Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương môn GDCD HK I lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.7 KB, 3 trang )

ỀC

MƠ GDCD

ỌC KỲ 1 Ớ 10

i
ND 1. Hình dạng màu sắc và ý nghĩa của bi

báo g y hi

? Gặp biển báo nguy hiểm

người tham gia giao thông phải làm gì?

g

: Biển báo nguy hiểm có dạng hình t

g ác v ề đỏ, ề và g, hình vẽ màu

đen để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
Khi gặp biển báo nguy hiểm người tham gia giao thông phải cho xe giảm tốc độ đến mức
không nguy hiểm để phịng ngừa tai nạn.
ND 2. Luật giao thơng đường bộ quy định trong những trường hợp nào người đi xe máy
được phép chở 3 người?
g

:

t tìm hiểu



ND 3: Trong hình dưới đây, thứ t các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thơng?

g

t tìm hiểu,

hướng d n giải th ch

ND 4: Em hãy lấy 1 v dụ về s vận động và 1 v dụ về s phát triển trong cùng một s vật,
hiện tượng để phân biệt s khác nhau giữa vận động và phát triển của s vật hiện tượng.
g


Học sinh cần trình bày được những nội dung sau:
-

lấy được: + Một v dụ đúng về vận động
+ Một v dụ đúng về phát triển. nh

-

y v d tr ng c ng

ột s v t

phân biệt s khác nhau giữa vận động và phát triển qua 2 v dụ trên:

+ ận động có thể theo chiều hướng khác nhau; tiến lên, thụt lùi hoặc tuần hoàn.
+ Phát triển là hình thức vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản

đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn…
ND 5: Câu tục ngữ: “K ô g g àu b
, k ô g k ó b đờ ” đề cập đến phương pháp
luận nào của Triết học? Từ quan điểm trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?
g
- Câu tục ngữ đề cập đến phương pháp u n biện chứng của Triết học.
- Câu tục ngữ khuyên con người không ngừng nỗ l c trong cuộc sống, không trông chờ, ỉ
lại, không chán nản vì thời cuộc ln thay đổi, cuộc sống con người cũng thay đổi khơng
có cái gì là vĩnh viễn.
-

rút ra bài học cho bản thân:

+ Xem xét s vật trong mối quan hệ biện chứng.
+ Luôn cố gắng nỗ l c phấn đấu trong học tập, rèn luyện và lao động dù ở trong hoàn cảnh
nào.

ND 6: “ uy cho cùng, mọi s hiểu biết của con người đều tr c tiếp nảy sinh từ th c tiễn.
Nhờ có s tiếp xúc, tác động vào s vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc
t nh, hiểu được bản chất, quy luật của chúng.”
Nhận định trên đề cập đến vai trò nào của th c tiễn?
Qua đó, em hãy rút ra bài học cho bản thân.

ãy lấy 2 v dụ để chứng minh.

g
- Nhận định trên đề cập đến vai trò của th c tiễn đối với nhận thức: Th c tiễn là cơ sở của
nhận thức.
-


lấy 2 v dụ để chứng minh:

+ Nhờ quan sát, tìm hiểu về dịng chảy của nước biển mà con người phát hiện ra quy luật
của thủy triều.
+ Nhờ tìm hiểu, nghiên cứu về các hiện tượng thiên nhiên mà con người hiểu được bản
chất của hiện tượng sấm sét.
-

rút ra được bài học cho bản thân: Phải coi trọng hoạt động th c tiễn, t ch c c tham gia

hoạt động th c tiễn.


ND 7. Em hãy nêu vai trò của th c tiễn đối với nhận thức ? vận dụng kiến thức đã học em
hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ : Đ

ột gày đà g,

c ột sà g k ô

ướng d n : ai trò của th c tiễn đối với nhận thức :
-

Th c tiễn là cơ sở của nhận thức : mọi s hiểu biết của con người đều nảy sinh từ
th c tiễn

-

Th c tiễn là động l c của nhận thức : th c tiễn luôn luôn đặt ra yêu cầu mới cho
nhận thức


-

Th c tiễn là muc đ ch của nhận thức : Mục đ ch cuối cùng của nhận thức là nhằm
cải tạo th c tiễn

-

Th c tiễn là tiêu chuẩn của chân lý : Những tri thức được kiểm nghiệm qua th c tiễn
để biết được t nh đúng đắn hay sai lầm của chúng

nghĩa câu tục ngữ : Đ

ột gày đà g,

c ột sà g k ô :

Chúc các em ôn tập tốt

t làm



×