Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.4 KB, 13 trang )

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đề số 01
đề thi học phần: lịch sử đảng cộng sản việt nam
Dùng cho hệ cao đẳng chính quy
Thời gian làm bài: 90phút
Câu1(5điểm)
Phân tích nội dung Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (2-1930).
Câu2(5điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nớc.
Đề số 02
đề thi học phần: lịch sử đảng cộng sản việt nam
Dùng cho hệ cao đẳng chính quy
Thời gian làm bài: 90phút
Câu1(5điểm)
Phân tích nội dung cơ bản của đờng lối cách mạng xã hội chủ nghĩa đợc đề
ra ở Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu2(5điểm)
Phân tích bài học nắm vững và giơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội.
Đề số 03
đề thi học phần: lịch sử đảng cộng sản việt nam
Dùng cho hệ cao đẳng chính quy
Thời gian làm bài: 90phút
Câu1(5điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
Cách mạng Tháng Tám.
Câu2(5điểm)
Phân tích quan điểm về công hiệp hoá, hiện đại hoá đợc thông qua tại Đại


hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng.
Đề số 4
đề thi học phần: lịch sử đảng cộng sản việt nam
Dùng cho hệ cao đẳng chính quy
Thời gian làm bài: 90phút
Câu1(5điểm)
Phân tích nội dung Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta" của Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng (12-3-1945).
Câu2(5điểm)
Phân tích nội dung đờng lối đổi mới đợc thông qua tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI của Đảng.
Đề số 5
đề thi học phần: lịch sử đảng cộng sản việt nam
Dùng cho hệ cao đẳng chính quy
Thời gian làm bài: 90phút
Câu1(5điểm)
Phân tích nội dung Luận cơng chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng
sản Đông Dơng.
Câu2(5điểm)
Phân tích ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống
Pháp.
Đáp án đề thi lịch sử đảng cộng sảnviệt nam - đề số 01
nội dung kiến thức điểm
C âu1(5đ):
Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt
và Chơng trình tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo. Các văn kiện đó hợp
thành Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với những nội dung cơ bản nh
sau:
- Phơng hớng chiến lợc của cách mạng Việt Nam là làm t sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

- Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến làm cho nớcNam
hoàn toàn độc lập, thành lập chính phủ công nông binh
+ Về kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn của bọn t
bản Pháp để giao cho chính phủ công nông binh, thu ruộng đất của bọn đế
quốc và phong kiến làm của công và chia cho dân cày nghèo
+ Về văn hoá xã hội: dân chúng đợc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hớng công nông
- Về lực lợng cách mạng, bao gồm các giai cấp và tầng lớp nh công nhân,
nông dân, tiểu t sản, trí thức, t sản dân tộc, các nhân sĩ yêu nớc, địa chủ vừa
và nhỏ, trong đó giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cơng lĩnh giải phóng dân tộc đúng
đắn, sáng tạo theo con đờng cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp với yêu cầu
và xu thế của thời đại.
Câu2(5đ):
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đờng lối chính trị, quân sự
độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
+ Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hi sinh của nhân dân và quân đội cả nớc,
đặc biệt là của cán bộ, chiến sĩ và đồng bào yêu nớc ở miền Nam
+ Kết quả của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
+ Kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam, Lào,
Cămpuchia, sự giúp đỡ to lớn của các nớc xã hội chủ nghĩa anh em, của
nhân dân tiến bộ thế giới
- ý nghĩa lịch sử:
+ Với thắng lợi này nhân dân ta đã quét sạch bọn đế quốc xâm lợc, chấm
dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới
trên đất nớc ta
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên hoà bình, độc lập, thống

nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội
+ Nhân dân ta đánh bại cuộc chiến tranh xâm lợc có quy mô lớn nhất, dài





nhất của chủ nghĩa đế quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, mở đầu sự sụp
đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào cách
mạng thế giới.

Đáp án đề thi lịch sử đảng cộng sảnviệt nam- đề số 02
Nội dung kiến thức Điểm
Câu1(5đ):
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III họp tại Thủ đô Hà Nội, đã thông
qua nhiều nội dung quan trọng, trong đó có đờng lối cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc với những nội dung cơ bản nh:
- Đặc điểm của miền Bắc là từ một nền nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng
lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai đoạn phát triển t bản chủ nghĩa.
Cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội về kinh tế đợc xem là hai mặt của
cách mạng xã hội chủ nghĩa về quan hệ sản xuất
- Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời
kỳ quá độ nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Cùng cách mạng xã hội chủ nghĩa về mặt kinh tế, phải tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa về t tởng- văn hoá
1.25đ
1.25đ
- Đờng lối chung trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền Bắc là đoàn kết
toàn dân, phát huy truyền thống của nhân dân ta, đoàn kết với các nớc xã
hội chủ nghĩa, đa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ

nghĩa xã hội, xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc, cũng cố miền Bắc trở
thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nớc nhà
- Để thực hiện mục tiêu trên phải sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân
làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản; Phát triển thành phần kinh tế
quốc doanh; Thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa; Đẩy mạnh
cách mạng xã hội chủ nghĩa về t tởng, văn hoá và kỹ thuật
Câu2(5đ):
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ
tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1930-1954)
+ Trớc năm 1930, các phong trào yêu nớc theo khuynh hớng t sản, phong
kiến, tiểu t sản đều thất bại
+ Giơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã
lãnh đạo nhân dân ta vợt qua mọi khó khăn thử thách, từng bớc giành đợc
những thắng lợi to lớn, đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám
1945
+ Từ 1945-1954, đờng lối này thể hiện ở việc kết hợp kháng chiến với
kiến quốc, giải quyết đúng đắn ba nhiệm vụ chiến lợc chống đế quốc,
chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, Đảng lãnh đạo
nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giành đợc
thắng lợi.
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ
tiến hành đồng thời hai chiến lợc cách mạng 1954-1975.
+ Đại hội lần thứ III đã khẳng định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam là
thực hiện đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và kháng
chiến chống Mỹ ở miền Nam, nhằm thực hiện mục tiêu chung là hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nớc, thống nhất nớc
nhà
+ Nhờ có đờng lối này Đảng đã huy động đợc sức mạnh của toàn dân,
của thời đại trong công cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ cả

nớc quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Độc lập dân tộc là mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc, là tiền
đề và điều kiện để xây dựng một xã hôi dân giàu, nớc mạnh, công bằng,
dân chủ, văn minh
+ Chủ nghĩa xã hội là đảm bảo chắc chắn và bền vững cho nền độc lập
1.25đ
1.25đ
1.5đ
1,5đ

của dân tộc
- Độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt quá
trình cách mạng Việt Nam và là một trong những cội nguồn thắng lợi
mà nhân dân ta đã giành đợc từ khi có sự lãnh đạo của Đảng. Ngày
nay, để tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành những thắng lợi
mới, đòi hỏi Đảng phải tiếp tục kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội.

Đáp án đề thi lịch sử đảng cộng sản việt nam- Đề số 03
Nội dung kiến thức Điểm
C âu1(5đ):
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dơng với đờng lối cách mạng
đúng đắn, sáng tạo
- Cách mạng Tháng 8 nổ ra trong điều kiện khách quan thuận lợi, Liên
Xô và quân đồng minh chiến thắng chủ nghĩa phát xít, trong đó có phát
xít Nhật.
- Kết quả đấu tranh của toàn dân dới sự lãnh đạo của Đảng, mà trực tiếp
là phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1930-1945
*ý nghĩa lịch sử:

- Nhân dân ta đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong
gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ngót
nghìn năm, lập nên nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà; Nhân dân Việt
Nam từ thân phận nô lệ trở thành ngời dân độc lập tự do. Nớc ta từ một n-
ớc thuộc địa trở thành một nớc độc lập, tự do. Đảng Cộng sản Việt Nam
từ chỗ phải hoạt động bí mật, không hợp pháp trở thành một Đảng cầm
quyền hoạt động công khai; Mở ra kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập tự
do
- Chọc thủng một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc; Cổ vũ và góp phần to lớn vào thắng lợi của phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc trên thế giới
*Bài học kinh nghiệm lịch sử:
- Một là giơng cao ngọn cờ độc lâp dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm
vụ chống đế quốc và chống phong kiến
- Hai là toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông
- Ba là lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
- Bốn là kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết dùng bạo lực cách
mạng một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nớc cũ, lập ra bộ máy


nhà nớc của nhân dân
- Năm là nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ
- Sáu là xây Đảng đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu2(5đ):
* Đại hội VIII đã đề ra những quan điểm chỉ đạo công nghiệp hóa, hiện
đại hóa:
- Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phơng
hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, xây dựng nền kinh tế mở
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ đạo

- Lấy việc phát huy nguồn lực con ngời là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững
- Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phơng án phát triển,
lựa chọn dự án đấu t và công nghệ
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
* ý nghĩa: Đại hội VIII đánh dấu bớc ngoặt, chuyển đất nớc sang thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa




0,5đ

0,5đ
Đáp án đề thi lịch sử đảng cộng sản việt nam-đề số 04
Nội dung cơ bản Điểm
C âu1(5đ):
Dự đoán trớc tình hình Nhật sắp sửa lật Pháp ở Đông Dơng, Ban Thờng vụ trung
ơng Đảng đã ra chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta với
những nội dung cơ bản nh:
- Nhận định cuộc đảo chính của Nhật đã tạo ra tình hình chính trị khủng hoảng
sâu sắc, nhng điều kiện khởi nghĩa cha thực sự chín muồi. Tuy nhiên nó cũng tạo
cơ hội tốt cho điều kiện khởi nghĩa đi đến chín muồi
- Xác định kẻ thù trớc mắt của nhân dân ta sau đảo chính là phátxít Nhật. Chỉ
thị chủ trơng phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc; Mọi hình thức tuyên
truyền cổ động phải thay đổi cho phù hợp; Đẩy mạnh xây dựng các đội tự vệ cứu
quốc, tích cực xây dựng lực lợng vũ trang, phát động chiến tranh du kích
- Chỉ thị dự kiến khi quân đồng minh đổ bộ vào Đông Dơng đánh Nhật, Nhật
phải đối phó dễ sơ hở; cũng có thể cách mạng Nhật bùng nổ, chính quyền cách

mạng của nhân dân Nhật đợc thành lập; cũng có thể Nhật bị mất nớc nh Pháp,
nên sẽ mất tinh thần
- Chỉ thị thể hiện rõ sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của Đảng
Câu2(5đ):
Đại hội VI diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế nớc ta đang lâm vào khủng hoảng
kinh tế trầm trọng, tình hình đất nớc đặt ra yêu cầu bức thiết là phải đổi mới.
Nội dung:
- Báo cáo chính trị tổng kết và rút ra bốn bài học kinh nghiệm: Một là, trong toàn
bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt t tởng lấy dân làm gốc; Hai là,
Đảng luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng và hành động theo
quy luật khách quan; Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại trong điều kiện mới; Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với
đảng cầm quyến lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Báo cáo xác định mục tiêu cụ thể về kinh tế - xã hội là sản xuất đủ tiêu dùng và
có tích lũy; bớc đầu tạo ra một c cấu kinh tế hợp lý, trong đó chú trọng ba chơng
trình kinh tế lớn là lơng thực thực phẩm, hàng tiêu dung, hàng xuất khẩu; xây
dựng và hoàn thiện một bớc quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất trình độ phát
triển của lực lợng sản xuất; tạo chuyển biến về mặt xã hội việc làm, công bằng
xã hội chống tiêu cực; bảo đảm nhu cấu an ninh củng cố quốc phòng
- Đại hội nêu ra phơng hớng cơ bản là bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh cơ
cấu đầu t; xây dựng củng cố quan hệ sản xuất; coi nền kinh tế nhiều thành phần
là đặc trng của thời kỳ quá độ; đổi mới cơ chế quản lý; mở rộng nâng cao hiệu
quả kinh tế đối ngọai
- Đại hội còn nêu ra một số vấn đề khác nh về các giải pháp, chính sách đối
ngoại, công tác xây dựng ĐảngĐại hội VI có ý nghĩa lịch sử trọng đại, đánh
dấu bớc ngoặt trong sự nghiệp quá độ lên chủ nghĩa xã hội, là Đại hội của đổi
mới, đề ra đờng lối đổi mới đúng đắn.
1,5đ
1,5đ
1,5đ

0,5đ
1,5đ
1,5đ
1.5đ
0.5đ
đáp án đề thi lịch sử đảng cộng sản việt nam- đề số 05
Nội dung điểm
C âu1(5đ):
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ơng 10/1930 đã thông qua
nhiều nội dung quan trọng, trong đó có Luận cơng chính trị do đồng chí
Trần Phú khởi thảo với nội dung:
- Xác định mâu thuẫn giai cấp giữa thợ thuyền dân cày và các phần tử lao
khổ với địa chủ phong kiến, t bản, đế quốc chủ nghĩa
- Phơng hớng, chiến lợc là tiến hành cách mạng t sản dân quyền có tính
chất thổ địa và phản đế, t sản dân quyền là thời kỳ dự bị để làm xã hội
cách mạng. Sau khi cách mạng t sản dân quyền thắng lợi phát triển bỏ
qua thời kỳ t bổn mà tranh đấu lên thẳng cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Nhiệm vụ là đánh đổ các di tích phong kiến. đánh đổ lối bóc lột tiền t
bổn để thực hành thổ địa cách mạng. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
làm cho Đông Dơng hoàn toàn độc lập
- Công nhân, nông dân là động lực chính của cách mạng, trong đó giai cấp
công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng
- Về phơng pháp cách mạng, Luận cơng khẳng định phải ra sức chuẩn bị
cho quần chúng con đờng võ trang bạo động
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, do đó phải
đoàn kết với vô sản giai cấp thế giới, trớc hết là giai cấp vô sản Pháp
0.75đ
0.75đ
0.75đ
0.75đ

0.5đ
0.75đ
- ý nghĩa, Luận cơng chính trị 10/1930 đã vạch ra nhiều vấn đề cơ bản
thuộc về chiến lợc cách mạng, tuy nhiên Luận cơng vẫn còn một số hạn
chế
Câu2(5đ):
* ý nghĩa lịch sử
- Đối với dân tộc
+ Bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng Tháng 8, giải phóng hoàn
toàn miền Bắc, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nớc ta
+ Đa cách mạng Việt Nam chuyển qua giai đoạn mới, giai đoạn xây dựng
miền Bắc theo con đờng XHCN và tiến hành cách mạng giải phóng dân
tộc ở miền Nam
- Đối với thế giới
+ Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị nô dịch trên thế giới vùng lên đấu tranh
+ Đây là một cống hiến to lớn của nhân dân Việt Nam vào cao trào giải
phóng dân tộc sau Chiến tranh Thế giới 2
* Bài học kinh nghiệm:
- Xác định và quán triệt đờng lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài
dựa vào sức mình là chính
- Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong
kiến
- Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phơng vững
chắc
- Quán triệt t tởng chiến lợc kháng chiến gian khổ lâu dài
- Tăng cờng công tác xây dựng Đảng
0.75đ




×