu tư


11


xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước là một khoản chi lớn và chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận
động của tiền vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chịu sự chi phối
trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
Ba là, quản lý vốn đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm
của chi NSNN
Bên cạnh đặc điểm chung của quản lý chi NSNN, quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN có đặc điểm riêng đó là: người quản lý vốn XDCB và người sử dụng kết
quả đầu tư XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lượng cơng
trình đầu tư XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản
lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều
khâu, nhiều cơ quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ được
thất thoát xảy ra là ở trong khâu nào, điều này địi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm
quản lý phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN.
Bốn là, việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện trên cơ sở thực hiện
nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng.
Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho
việc thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế
hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành
kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc
giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của cơng trình.
Việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát bằng
đồng tiền. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai
đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng tài sản cố định đã được tạo
ra và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Vốn
đầu tư XDCB từ NSNN phải được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, vốn đầu tư
cho các dự án, các chương trình được ghi vào kế hoạch vốn hàng năm.

1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước


12

Xuất phát từ đặc điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN; các nội dung cơ
bản về quản lý vốn đầu tư XDCB hiện hành, các nội dung cơ bản của quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, gồm:
1.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ; Quy hoạch phát
triển ngành, xây dựng vùng; Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; Quy hoạch
chi tiết trung tâm đô thị; Quy hoạch chi tiết sử dụng đất... được phê duyệt để lập kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Việc lập các dự án quy hoạch giúp chính
quyền các cấp chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ đột phá về đầu tư XDCB
phù hợp với từng giai đoạn; đồng thời để định hướng cho hoạt động đầu tư của mọi
thành phần kinh tế trong xã hội trên cơ sở hiểu rõ được tiềm năng, thế mạnh, cơ hội
đầu tư, khả năng hợp tác liên doanh, liên kết phát triển KT-XH trên địa bàn.
Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN, kế hoạch vốn đầu tư hàng năm là
điều kiện tiên quyết để được thanh toán vốn, đồng thời là mức vốn tối đa được phép
thanh toán cho dự án trong năm kế hoạch. Vì vậy thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư,
đồng nghĩa với việc quyết định đầu tư và bố trí vốn đầu tư cho từng dự án hàng năm
phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ được duyệt và đảm bảo được tiến
độ theo quy định giúp cho quá trình giải ngân nhanh gọn, tăng cường quản lý
vốn đầu tư từ NSNN.
Theo quy định hiện hành, trong bố trí và điều hành kế hoạch hàng năm, cần
ưu tiên bố trí vốn cho thực hiện các dự án chuyển tiếp và thanh toán khối lượng
hồn thành, cịn lại được ưu tiên bố trí vốn cho cơng tác quy hoạch, bố trí vốn cho
các dự án cấp bách, trọng điểm của tỉnh, của huyện, có đủ các điều kiện sau: Có
tổng dự tốn được phê duyệt trước ngày 31/10 của năm trước năm kế hoạch và đảm

bảo cơng tác giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện dự án ngay sau khi đấu
thầu. Đối với các dự án chưa thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thì ưu tiên bố
trí vốn giải phóng mặt bằng.
Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm
vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm tiếp theo để nâng cao hiệu quả, tránh
lãng phí, thất thốt nguồn vốn đầu tư nhà nước, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô,
kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các Bộ, cơ quan Trung ương và


13

địa phương thực hiện rà soát, sắp xếp để bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện của các
dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia, dự án phát triển khu vực nơng nghiệp, nơng
thơn, thúc đẩy xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững; bố trí đủ vốn các cơng
trình, dự án quan trọng, cấp bách khác hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm tiếp
theo; thu hồi đủ các khoản vốn ứng đến hạn phải trả, số cịn lại tập trung vốn cho
các cơng trình, dự án trọng điểm, cấp bách chuyển tiếp đảm bảo vốn cho các dự án
nhóm C hồn thành trong 3 năm, dự án nhóm B hồn thành trong 5 năm; hạn chế tối
đa bố trí vốn cho dự án mới nếu chưa thật sự cấp thiết.
1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư
Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN được lập phải đúng với chủ trương
đầu tư; vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung dự án bao gồm phần: thuyết minh và
phần thiết kế cơ sở được quy định tại Điều 7 và 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP của
Chính phủ. Khi thẩm định dự án, cơ quan thẩm định và quyết định đầu tư không chỉ
xem xét sự cần thiết đầu tư, các yếu tố đầu vào của dự án, quy mô, công suất, công
nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu
quả KT- XH của dự án; mà còn xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi gồm: sự
phù hợp với quy hoạch, nhu cầu sử dụng đất đai, tài nguyên, khả năng giải phóng
mặt bằng, khả năng huy động vốn, kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư, giải pháp

phòng cháy chữa cháy, các yếu tố ảnh hưởng như quốc phịng an ninh, mơi trường
và các quy định khác.
Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể
và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Dự tốn cơng
trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo định mức
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện
của công trình và đơn giá xây dựng cơng trình, chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%)
cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó [11, tr.6].
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi công trình có giá trị dự tốn
riêng biệt. Dự tốn xây dựng được lập cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình,
bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
ĐTXD, chi phí khác và dự phịng chi. Dự tốn xây dựng cơng trình là cơ sở để xác


×