Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

BÁO cáo môn học QUẢN TRỊ MARKETING đề tài lập kế HOẠCH MARKETING TRONG 1 năm CHO sản PHẨM mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.31 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
----------

BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING TRONG 1 NĂM
CHO SẢN PHẨM MỚI

GVHD: ThS. Lê Thị Tuyết Thanh
Mã học phần: MAMA330906_22_1_04CLC
Lớp : Thứ 4 tiết 1-3
SVTH:
Đào Quốc Huy- 20144263
Trần Diệu Huyền Linh- 20124277
Lê Thị Ái My - 20124012
Nguyễn Đình Trí-20124338

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 11 năm 2022


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Họ và Tên
Đào Quốc Huy

Nhiệm vụ
-

Thực trạng thị trường ổ

Hồn Thành


100%

cứng trong nước

Trần Diệu Huyền Linh

-

Mơi trường nơi vị

-

Phân tích Swot

-

Edit video quảng cáo

-

Phân tích STP

-

Phân tích 4P đầu của

100%

Marketing mix
Lê Thị Ái My


-

Kết luận

-

Mở đầu

-

Phân tích 3P sau của

100%

Marketing mix
-

Dự kiến chi phí và
doanh thu

Nguyễn Đình Trí

-

Kế hoạch dự phịng

-

Tổng kết word


-

Phân tích vĩ mơ

-

Phân tích vi mơ

-

Phân tích Swot

100%


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

................................................................................................................
.................................................................................................................
Chữ kí của giảng viên

Lê Thị Tuyết Thanh


MỤC LỤC
Mở đầu............................................................................................................................... 2
Chương 1: Thực trạng thị trường ổ cứng trong nước.................................................... 3
Chương 2: Nghiên cứu thị trường................................................................................... 4
2.1. Môi trường vĩ mô...................................................................................................................4
2.2. Môi trường vi mô...................................................................................................................6
2.3. Môi trường nội vi..................................................................................................................8
2.4. Phân tích swot......................................................................................................................10

Chương 3: Phân tích STP............................................................................................... 14
3.1. Phân khúc thị trường..........................................................................................................14
3.2.

Lựa chọn thị trường mục tiêu.......................................................................................... 16

3.3.

Định vị............................................................................................................................. 17

3.4. T.O.M...................................................................................................................................18

Chương 4 Marketing mix............................................................................................... 19
4.1.


Product (Sản phẩm).......................................................................................................... 19

4.2.

Price ( Giá)........................................................................................................................21

4.3.

Place ( Phân phối)............................................................................................................22

4.4. Promotion (Xúc tiến)........................................................................................................... 23
4.5.Process( quy trình)................................................................................................................24
4.6. People( con người)...............................................................................................................26
4.7.Physical evidence (bằng chứng hữu hình)............................................................................27

Chương 5: Dự kiến chi phí và doanh thu dự án........................................................... 28
5.1. Tổng doanh thu dự án.......................................................................................................... 28
5.2. Tổng chi phí dự án............................................................................................................... 28
5.3. Tính tốn lợi nhuận.............................................................................................................30

Chương 6: Kế hoạch dự phòng..................................................................................... 31
Kết luận........................................................................................................................... 32
Phụ lục............................................................................................................................. 33
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................... 38

1


Mở đầu

Khi xã hội ngày càng hiện đại và tiên tiến, thì cũng là lúc mà cuộc sống trở nên tấp
nập vội vã và lúc này con người muốn sở hữu những đồ dùng thơng minh, tiện lợi tích
hợp nhiều vai trò để hỗ trợ cho họ trong cuộc sống và trong công việc. Yêu cầu của con
người ở thời đại này cũng cao hơn không chỉ yêu cầu về chất lượng sản phẩm mà cịn
trơng đợi về những tiện ích ở mỗi đồ dùng của họ. Đặc biệt là đối với những người làm
việc ở văn phòng hay làm nghề công nghệ thông tin. Đặc điểm chung của những người
trên là những người làm trong mơi trường có nhiều dữ liệu cần phải lưu trữ, thường xuyên
tiếp xúc với các thiết bị điện tử như laptop, điện thoại… Tuy nhiên thì những thiết bị này
khơng có đủ dung lượng lưu trữ. Vì vậy họ ln muốn tìm ra một sản phẩm mà giúp họ
tối đa hóa việc lưu trữ. Nắm bắt tâm lý đó mà nhóm chúng em đã nghiên cứu và dự định
sẽ cho ra mắt thiết bị không chỉ đáp ứng nhu cầu lưu trữ thông tin với khối lượng lớn mà
cịn kết hợp thêm nhiều cơng dụng khác, tất cả đều được gói gọn lại với sản phẩm “Ổ
cứng di động đa năng”


Chương 1: Thực trạng thị trường ổ cứng trong nước
1. Đặc điểm thị hiếu người tiêu dùng
Những người thường xuyên lưu trữ tài liệu nhiều thường sẽ là các nhân viên văn
phòng, chuyên viên IT,... nên sẽ muốn những sản phẩm giá không cần phải rẻ nhưng phải
đảm bảo được tính tuyệt đối trong chất lượng sản phẩm, thiết kế mỏng nhẹ, có nhiều màu
sắc để lựa chọn khơng chỉ vậy mà chế độ bảo hành phải thật ưu đãi
2.

Nhu cầu sử dụng ổ cứng của người tiêu dùng
SSD hay HDD hiện nay được xem là vật dụng thiết yếu trong đời sống xã hội phát
triển. Theo báo cáo của IDC, dân số thế giới đã đạt 8 tỉ người và vẫn tiếp tục tăng lên.
Ngày càng nhiều người làm việc tại nhà và những công nghệ như Internet vạn vật (IoT),
điện toán biên, trung tâm dữ liệu tại biên và trí tuệ nhân tạo (AI) cũng khơng ngừng phát
triển. Lãnh đạo các doanh nghiệp và nhà quản lý dữ liệu đang phải chạy đua với tốc độ
tăng trưởng chưa từng có của dữ liệu. Nhu cầu về lưu trữ tiếp tục tăng cao không chỉ với ổ

cứng SSD mà cuộc đua của HDD cũng khơng kém. Liên tục có nhiều hãng làm về bộ nhớ
trải dài từ giá thấp tới cao.

3. Thị trường ổ cứng ở Việt Nam
Do mức độ phổ biến của ổ cứng rất rộng nên chỉ cần ta lên mạng và search từ khóa
ssd hay hdd thì sẽ hiện ra vơ vàn các sản phẩm của các hãng từ lớn tới nhỏ. Hiện nay hãng
Seagate vẫn đang là thương hiệu dẫn đầu với thị phần hdd và Kingston là thương hiệu dẫn
đầu về mảng ssd. Bên cạnh đó, nhiều người tiêu dùng có mức kinh phí eo hẹp luôn lựa
chọn những hãng giá rẻ hơn như : PNY, WD,...Tuy vậy, hiện nay có rất ít những sản phẩm
tích hợp đa tính năng từ ổ cứng và sạc dự phòng hoặc đa phần chỉ là những sản phẩm kém
chất lượng nên ít được sự quan tâm nhiều của người tiêu dùng.


Chương 2: Nghiên cứu thị trường
2.1. Môi trường vĩ mô
Văn hóa sử dụng máy tính, sử dụng dung lượng, pháp luật- chính trị, kinh tế
1.1 Văn hóa sử dụng đồ công nghệ:
Trong cuộc sống hiện đại, những đồ dùng công nghệ đã len lỏi vào mọi mặt
trong cuộc sống của con người. Internet và mạng xã hội là hai trong số những công cụ
công nghệ phổ biến gắn liền với cuộc sống của rất nhiều người trên thế giới.
Việt Nam là một trong đất nước có tốc độ phát triển Internet và công nghệ nhanh trên
thế giới, với trên 50 triệu người dùng Internet. Vì vậy, có thể nói cuộc sống của người
Việt liên quan khá nhiều đến việc sử dụng công nghệ. Thống kê Digital 2019 mới nhất
do We Are Social vs Hootsuite thực hiện về tỷ lệ sử dụng các loại thiết bị của người
Việt Nam
1.2 sử dụng dung lượng
Đợt dịch Covid 19 vừa qua có thể thấy dịch chưa thể khống chế người dân hầu
hết ở trong nhà và đều sử dụng máy tính để làm việc. có thể thấy máy tính là vật khơng
thể thiếu trong đợt dịch. Máy tính là một vật đáp ứng được nhu cầu khi làm việc và học
tập. Tuy nhiên, vì do là sử dụng quá nhiều nên dung lượng hoặc pin không đủ đáp

ứng làm cản trở công việc dẫn đến tính trạng giảm sút cơng việc nên người tiêu dùng
rất cần chỗ chứa dung lượng để đảm bảo công việc khơng bị chậm trễ vì thiếu chỗ chứa
đựng thơng tin.
Để ý có thể thấy đa số các khách hàng đi mua đồ công nghệ như là điện thoại,
laptop, máy tính bảng đều ưu tiên những máy có dung lượng cao để có thể làm được
nhiều việc.
1.3 Pháp luật- chính trị- kinh tế
1.3.1 Pháp luật- chính trị
Một yếu tố có thể nói là rất quan trọng khi mở kinh doanh, một mơ hình nào
cũng phải tn thủ theo đó chính là Chính trị và Pháp Luật. Cơ cấu chính trị tác động
qua lại với hệ thống luật pháp, chính sách kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh.
4


Trong doanh nghiệp chính phủ là người kiểm sốt, khuyến khích, hỗ trợ, quy
định. Khơng những thế chính phủ cịn là khách hàng, nhà cung cấp các dịch vụ về
thông tin,... Nhà nước quản lý, điều tiết đều nhằm để:
 Đảm bảo sự cạnh tranh công bằng văn minh giữa các doanh nghiệp với nhau.
Để đảm bảo sự cạnh tranh thường Chính Phủ sẽ quy định các doanh nghiệp
cung cấp những thông tin quan trọng như là thông tin về thuế,....
 Đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Nhằm tránh xuất hiện tình trạng hàng giả
nhưng giá cao, khơng cơng bằng trong mua bán giao dịch
 Bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
1.3.2 Kinh tế
* GDP dự báo ở Việt Nam năm 2022
Dự báo GDP Việt Nam 2022 của ngân hàng Standard Chartered
Theo dự báo của Ngân hàng Standard Chartered, nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi
mạnh mẽ trong năm 2022, với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,7%. Ngân hàng nâng dự báo
cho năm 2023 lên 7% và nhận định Việt Nam tiếp tục có triển vọng tích cực trong trung
hạn. Theo các chuyên gia của ngân hàng Standard Chartered, mơi trường thương mại tồn

cầu được cải thiện sẽ hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2022 mặc dù nhập khẩu có
thể sẽ vẫn tăng cao.

5


VNDIRECT dự báo GDP của Việt Nam sẽ tăng 7,5% vào năm 2022, với tốc độ
tăng trưởng cao trong tất cả các ngành.
*GNP dự báo ở Việt Nam năm 2022
GNP của Việt Nam vào năm 2021 là 346.68 tỷ USD theo số liệu mới nhất từ Ngân
hàng thế giới. Theo đó chỉ số GNP Việt Nam tăng 19.05 tỷ USD so với con số 327.63
tỷ USD trong năm 2020. Ước tính GNP Việt Nam năm 2022 là 366.83 tỷ USD nếu
vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế
Việt Nam và kinh tế thế giới khơng có nhiều biến động. Số liệu GNP của Việt Nam
được ghi nhận vào năm 1989 là 6.33 tỷ USD, trải qua khoảng thời gian 33 năm, đến
nay giá trị GNP mới nhất là 346.68 tỷ USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 346.68 tỷ
USD vào năm 2021.
=> cho thấy Việt Nam đang trên đà phát triển rất tốt
*Lạm phát
Lạm phát thực sự là khó khăn đối với doanh nghiệp nếu như lạm phát không được
kiểm soát tốt. Lạm phát thực sự là thách thức đối với cơng tác marketing của doanh
nghiệp, bởi vì khi lạm phát tăng quá mức kiểm soát dẫn tới giá cả tăng. Khi giá tăng
nhanh hơn mức thu nhập người dân, họ có xu hướng giảm sức mua lại. Hiện nay Việt
Nam kiểm soát lạm phát rất tốt xoay quanh mức 4%, mức độ độ lạm phát an tồn cho
phép. Có thể thấy Chính Phủ Việt Nam làm rất tốt trong cơng tác kiểm sốt lạm phát.
=> Các chỉ số hiện tại ở Việt Nam đang rất tốt, công tác môi trường marketing thuận lợi
cho doanh nghiệp, người dân đón nhận.
=> Có thể thấy yếu tố vĩ mơ là yếu tố cực kỳ quan trọng. Việc một doanh nghiệp muốn
thay đổi các yếu tố vĩ mơ là điều khơng thể. Vì vậy, tùy theo các yếu tố vĩ mô mà doanh
nghiệp cân nhắc trong công tác marketing để tránh khủng hoảng cho doanh nghiệp và

nhân sự.
2.2. Môi trường vi mô
+ Nhà cung ứng: Về mặt sản xuất ra thành phẩm chúng tơi outsource hồn tồn từ cnc
SeeHao sau đó mới đem về đóng gói và cho ra thị trường. Vì là outsource bên Trung
Quốc nên chúng tôi hợp tác với các dịch vụ vận chuyển từ đường bộ, đường biển,


đường hàng không để vận chuyển thành phẩm về để hồn thiện việc đóng gói, sau khi
chọn lọc


và phân tích kỹ càng chúng tơi sẽ chọn Trường Phát Logistics để hợp tác lâu dài. Về
mặt đóng gói thì chúng tơi sẽ đặt thùng bọc bên ngồi cho công ty sản xuất thùng
carton Thành Hưng, chúng tôi sử dụng thùng carton là vì để thân thiện với mơi trường
dễ tái chế và bảo vệ sản phẩm an toàn khơng bị hư hỏng. Sau khi khâu đóng gói hồn
tất chúng tôi sẽ bắt tay hợp tác với các bên vận chuyển như là Lazada, shopee,.... các
nhà vận chuyển này sẽ là nhà giao hàng đến tận tay cho khách hàng. Cịn đối với các
nhà phân phối chúng tơi đã có sẵn đội ngũ vận chuyển chun dụng trong cơng ty,
nhanh chóng cung cấp hàng cho các nhà phân phối một cách nhịp nhàng nhanh chóng.
+ Đối thủ cạnh tranh: các nhà sản xuất pin dự phòng, ổ cứng và bút cảm ứng
Hiện nay có rất nhiều hãng lớn sản xuất các linh kiện mà 2F đang tích hợp từ nhiều
sản phẩm thành 1 sản phẩm nhưng có nhiều chức năng. Tăng sức cạnh tranh (Vì là sản
phẩm 2F tích hợp nhìu cái nên cạnh với các cơng ty sản xuất riêng các linh kiện tạo ra
môi trường cạnh tranh rất lớn )
+ Trung gian marketing
Sau khi nghiên cứu chọn lọc 2F chọn 4 hình thức trung gian marketing đó là:
Phân phối: Chọn các cửa hàng, các nhà phân phối chuyên về đồ công nghệ. 2F cung
cấp sản phẩm ổ cứng di động đa năng
Hỗ trợ hoạt động phân phối: gồm các hệ thống kho bãi, vận chuyển giúp cho hàng
hóa đến tay người tiêu dùng nhanh chóng

Dịch vụ marketing: nhờ các công ty hỗ trợ về quảng cáo, truyền thơng báo chí để
giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhanh hơn
Tài chính: thời gian đầu 2F với quy mơ vừa phải tuy nhiên mục tiêu sau3 năm là
mở rộng thị trường. Vì vậy sau 3 năm 2F sẽ kêu gọi các nguồn vốn từ các Ngân hàng,
công ty bảo hiểm để góp phần vào các cuộc giao dịch.


Trong thời kỳ công nghệ phát triển hiện nay, 2F rất cần thiết về trung gian marketing bởi
vì nó giúp doanh nghiệp rất lớn. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển bền
vững.


Do vậy việc lựa chọn các trung gian là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết nên
doanh nghiệp hãy hết sức thận trọng trong quy trình lựa chọn trung gian marketing phù
hợp với cơng ty của mình.
+ Cơng chúng
Cơng chúng có thể có thể coi nó như là 1 con dao 2 lưỡi bởi vì nó có thể hỗ trợ
hoặc chống lại những nỗ lực của doanh nghiệp tạo ra. Cơng chúng gồm Cơng chúng tích
cực, cơng chúng tìm kiếm, cơng chúng khơng mong muốn.
Các doanh nghiệp hoạt động ln có các giới cơng chúng sau:
-

Giới tài chính: gồm ngân hàng, các cơng ty tài chính,.. Để được ủng hộ trong giới
này doanh nghiệp phải giải trình, rõ ràng về các hoạt động tài chính. Thơng qua đó
giới tài chính mới thấy được doanh nghiệp có tiềm năng hay khơng và tính hiệu
quả ổn định của cơng ty.

-

Giới Truyền thông: Doanh nghiệp cần phải quan tâm sâu sắc đến. Bởi vì đây là

truyền thơng giúp nhiều người biết đến và có lợi cho doanh nghiệp rất lớn. Doanh
nghiệp có thể truyền cảm hứng bằng chính lợi nhuận của cơng ty mình ví dụ như
tài trợ học bổng cho các vùng sâu vùng xa, tài trợ các cuộc thi talent,.....

-

Giới công quyền: các hoạt động của ty phải tuân thủ theo chính sách của Đảng và
Nhà Nước về các vấn đề về quyền lợi người tiêu dùng, quãng cáo đúng và trung
thực ,......

-

các tổ chức xã hội: gồm các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường.
Doanh nghiệp

2.3. Môi trường nội vi
+ Nhân lực
Nguồn nhân lực có vai trị rất quan trọng đối với sự thành cơng của doanh nghiệp.
Để có thể thực hiện các mục tiêu lớn, doanh nghiệp cần những con người làm việc có độ
hiệu quả cao. Với mục tiêu trở thành thương hiệu số 1 về mảnh ổ cứng di động đa năng


tại Việt Nam, 2F, đã đầu tư nguồn nhân lực với nhà máy đóng gói đi kèm với nhiều kho
vận


tại miền Nam nhằm cung ứng nhanh chóng, kịp thời cho các đại lí đối tác của 2F. Bên
cạnh đó, tại các bộ phận chính của cơng ty như : kinh doanh, tài chính, nhân sự,...
+ Tài chính
Tuy hiện tại lượng vốn của 2F chưa cao nhưng đã chiếm tỉ lệ hơn ⅗ so với vốn

vay ban đầu. Nguồn vốn này hoàn toàn đến từ 4 thành viên cấp cao đồng thời chính là nhà
sáng lập ra 2F. Hiện tại 2F vẫn duy trì mức lời so với kì vọng là 80% ( thay đổi hàng
tháng ) và chưa có dấu hiệu bị lỗ, với chỉ số lợi nhuận/ doanh thu là 25% và chỉ số lợi
nhuận/ mức vốn ban đầu là 20%.
+ Công nghệ
2F hiện nay đang sử dụng dịng ssd m2 của Kingston với tiến trình chip mới nhất
nên luôn đảm bảo về chất lượng của sản phẩm, với tốc độ đọc ghi lên tới 3500mb/s gấp 6
lần so với ssd thông thường và đi kèm với sự mỏng nhẹ. Về pin sạc dự phịng, do kích
thước mỏng nhẹ khiến cho dung lượng pin không thể cao như các loại sạc thơng thường
nhưng 2F đã sử dụng dịng pin Li-Pro mạnh mẽ và linh hoạt hơn, được sạc với tốc độ tối
đa là 20W phù hợp khi sạc khẩn cấp cho các dòng điện thoại trên thị trường hiện nay.
+ Nguyên vật liệu
Nguyên liệu chính sẽ là kim loại để cấu tạo chắc chắn cho vỏ ngoài của sản phẩm.
Nhằm đảm bảo độ chính xác và tính chuyên môn, vỏ của sản phẩm sẽ được làm trực tiếp
từ công ty gia công cnc SeeHao ( 1 trong những doanh nghiệp cnc có tiếng tại Trung Quốc ).
Bên cạnh đó các chi tiết khác như khung, nắp, các chi tiết bằng nhựa,... cũng sẽ nhập tại
các xưởng gia công có tiếng tại Trung Quốc với mức chi phí rẻ sẽ giúp tối ưu hóa nguồn
lực tài chính nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Do 2F sử dụng nguồn
lực lắp ráp và sản xuất hoàn từ các nguồn bên ngồi nên khơng thế có các báo cáo chính
xác về các tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu phế thải, tỉ lệ hao hụt,... nhưng chắc chắn rằng
về mặt chất lượng của sản phẩm, 2F luôn quản lý, kiểm tra kĩ càng từng lô sản phẩm
trước khi tiến hành đóng gói rồi vận chuyển tới tay khách hàng.


2.4. Phân tích swot
 S( điểm mạnh)
1. Kích thướt gọn nhẹ có thẻ mang bất cứ đi đâu
2. Khả năng lưu trữ và tốc độ đọc ghi cao
3. kết hợp với sạc dự phịng có thể sạc khẩn cấp khi điện thoại hết pin mà khơng
có cục sạc bên cạnh

4. Bút cảm ứng tiện lợi có thể ghi chú trên accs màn hình cảm ứng
5. Cơng tác marketing tốt
 W( Điểm yếu)
1. Dung lượng pin cho sạc dự phịng khơng cao
2. chưa hỗ trợ sạc khơng dây
3. màn hình hiển thị chưa có chức năng cảm ứng
4. Tốc độ sạc khơng đáp ứng cho các dịng điện thoại hiện nay
5. Giá hơi cao
 O( cơ hội )
1. Thị trường bùng nổ cơng nghệ
2. Sự phát triển nhanh chóng của mạng xã hội và các sàn thương mại điện tử
3. người Việt ln thích thú , hưởng ứng với những đồ cơng nghệ mới
4. Tính ứng dụng cao thay cho nhiều vật vật, tiện lợi, tích hợp nhiều cái vơ 1
5. Dân số hiện nay đang tăng cao
6. Tiềm năng phát triển trong giới đi làm văn phòng
7. Nhiều Nhà cung cấp linh kiện có uy tín
 T( nguy cơ)
1.Khó phổ biến đến nhiều đối tượng
2.Gia cơng khó khăn do thiếu hụt chip bán dẫn
3.Giá thành cao
4.tỷ lệ cạnh tranh với sạc dự phòng và ổ cứng riêng vẫn còn cao
5.Ảnh hưởng của chiến tranh


=> Ma trận S.W.O.T

MA TRẬN
S.W.O.T

Những điểm mạnh(S)

1.
Kích thước gọn nhẹ có thể
mang bất cứ đi đâu
2.
Khả năng lưu trữ và tốc độ
đọc ghi cao
3.
kết hợp với sạc dự phịng có
thể sạc khẩn cấp khi điện
thoại hết pin mà khơng có cục
sạc bên cạnh
4.
Bút cảm ứng tiện lợi có thể
ghi chú trên các màn hình cảm
ứng
5.
Cơng tác marketing tốt

Những điểm yếu(W)
1.
Dung lượng pin cho sạc
dự phịng khơng cao
2.
chưa hỗ trợ sạc khơng
dây
3.
màn hình hiển thị chưa
có chức năng cảm ứng
4.
Tốc độ sạc khơng đáp

ứng tốt cho các dịng
điện thoại hiện nay
5.
Giá hơi cao


Những cơ hội (O)
1.
Thị trường bùng nổ công
nghệ
2.
Sự phát triển nhanh chóng
của mạng xã hội và các
sàn thương mại điện tử
3.
người Việt ln thích thú ,
hưởng ứng với những đồ
cơng nghệ mới
4.
Tính ứng dụng cao thay
cho nhiều vật vật, tiện lợi,
tích hợp nhiều cái vơ 1
5.
Dân số hiện nay đang tăng
cao
6.
Tiềm năng phát triển trong
giới đi làm văn phòng
7.
Nhiều Nhà cung cấp linh

kiện có uy tín

Chiến lược SO

Chiến lược WO

S1,S5,S7,O1,O2,O4,O5,O7:
thâm nhập dễ dàng vào thị
trường

W5,O3: kiểm sốt giá kỹ
hơn

S2,S3,S4,O3,O4,O6: kích
thích được người mua

W1,W4,O1,O6,O7: Tìm
các nhà cung cấp có linh
kiện tốt hơn


Những nguy cơ(T)
1.
Khó phổ biến đến nhiều
đối tượng
2.
Gia cơng khó khăn do
thiếu hụt chip bán dẫn
3.
Giá thành cao

4.
tỷ lệ cạnh tranh với sạc dự
phòng và ổ cứng riêng vẫn
còn cao
5. Chiến tranh giữa các
nước

Chiến lược ST

Chiến lược WT

S1S2S3S4T2T4:Tạo sự khác
biệt cho sản phẩm

W1,W2, W3, T3, T4 :
Cần tìm thêm các nguồn
hàng công nghệ nghệ
vượt trội vượt trội hơn.

S5T1T2: Tiếp cận được nhiều
khách hàng
S5T4T5: Giữ chân các khách
hàng thân thiết, tiềm năng

T2, T5 : Cần lên các kế
hoạch dự phòng cho
những trường hợp xấu
nhất



Chương 3: Phân tích STP
3.1. Phân khúc thị trường
Ổ cứng di động hay cịn gọi là ổ cứng gắn ngồi dành cho laptop . Đây là một thiết bị
có cấu tạo như một ổ cứng thông thường nhưng nhỏ gọn và có thể dễ dàng mang theo khi
cần thiết. Là một vật không thể thiếu với những ai cần lưu trữ nhiều dữ liệu mà 1 chiếc
USB không đủ để đáp ứng. Giữa muôn vàn sự lựa chọn về ổ cứng vậy làm sao để có thể
chọn một chiếc ổ cứng di động phù hợp, đáp ứng việc sao lưu của bạn? Ngoài ra, đối với
những nhu cầu cần lưu trữ nhiều dữ liệu, làm sao bạn có thể biết được khi nào ổ cứng bị
đầy bất thường, đặc biệt trong những chuyến đi làm xa. Hay những lúc bạn cần ghi chú
thì ổ cứng di động khơng thể có sẵn bút cho bạn ghi chú được. Đôi khi, bạn để ổ cứng di
động thất lạc thì sẽ mất rất nhiều thời gian để có thể tìm ra được nó. Nắm bắt được tình
hình đó nhóm đã tạo ra sản phẩm ổ cứng di động đa năng nhằm mục đích mang đến cho
mọi người nhiều chức năng mà ổ cứng di động đa năng mang lại, họ sẽ có những trải
nghiệm thực tế hơn với công việc để suy xét thêm liệu mình có thực sự phù hợp với sản
phẩm này hay không?
Hiện nay, thị trường rất đa dạng và rộng lớn, là nơi gặp gỡ, trao đổi hàng hóa dịch vụ
giữa người mua và người bán. Mỗi phân khúc đều có những yếu tố phù hợp khác nhau và
mang lại lợi nhuận khác nhau. Chính vì thế nhóm đã quyết định hướng đến phân khúc thị
trường dựa theo nhân khẩu học với các tiêu chí như độ tuổi, thu nhập, … để vừa nhắm
đến đúng đối tượng, mang lại lợi nhuận cao nhất, cịn giúp ích cho khách hàng trong nhu
cầu tận dụng tối ưu nhiều chức năng trong một sản phẩm.


Dựa trên các tiêu chí nhóm đưa ra như sau:

Dưới 18 tuổi
Độ tuổi

18-25 tuổi
25 tuổi trở lên

Dưới 3 triệu

Thu nhập

3-5 triệu
Trên 5 triệu
Học sinh sinh viên

Ngành nghề

Nhân viên văn phòng
Nhân viên kỹ thuật
Lao động phổ thông
Hiếm khi

Mức độ di
chuyển trong
công việc

Thỉnh thoảng
Thường xuyên
Ít

Lượng dữ liệu
cần lưu trữ

Vừa
Cao



Nhỏ, gọn
Đặc điểm sản
phẩm

Ít tính năng
Nhiều tính năng
Màu sắc đa dạng
Trên các sàn thương mại điện tử ( Shopee, Lazada,...)

Địa điểm mua
sản phẩm

Siêu thị điện máy ( Điện máy xanh, Thế giới di động, FPT,…)
Cửa hàng nhỏ lẻ

3.2.

Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi chọn lọc, đánh giá những tiêu chí, nhóm đã đưa ra nhóm khách hàng mục tiêu

như sau:
-

Who: Đối tượng chủ yếu là nv văn phòng hay nhân viên kỹ thuật -là những người
phải đi công tác nhiều, thường xuyên. Họ ở độ tuổi từ 25-35 tuổi và từ 35 tuổi trở
đi, có mức thu nhập trung bình- khá ( từ 5-8 triệu và từ 8 triệu trở lên).

-

What: Mong muốn sản phẩm nhỏ gọn có thể mang đi nhiều nơi,màu sắc đa dạng

nhiều sự lựa chọn, ngồi ra có nhiều chức năng có thể đáp ứng được nhu cầu làm
việc với giá cả phải chăng.

-

Why : Vì nó đáp ứng được nhu cầu lưu trữ dữ liệu lớn trong công việc của đối
tượng khách hàng.


-

When : Khi khối lượng dữ liệu lưu trữ quá nhiều và bộ nhớ của máy tính, điện thoại,
laptop khơng còn đủ để lưu trữ.

-

Where : Khách hàng hiện nay thường mua ở trên các sàn thương mại điện tử, còn
những khách hàng muốn kiểm tra trực tiếp sản phẩm thì sẽ ra siêu thị điện máy
lớn như: Điện máy xanh, Thế giới di động, Nguyenkim,....

3.3.

Định vị

Insight:
Khi khách hàng mong muốn một sản phẩm đa chức năng có thể đáp ứng được nhu
cầu trong cơng việc. Ngồi ra cũng có thể lưu trữ được dữ liệu vào ổ cứng.Với những
chức năng đa dạng như vậy, thì nhóm đã mang đến một sản phẩm với chất liệu bền bỉ mà
giá cả phải chăng giúp cho khách hàng có thể sở hữu được sản phẩm. Ngoài ra ổ cứng di
động đa năng cịn có nhiều màu đa dạng giúp khách hàng có thể lựa chọn theo sở thích cá

nhân của mình. Đặc biệt, nắm bắt được nỗi khổ tâm của những khách hàng khơng có
nhiều thời gian tìm kiếm,chọn lựa,kiểm tra trực tiếp sản phẩm thì website và fanpage của
nhóm sẽ giúp các bạn tìm hiểu đầy đủ thơng tin liên quan đến sản phẩm bạn mong muốn
trong nháy mắt.
Tính dị biệt
Là một sản phẩm ổ cứng di động đa chức năng: có thể nhìn được dung lượng cịn
đủ để lưu trữ được trong ổ cứng được hiển thị trên màn hình, đối với những khách hàng
cần ghi chú cơng việc thì sản phẩm ổ cứng di dộng đa chức năng có sẵn bút chi chú được
gắn gọn ở phần thân ổ cứng. Ngoài ra với trường hợp những khách hàng thường hay để
qn đồ thì việc có con chip định vị nơi sản phẩm đang ở là điều rất cần thiết.Ở ổ cứng di
động đa năng có thể trở thành đèn pin chiếu sáng khi khách hàng cần. Ngoài những chức
năng nói trên thì ổ cứng đa năng này cũng có thể đáp ứng được nhu cầu lưu trữ dữ liệu
của khách hàng như bao ổ cứng di động khác. Với nhiều chức năng như vậy nhưng giá cả
sản phẩm nhóm mang đến giá phải chăng mà có thể đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của
khách hàng.


3.4. T.O.M
Trên thị trường ổ cứng hiện nay rất đa dạng các mẫu mã, kiểu dáng từ nhiều thương
hiệu khác nhau, một số thương hiệu uy tín, nổi bật được nhiều người tin dùng có thể kể
đến như:
 Samsung: Thương hiệu điện tử hàng đầu đến từ Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm
trong việc sản xuất các thiết bị và linh kiện điện tử và có vị thế lớn trong ngành.
Các sản phẩm ổ cứng của hãng cũng vô cùng đa dạng, nhằm đáp ứng nhu cầu của
nhiều phân khúc khách hàng khác nhau.
 SanDisk: Nổi bật với khả năng truyền tải dữ liệu vượt trội lên đến 550MB/s, ổ
cứng SanDisk được nhiều người dùng chuyên thiết kế đồ họa, xử lý hình ảnh hoặc
lưu trữ video có độ phân giải cao lựa chọn.
 Western Digital (WD) hay (WDC): Là một trong những thương hiệu sản xuất ổ đĩa
cứng máy tính lâu đời và nổi tiếng nhất tại Mỹ, ổ cứng WD có khả năng đáp ứng

được hầu hết nhu cầu sử dụng từ cá nhân cho đến các doanh nghiệp lớn.
 Seagate (Seagate Technology): Với mẫu mã vô cùng đa dạng từ 500GB đến 5TB, ổ
cứng Seagate đáp ứng được từng mục đích sử dụng khác nhau của người dùng.
Thương hiệu lớn có trụ sở tại Hoa Kỳ này là một trong những sự lựa chọn mà
khách hàng không nên bỏ qua.


Chương 4 Marketing mix
4.1. Product (Sản phẩm)
- Tên sản phẩm: Ổ cứng di động đa năng
Sản phẩm được thiết kế nhằm giúp người tiêu dùng có thể biết được dung lượng
cịn chứa được dữ liệu trong ổ cứng thơng qua màn hình được hiển thị trên ổ cứng. Ngồi
ra, cịn nhiều tính năng đa dạng giúp người tiêu dùng sử dụng tối ưu trong một sản phẩm.
Ở các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, ổ cứng di động chỉ có một chức năng
chính đó là lưu trữ dữ liệu vì vậy nhóm đã thiết kế một sản phẩm có đa chức năng – hiển
thị dung lượng còn lưu trữ được trên màn hình, sạc pin điện thoại, có thiệt bị chiếu sáng
như đèn pin mini, thiết bị định vị chống thất lạc sản phẩm, bút cảm ứng ghi chú,… để
phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng của khách hàng.
Với một sản phẩm nhiều chức năng như vậy nhóm đã cố gắng thiết kế sản phẩm
nhỏ gọn thuận tiện cho việc di chuyển của khách hàng nhưng chất lượng của sản phẩm
tốt, có khả năng chịu nhiệt, khơng tạo ra âm thanh, tiếng ồn khi hoạt động như một số
thiết bị ổ cứng khác.
Ngồi ra, nhóm đã thiết kế sản phẩm với mẫu mã đa dạng nhiều màu sắc từ những
sản phẩm có màu sắc cơ bản thiết kế đơn giản đến những sản phẩm được thiết kế đa dạng
bắt mắt, màu sắc trendy phù hợp cho từng sở thích cá nhân của mỗi khách hàng.
Thiết kế logo


×