Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN chu trình doanh thu tại công ty cổ phần đầu tư thế giới di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.16 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Tiểu luận
Hệ thống thơng tin kế tốn
Đề tài: “Chu trình doanh thu tại Cơng ty cổ phần đầu tư
Thế giới Di động”

Học viên thực hiện: Trần Minh Nhật – Mã sv: 11196437
Lớp: Kế toán 61b
Chuyên ngành: Kế toán

Tieu luan


PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại nền kinh tế thị trường ln có những biến động, các doanh
nghiệp ln phải xoay xở để có chỗ đứng vững chắc giữa hàng ngàn hàng vạn
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Để có thể đạt được vị trí đó, yêu
cầu các doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ mọi hoạt động của đơn vị mình từ
đó có các giải pháp để đạt hiệu quả cao nhất. Kiểm soát nội bộ quan trọng giúp nhà
quản lý kiểm tra, giám sát được mọi động của đơn vị, trong đó kiểm sốt chu trình
doanh thu là một vấn đề quan tâm hàng đầu của nhà quản lý doanh nghiệp. Để đạt
được mục tiêu về doanh thu thì điều kiện tiên quyết phải có là xây dựng được một
chu trình kiểm sốt doanh thu thật sự hiệu quả từ khi khâu bán hàng đến lúc thu
tiền. Xuất phát từ thực tế đó em đã nghiên cứu đề tài tiểu luận: “Chu trình doanh thu
tại Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động”
Tiểu luận gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Lời mở đầu
- Phần 2: Nội dung


1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
2. Nội dung của chu trình doanh thu
3. Các giải pháp cải thiện chu trình doanh thu tại Cơng ty
- Phần 3: Kết luận
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài tiểu luận này khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo
để bài tiểu luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!

Tieu luan


PHẦN 2: NỘI DUNG
1. Một số nét khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
Thegioididong.com là thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động, Tên tiếng Anh là
Mobile World JSC, (mã Chứng Khốn: MWG) là một tập đồn bán lẻ tại Việt Nam với lĩnh vực
kinh doanh chính là bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu dùng. Theo nghiên cứu
của EMPEA, thống kê thị phần bán lẻ điện thoại di động tại Việt Nam năm 2014 thì Thế giới di
động hiện chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh vực của mình.

Năm 2018, Thế giới Di Động lọt top 100 nhà bán lẻ lớn nhất châu Á - Thái Bình Dương. Ngồi
chuỗi cửa hàng điện thoại di động thegioididong.com, Cơng ty Cổ phần Thế giới di động còn sở
hữu chuỗi cửa hàng điện máy Điện máy Xanh, Trần Anh và chuỗi siêu thị thực phẩm Bách hóa
Xanh.
Lịch sử
Khi thành lập vào tháng 3 năm 2004, Thế giới di động lựa chọn mơ hình thương mại điện tử sơ
khai với một website giới thiệu thông tin sản phẩm[5] và 3 cửa hàng nhỏ trên đường Hồng Văn
Thụ, Thành phố Hồ Chí Minh để giao dịch. Tháng 10 năm 2004, công ty chuyển đổi mơ hình kinh
doanh, đầu tư vào một cửa hàng bán lẻ lớn trên đường Nguyễn Đình Chiểu và bắt đầu có lãi. Tới

tháng 3 năm 2006, Thế giới di động có tổng cộng 4 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2007, cơng ty thành cơng trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital và phát triển
nhanh chóng về quy mơ, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009.
Cuối năm 2010, Thế giới di động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện tử tiêu dùng
với thương hiệu Dienmay.com (nay đổi thành Dienmayxanh.com).
Tới cuối năm 2012, Thế giới di động có tổng cộng 220 cửa hàng tại Việt Nam
Tháng 5/2013, Thế giới di động nhận đầu tư của Robert A. Willett- cựu CEO BestBuy
International và công ty CDH Electric Bee Limited.
Năm 2017, Công ty cổ phần Thế giới di động tiến hành phi vụ sáp nhập và mua lại hệ thống bán
lẻ điện máy Trần Anh. Tháng 10, 2018, phi vụ sáp nhập hoàn thành. Tổng cộng 34 siêu thị Trần
Anh sẽ được gỡ bỏ tên và thay bằng biển hiệu Điện máy Xanh, website của Trần Anh cũng đã
chuyển hướng hoạt động về dienmayxanh.com
Tháng 3/2018. Thế giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm Phúc An Khang. Sau đó
đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khan
Tháng 12/2018. Thế giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Tính đến thời điểm tháng 11 năm 2017, Công ty Thế giới di động đã mở thêm 668 siêu thị mới,
với 117 siêu thị thegioididong.com, 351 siêu thị Điện Máy Xanh và 200 siêu thị Bách hóa Xanh.
Kết quả này đưa tổng số siêu thị đang hoạt động của công ty lên 1.923 siêu thị, tăng hơn 50% so
với thời điểm đầu năm. Cũng trong 11 tháng của năm 2017, doanh thu của hệ thống đạt gần
59.000 tỷ đồng.

Tieu luan


Sang đến năm 2018, con số tổng cửa hàng đã lên đến 2.160 cửa hàng, có mặt trên tất cả 63 tỉnh
thành.
Hợp tác với BKAV của Trung tâm An ninh mạng Bkis, Thegioididong.com tiến hành phân phối

độc quyền điện thoại Bphone 2017 của BKAV (thương hiệu điện thoại của Việt Nam).
Theo nghiên cứu của Trường quản trị kinh doanh Haas thuộc đại học UC Berkeley, khoản đầu tư
vốn cổ phần vào doanh nghiệp tư nhân chưa niêm yết - Private Equity của Mekong Capital vào
Thế giới di động đã đóng vai trò quan trọng trong những bước phát triển ấn tượng của công ty này
và sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy bậc cao học tại Haas - UC Berkeley đồng thời là tài
liệu tham khảo cho sinh viên trường kinh doanh Harvard và trường kinh doanh Tuck.
Chiều ngày 22/3/2019, CTCP Thế giới di động quyết định để cử ông Trần Kinh doanh làm CEO
thay ông Nguyễn Đức Tài rút khỏi vị trí Tổng giám đốc, chỉ cịn giữ vai trị Chủ tịch HĐQT).[cần
dẫn nguồn]
TGDĐ hiện nay có giá trị thị trường đạt khoảng 1,7 tỷ USD. Đồng sáng lập ông Nguyễn Đức Tài
là người giàu thứ 4 sàn chứng khốn Việt Nam

Cơ cấu tổ chức
Các cơng ty thành viên:
1. Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)
2. Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh (TAG)
3. Công ty cổ phần Thế giới di động
4. Công ty Cổ phần Thế giới điện tử
5. Công ty TNHH MTV Tư vấn Đầu tư Thế giới Bán lẻ
6. Cơng ty Cổ phần Thương mại Bách hố xanh
7. Cơng ty Cổ phần Bán lẻ An Khang
8. Công ty TNHH MTV Cơng Nghệ Thơng Tin Thế Giới Di Động

Chu trình bán hàng
Đầu vào (input) Khi có khách đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ thực hiện kiểm tra tồn kho hàng
hóa và tình trạng cơng nợ khách hàng. Đối với các đơn hàng được chấp nhận, một lệnh bán hàng
sẽ được lập thành nhiều liên để gửi tới các bộ phận sau đây: Bộ phận Cung cấp hàng hóa, bộ phận
lập hóa đơn bán hàng và theo dõi cơng nợ. Bộ phận Lập hóa đơn bán hàng và theo dõi công nợ sẽ
sử dụng lệnh bán hàng này để lập hóa đơn bán hàng. Hóa đơn bán hàng ghi nhận chi tiết hàng hóa,
đơn giá và các điều khoản thanh toán, nội dung bán hàng đã thực hiện với khách hàng. Bộ phận

Thu tiền sử dụng Lệnh bán hàng. Bên cạnh đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, hóa đơn bán hàng, đầu
vào của chu trình bán hàng cịn có phiếu giao hàng. Khi xuất kho hàng hóa để giao cho khách, bộ
phận kho sẽ lập một chứng từ xuất (phiếu giao hàng). Chứng từ này được lập thành nhiều liên,
trong đó có 1 liên có thể được gửi kèm theo hàng hóa giao cho khách, 1 liên chuyển cho bộ phận
theo dõi công nợ phải thu làm cơ sở thu tiền của khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng dữ liệu thu
thập được về khách hàng và các giao dịch bán hàng để cải tiến hoạt động chăm sóc khách hàng.
Bằng việc sử dụng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng, doanh nghiệp sẽ thu thập, lưu trữ và
sử dụng các dữ liệu bán hàng để cải thiện đáng kể dịch vụ khách hàng và củng cố lòng trung thành
của khách hàng.

Tieu luan


Đầu ra (Output) Xử lý các giao dịch bán hàng tạo ra nhiều sản phẩm thông tin đầu ra. Hệ thống
thơng tin kế tốn sẽ sử dụng một số đầu ra này để tạo các báo cáo kế toán phục vụ cơng chúng
(như báo cáo tài chính) cũng như các báo cáo nội bộ (báo cáo quản lý). Các báo cáo quản trị khá
đa dạng về thể loại, chứa thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định. Một trong số sản phẩm đầu ra
của là báo cáo thu tiền khách hàng. Báo cáo này tổng hợp các hóa đơn bán hàng của một khách
hàng cụ thể và liệt kê tổng số tiền mà khách hàng còn nợ. Các báo cáo khác của chu trình bán
hàng gồm có báo cáo cơng nợ theo hạn thanh tốn, báo cáo nợ xấu, dự báo dòng tiền, danh sách
khách hàng và nhiều báo cáo phân tích doanh thu. Báo cáo cơng nợ theo hạn thanh tốn cho biết
số dư cơng nợ phải thu theo chiều thời gian ("hiện thời," "30 ngày," "60 ngày," "90 ngày," và "120
ngày hoặc hơn"). Báo cáo nợ xấu cung cấp thông tin về các tài khoản khách hàng q hạn thanh
tốn. Trong tình huống cơng nợ của một khách hàng khơng có khả năng thu thì tài khoản đó bị ghi
vào nợ xấu. Tồn bộ dữ liệu có được từ các nguồn tài liệu gốc trong chu trình được dùng để lập
dự báo thu tiền. Dữ liệu về doanh thu, điều khoản bán hàng, lịch sử thanh toán của một số nhất
định các khách hàng, cũng như các thơng tin có được từ các báo cáo phân tích theo thời gian hay
các báo cáo thu tiền đều là yếu tố đầu vào của các dự báo này. Quản trị dữ liệu khách hàng là một
chức năng quan trọng của hệ thống thơng tin kế tốn trong chu trình bán hàng. Chức năng này bao
gồm thẩm định năng lực thanh toán và lịch sử thanh toán của khách hàng, quy định các hạn mức

tín dụng cho mỗi khách hàng mới và theo dõi các hóa đơn nợ khó địi của khách hàng. Bộ phận
bán hàng và công nợ phải thu thẩm định các khách hàng mới nhằm chắc chắn rằng, khách hàng đó
là thực tồn tại và cũng để kiểm tra khả năng thanh toán của các khách hàng này. Ở đây, có thể cần
đến một thơng báo về mức tín dụng, do một tổ chức tín dụng có uy tín cung cấp. Bộ phận bán
hàng đưa ra một hạn mức tín dụng cho mỗi khách hàng mới dựa trên lịch sử tín dụng của khách
hàng. Đều đặn, hệ thống thơng tin kế tốn cung cấp báo cáo danh sách khách hàng đã qua thẩm
định với các thông tin sau đây: Mã khách hàng (nhận diện duy nhất), tên giao dịch, địa chỉ giao
dịch, hạn mức tín dụng, các điều khoản thanh toán. Trong điều kiện thu thập và xử lý dữ liệu kế
toán doanh thu dựa trên máy tính, chúng ta có cơ hội lên các báo cáo phân tích bán hàng rất đa
dạng: tổng hợp doanh thu theo sản phẩm, theo hình thức thanh tốn (tiền mặt, thẻ…), hoặc theo
vùng.

1.3

Cấu trúc tổ chức

1.3.1. Cấu trúc tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Thế giới Di động chia thành nhiều cấp bậc dưới sự điều hành
chung của Tổng Giám đốc. Công ty được chia thành nhiều khối như khối Công nghệ Thông tin,
khối Marketing, khối Nhân sự,…….đứng đầu mỗi khối là các Giám đốc , tiếp đến là Trưởng
phòng bộ phận, dưới Trưởng phòng bộ phận các nhân viên bao gồm cả văn phòng miền Bắc, miền
Trung, miền Đông và miền Tây.
1.3.2. Chức năng của từng bộ phận
- Ban giám đốc:
Gồm có Tổng giám đốc và Giám đốc tại các khối của công ty
Ban giám đốc chịu trách nhiệm hoạch định các chiến lược, mục tiêu phát triển của công ty trong
dài hạn và ngắn hạn. Điều hành quản lý công ty đi theo hướng phát triển đã đề ra. Ban giám đốc
chịu trách nhiệm cao nhất trong tổ chức, điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công
ty. Là đại diện của công ty trước pháp luật. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Nghị định mà
HĐQT đã đề ra.

- Khối CN – TT:

Tieu luan


Ứng dụng Công nghệ thông tin vào các hoạt động của cơng ty. Quản lý, bảo dưỡng và vận hành
tồn bộ hệ thống hạ tầng Công nghệ thông tin của công ty, hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho các đơn vị
khác trong công ty khai thác và sử dụng công nghê thông tin hiệu quả nhất. Thực hiện công tác
xây dựng hê thống quản trị dưa trên công nghê thông tin xây dựng hệ thống baocaonoibo.com hay
phần mềm ERP một trong những hệ thống quản trị hàng đầu mà một số công ty lớn sử dụng. xây
dựng các website phục vụ cho công tác bán hàng và trao đổi thơng tin của cơng ty.
- Khối hành chính, nhân sự
Hỗ trợ các phòng ban trong việc thu hút, phát triển, động viên giữ chân các nhân viên. Khơi dậy
năng lực của nhân viên giúp họ đạt được kết quả vượt trội trong cơng việc. Khối này chia làm 2
phịng, phịng Hành chính và phịng Nhân sự.
+ Phịng Hành chính có nhiệm vụ thực hiện các cơng tác văn phịng, quản lý tài sản, giải
quyết các loại công văn, chứng từ,…
+ Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm hoạch định nguồn lực, theo dõi thống kê như cầu, đánh
giá tình hình nguồn lực định kì trong cơng ty, tuyển dụng nhân viên mới, định mức lương, thưởng
các chế độ phúc lợi cho nhân viên. Tổ chức huấn luyện đào tạo định kỳ các kỹ năng cần thiết cho
nhân viên cũ, đào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên mới.
- Khối Marketing
+ Quảng bá mở rộng thương hiệu hình ảnh của cơng ty ra bên ngồi, thực hiện các chương
trình, chính sách do Ban giám đốc lên kế hoạch nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng đến với
các sản phẩm của công ty như tổ chức sự kiện quảng cáo, khuyến mãi,…..
+ Hoạch định chiến lược điều phối các hoạt động marketing nhằm tiêu thụ sản phẩm và
phát triển thương hiệu.
+ Tổ chức, điều hành, hướng dẫn, hỗ trợ, phát triển hệ thống các sàn kinh doanh bán hàng
và hoạt đông marketing hiệu quả.
- Khối kinh doanh Online

Lên kế hoạch chiến lược và triển khai các hoạt động kinh doanh gồm các hình thức bán hàng trực
tiếp tại siêu thị và bán hàng trực tuyến thông qua website của công ty.
- Khối cung ứng hậu cần
Chịu trách nhiệm quản lý kho và vận chuyển, phân phối hàng hóa đến các địa điểm đang có nhu
cầu.
- Khối Kế tốn
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về lĩnh vực kinh tế, tài chính nhằm đảm bảo hoạt động
kinh doanh của cơng ty hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
+ Thực hiện quản lý danh mục đầu tư, quản lý rủi ro tài chính.
+ Tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế toán,
trong đánh giá sử dụng tài sản, nguồn vốn theo đúng qui định hiện hành.
- Khối CSKH:
Theo dõi những phản hồi, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Khối TCC:
Giải quyết nhu cầu bảo hành, sửa chữa hàng hóa, thiết bị cho khách hàng.

Tieu luan


- Khối phát triển siêu thị:
Tìm kiếm mơi trường phù hợp để mở các siêu thị, các địa điểm mà nhu cầu mua sắm của khách
hàng đang tăng cao, nhằm thực hiện chiến lược quy mô mở rộng, gia tăng thị phần của cơng ty.
-

Ban kiểm sốt:
+ Đánh giá các công tác điều hành quản lý của Ban giám đốc.

+ Giám sát việc công bố thông tin trong giao dịch cổ phiếu của những người có liên quan
trong HĐQT, Ban giám đốc, Kế tốn trưởng cơng ty,…
+ Kiểm sốt các báo cáo tài chính nhằm đánh giá tính hợp lý của các số liệu tài chính.


Tieu luan


1.3.3 Sơ đồ cấu trúc tổ chức

HHHHĐQT

BANBAN
KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM
ĐỐC
NGUYỄN ĐỨC TÀI

KHỐI HÀNH CHÍNHNHÂN SỰ

KHỐI CN - TT

ĐIÊU CHÍNH HẢI TRIỀU

ĐẶNG MINH LƯỢM

KHỐI KINH DOANH
ONLINE

KKHỐI MARKETING
LÊ THẢO TRANG

KHỐI CUNG ỨNG HẬU

CẦN

TRẦN NHẬT LINH

KHỐI KẾ TỐN

ĐỖ TUẤN ANH

KHỐI CHĂM SĨC
KHÁCH HÀNG

VŨ ĐĂNG LINH

KKHỐI TCC

HOÀNG KHÁNH CHI

LÊ TRẦN THỦY TIÊN

KHỐI PHÁT TRIỂN SIÊU
THỊ

KHỐI NGÀNH HÀNG

TRẦN KINH DOANH

Tieu luan

ĐOÀN TRUNG HIẾU



2. Chu trình doanh thu tại Cơng ty cổ phần đầu tư Thế giới Di động
2.1. Các hoạt động của chu trình doanh thu
- Nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
- Lập lệnh bán hàng và phiếu xuất kho
- Lập hoá đơn giá trị gia tăng
- Xuất hàng, giao hàng đến nơi yêu cầu
- Ghi nhận các nghiệp vụ bán chịu vào các Sổ tài khoản có liên quan (nếu công
ty bán chịu)
- Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản giảm trừ nợ phải thu nếu
nó có phát sinh
- Thu tiền của khách hàng và ghi sổ kế toán nghiệp vụ khách hàng thanh tốn.
Các bộ phận có liên quan đến hoạt động bán chịu:
- Bộ phận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng và lập lệnh bán hàng
- Bộ phận xét duyệt nghiệp vụ bán chịu
- Bộ phận lập phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT
- Bộ phận kho
- Bộ phận vận chuyển
- Kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán vật tư thành phẩm và kế toán
kho.
2.2. Hệ thống chứng từ trong chu trình doanh thu tại Cơng ty
Các chứng từ sử dụng
STT
1

2

3

Tên chứng từ


Đơn vị lập

Nội dung

Lệnh bán hàng

Phịng kinh

Phịng kinh doanh lập khi

doanh

có đề nghị mua hàng của

Phịng kế tốn

khách hàng
Ghi rõ nội dung mua

Xác nhận và kiểm tra các mặt hàng được

(kế toán thành

hàng, chủng loại xuất xứ

xuất giao cho khách hàng

phẩm)


hàng hoá để làm căn cứ

Phịng kế tốn

xuất kho
Được lập chứng minh

Báo cho khách hàng số tiền phải trả, thanh

(kế toán tiêu

hàng đã được xuất bán,

tốn ở đâu và theo hình thức nào. Đồng

thụ)

ghi rõ nội dung, số lượng,

thời, làm căn cứ ghi nhận doanh thu

Phiếu xuất kho

Hố đơn bán hàng

Mục đích sử dụng
Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng

4


Phiếu thu tiền

Phòng kế toán

giá cả hàng hoá…
Ghi số tiền đã thu nhận từ

Ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng trả tiền

5

Giấy giao hàng

(thủ quỹ)
Phịng kinh

hoạt động bán hàng
Ghi số hàng hố đã mua,

ngay.
Xác định số hàng hoá đã chuyển giao cho

doanh

địa điểm hàng hoá được

khách hàng

Tieu luan



6

Giấy báo thanh

Phịng kế tốn

tốn
7

8

chuyển đến theo u cầu
Ghi các khoản nợ mà của

Thông báo các khoản nợ đến hạn trả của

từng khách hàng đến hạn

khách hàng, yêu cầu khách hàng thanh tốn

Bảng phân tích nợ

Phịng kế tốn

trả
Ghi các khoản nợ, phân

đúng thời gian.
Theo dõi các khoản nợ của khách hàng,


của khách hàng

(kế tốn thanh

tích các khoản nợ tốt hay

phân tích các khoản nợ khó thu hồi

Báo cáo phân tích

tốn)
Phịng kế toán

xấu
Tổng hợp các khoản nợ

Theo dõi các khoản nợ của khách hàng định

nợ theo thời gian

(kế toán thanh

theo thời gian

kỳ

toán) lập hàng
tháng, quý


2.3. Thời gian luân chuyển chứng từ
Thời gian luân chuyển chứng từ: được tính trên số ngày làm việc, không bao
gồm các ngày nghỉ và ngày lễ.
- Xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng và chuyển lệnh bán hàng về phịng Kế
tồn chậm nhất là 01 ngày kể từ ngày nhận đơn đặt hàng.
- Phòng Kế toán xét duyệt lệnh bán hàng và chuyển trả Phịng kinh doanh
khơng q 01 ngày kể từ ngày nhận chứng từ.
- Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và hoá đơn được chuyển về Phịng Kế tốn
ngay sau khi nghiệp vụ được thực hiện và không quá 01 ngày kể từ ngày lập chứng
từ.

Tieu luan


3. Sơ đồ dịng dữ liệu của chu trình bán hàng

Tieu luan


Chu trình
sản xuất,
chi phí

Khách hàng

Trả lại
đơn hàng

Trả lại
đơn hàng


Phiếu xuất
kho, giao
hàng
Lệnh bán
hàng

Lệnh bán
hàng
1.0 xử lí
đơn
hàng

Thơng tin
thanh tốn,
thanh tốn

D1: Tồn kho hàng hóa

2.0 Cung
cấp hàng
hố và
dịch vụ

4.0 thu
tiền

Hố đơn
bán hàng


3.0 Lập hóa
đơn, bán
hàng và theo
dõi cơng nợ

Ngân hàng
u cầu

Báo cáo
doanh thu

Chu trình
báo cáo

Bộ
phận
quản


Hoạt động xử lý đơn đặt hàng

Tieu luan

Doanh số lương

Chu trình
tính lương

5.0 Báo
cáo

thống kê

Tiền
hàng

Xác nhận
hàng

Phiếu xuất
kho, giao
hàng

D2: Cơng nợ khách hàng

Giấy
báo có

Khách hàng

Doanh số bán hàng


a. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD xử lý đơn đặt hàng:

Yêu cầu mua hàng
Phản hồi

Tiếp
nhận yêu
cầu 1.1


Khách hàng

Đặt hàng

BP giao hàng

Hàng tồn kho

Kiểm tra
nợ KH1.2

Kiểm tra
HTK 1.3

Lệnh bán hàng

Phiếu giao hàng

Bộ phận kho
Phiếu xuất

Lập hoá đơn

Lệnh bán hàng
Phiếu yêu cầu hàng

Tieu luan

Mua hàng



b, Lưu đồ xử lý đơn đặt hàng:
Khách hàng

BP xử lý đơn đặt hàng

ĐĐH
Thông
báo lỗi

Dữ liệu ĐĐH

Nhập ĐĐH

Dữ liệu KH,
HTK

Ghi nhận &
in LBH

ĐĐH

Thông báo

Lệnh BH
N

Khách hàng


Hoạt động xuất kho, giao hàng
a, Sơ đồ dòng dữ liệu DFD hoạt động xuất kho, giao hàng

Khách hàng
Phiếu giao
hàng

Phiếu xuất
kho
Xác nhận
giao hàng
Khách hàng

Lệnh bán
hàng

1.0 Xử lý
đơn hàng

Khách hàng

D1: Tồn kho hàng hóa

Phiếu xuất
kho

B, Lưu đồ hoạt động xuất kho, giao hàng

Tieu luan


Phiếu giao
hàng

3.0 Lập hóa
đơn và
theo dõi


Lệnh bán hàng đã được duyệt

BP Giao hàng

Tập tin hàng tồn
kho
Tập tin giao hàng

Thông báo lỗi
Tập tin ĐĐH

Nhập dữ liệu liên
quan

Ghi nhận &
in chứng từ

LBH đã
duyệt

Phiếu XK


PGH

PGH

LBH đã
duyệt

N
PGH

Khách hàng

BP lập hoá đơn
(A)

Phiếu XK

Thủ kho ghi thẻ kho

Tieu luan

Phiếu XK


Hoạt động lập hố đơn
a, Sơ đồ dịng dữ liệu DFD hoạt động lập hoá đơn
2.0 Xuất
kho

Khách hàng


Phiếu xuất
kho Phiếu
giao hàng

3.1 Đối
chiếu xác
nhận

Hóa đơn
bán hàng

Doanh số
lương

1.0 Xử lý
đơn hàng

Xác nhận
hàng bán

Chu trình
tính lương

Lệnh bán
hàng

1.0 Xử lý
đơn hàng


3.3 Theo
dõi

Hóa đơn
bán hàng

Doanh số
bán hàng

Chu trình tài
chính
D2: Cơng nợ khách
hàng

Tieu luan


B, Lưu đồ hoạt động lập hoá đơn
BP Kế toán

BP lập hố đơn (A)

Tập tin HTK, KH
Tập tin giao hàng

Thơng báo lỗi

Tập tin ĐĐH

Nhập dữ liệu liên

quan

Tập tin hoá đơn

Tập tin ghi nhật


Ghi nhận &
in Hoá đơn

PGH

LBH đã
duyệt

PXK

N
Tập tin phải thu
KH

Tieu luan

Hoá
Hoá
đơn
đơn

Khách hàng



Hoạt động thu tiền
a, Sơ đồ dòng dữ liệu DFD hoạt động thu tiền:

D2: Cơng nợ khách
hàng

4.1 Lựa chọn
thanh tốn

Thơng tin
thanh toán

Ngân hàng

Chứng từ thu
Phiếu thu
4.3 Xác
nhận
thu tiền

Thanh toán

Ngân hàng

4.2 Lập
chứng từ thu

Thanh tốn được
lựa chọn


Giấy báo


Tieu luan

Tiền hàng

Chu trình tài chính


b, Lưu đồ hoạt động thu tiền trong trường hợp khách hàng chọn trả tiền ngay:
Khách hàng

Hoá đơn
Tập tin khách
hàng

TB lỗi

Tập tin tiền mặt

Nhập dữ liệu
liên quan

In phiếu thu
Tập tin nhật ký

Phiếu thu


Khách hàng

Thủ quỹ

Phiếu thu

N

Tieu luan


4. Các thủ tục kiểm soát đang áp dụng
Một số thủ tục kiểm sốt hiện cơng ty đang áp dụng:
- Phân chia trách nhiệm giữa xét duyệt và thực hiện bán hàng.
- Xây dựng quy trình ủy quyền, xét duyệt nghiệp vụ: kiểm tra đặt hàng, kiểm tra
hàng tồn kho trước khi chấp nhận bán hàng, kiểm tra tài chính và tín dụng khách
hàng, và duyệt lệnh bán hàng.
- Phân chia trách nhiệm giữa xuất kho và giao hàng. Thiết lập đầy đủ và kịp thời các
chứng từ trong quá trình xuất kho, giao hàng, đánh số chứng từ trước.
- Thực hiện kiểm kê kho hàng.
- Phân chia trách nhiệm giữa lập hóa đơn, chứng từ bán hàng với xuất kho và giao
hàng.
- Đối chiếu chứng từ lệnh bán hàng/ hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu giao
hàng và hóa đơn bán hàng.
- Kiểm tra, tính tốn hóa đơn chính xác, trước khi giao cho khách hàng.
- Chuyển dữ liệu, sổ chi tiết công nợ phải thu kịp thời, hàng ngày.
- Đối chiếu cơng nợ khách hàng định kì.
- Phân chia trách nhiệm giữa giữ tiền, ghi chép, theo dõi thu tiền.
- Kiểm kê quỹ, đối chiếu với ghi chép của kế toán. Hạn chế các thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt..

- Ứng dụng hệ thống thông tin dựa trên máy tính và cơng nghệ mạng trong xử lý và
chia sẻ dữ liệu kế toán.
- Áp dụng các thủ tục an tồn dữ liệu đối với hệ thống thơng tin kế tốn dựa trên
máy tính.
- Mã hố, bảo mật thông tin khách hàng.

5. Các đề xuất cần thiết cho cho chu trình doanh thu tại Cơng ty:
Một số đề xuất thực tiễn:
- Thực chính sách % hoa hồng bán hàng trên doanh thu khác nhau cho mỗi nhân
viên tùy thuộc vào thâm niên cơng tác của mỗi người, vì thế cần thu thập (lưu trữ)
thêm các thông tin về nhân viên bán hàng: thâm niên, % hoa hồng… để nâng cao
trách nhiệm của nhân viên bán hàng, quy trình bán hàng và hoạt động giao hàng
được thực hiện nhanh chóng sẽ tạo ra doanh số lớn hơn cho cơng ty.
- Hiện nay, cơng ty có kế tốn kho kiêm nhiệm thủ kho, điều này rất dễ gây thất
thốt. Vì vậy, để nâng cao khả năng kiểm sốt chu trình, cần tách biệt giữa kế toán
kho và thủ kho để tránh thất thốt tài sản trong cơng ty.

Tieu luan


- Phải cập nhật thường xuyên báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm, cập nhật dư
nợ của khách hàng, báo cáo phân tích nợ của khách hàng để lãnh đạo cơng ty có
những quyết định chính xác.

6. Vẽ lại sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ tài liệu theo ý kiến cá nhân
6.1. Dịng dữ liệu
Giao hàng

Hạn
mức tín

dụng

Kho
hàng

Thơng
báo giao
hàng

Đơn hàng
được xác
nhận
Đơn giao
hàng

Đơn hàng

Khách hàng

Giao
hàng

Phiếu giao
hàng

Đơn
hàng

Thông báo
giao hàng


Đặt hàng

Ghi chú
hoá đơn

Hoá đơn

Lập hoá
đơn

Kế toán
phải thu

Ghi chú
ghi sổ

Chi tiết
Sổ tổng
kiểm tra

C.từ
ghi sổ

Số liệu
Khách hàng
Sổ cái

6.2. Lưu đồ


Tieu luan


LƯU ĐÒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ TRONG CHU TRÌNH DOANH THU
Tại Cơng ty cổ phần đầu tư Thế giới Di động
BÁN HÀNG

XÉT DUYỆT

BỘ PHẬN GIAO HÀNG

BP LẬP HỐ ĐƠN

KẾ TỐN

PHẦN 3: KẾT LUẬN
Chu trình doanh thu trong hệ thống thơng tin kế tốn giữ một vai trị cực kỳ
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Đưa ra chu trình và
kiểm sốt được tồn bộ hoạt động của chu trình doanh thu sẽ giúp cho cơng việc của
kế tốn cũng như các bộ phận khác trong công ty được thực hiện một cách chuyên
nghiệp, nhanh chóng, đặc biệt là về mặt thời gian và hiệu quả trong việc ghi nhận
doanh thu. Từ khi vận dụng chu trình doanh thu trong tổ chức hệ thống thông tin kế

Tieu luan


tốn, Cơng ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động đã có những tiến bộ rõ rệt trong các
hoạt động như: xử lý đơn đặt hàng, xuất kho giao hàng, theo dõi công nợ và thu
tiền… Công ty ngày càng khẳng định vị trí tiên phong của mình về hiệu quả sản
xuất kinh doanh lĩnh vực mặt hàng công nghệ song song cùng với các lĩnh vực

khác.
Tiểu luận đã đạt được một số kết quả:
Một là: hệ thống hóa các vấn đề về chu trình doanh thu, đi sâu nghiên cứu kỹ
lưỡng từng hoạt động trong chu trình doanh thu tại công ty.
Hai là, đánh giá hiệu quả hoạt động trong chu trình doanh thu của cơng ty
cũng như hệ thống các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra nhằm nâng cao khả năng kiểm
sốt của chu trình.
Ba là, đưa ra các đề xuất cần thiết nhằm nâng cao hoạt động của chu trình
doanh thu trong hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty.

Tieu luan



×