BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN:
ĐỀ TÀI:
SẢ N PHẨ M SỮ A DUTCH LADY 123
GVHD:TS. Bù i Vă n Quang
NHÓ M:3
LỚ P: NCQT3A
DANH SÁCH NHÓM 3
LỚP :NCQT3A
Tieu luan
STT
Họ và Tên
MSSV
1
Nguyễn Thị Phương Dung
09126731
2
Nguyễn Thị Kim Thoa
09094371
3
Nguyễn Hoàn Chí
09175641
4
Lê Thị Hồng Nhung
09097981
5
Nguyễn Phương Trang
09175081
6
Phạm Thị Hồng
Mục lục:
Tieu luan
Nhận xét của giảng viên:
Tieu luan
Lời mở đầu
Tieu luan
Chương I: Giới thiệu chung về công ty Dutch Lady Việt Nam
1. Quá trình hình thành
Ướ c mơ xây dự ng mộ t cộ ng đồ ng đầy sứ c số ng đã bắ t đầ u từ xa xưa khi
150 thù ng sữ a đặ c đầ u tiên mang nhã n hiệu Dutch Baby đượ c nhậ p khẩ u và
bá n ở Việt Nam và o nă m 1924. Nă m 1993, vă n phò ng đạ i diện đầ u tiên củ a
Dutch Lady Việt Nam đượ c thà nh lậ p tạ i số 27 Đồ n Đấ t, thà nh phố Hồ Chí
Minh.
Chỉ trong vị ng mộ t nă m sau ngà y chính thứ c hoạ t độ ng, Dutch Lady
Việt Nam đã cù ng vớ i cá c nhà phâ n phố i và bá n lẻ xâ y dự ng hệ thố ng
phâ n phố i đưa sả n phẩ m củ a cô ng ty đến vớ i ngườ i dâ n thuộ c mọ i miền
đấ t nướ c. Đâ y là nhữ ng cá nh tay vươn dà i củ a Dutch Lady Việt Nam dọ c
bờ cõ i Việt Nam hình chữ S.
Dutch Lady Việt Nam cị n đượ c tiếp thêm sứ c mạ nh từ việc ra đờ i cá c
trung tâ m là m lạ nh và triển khai chương trình nơ ng trạ i bị sữ a kiểu mẫ u
cho nơ ng dâ n. Chính nhờ nguồ n sữ a dồ i dà o và đả m bả o chấ t lượ ng nà y, bắ t
nguồ n từ sự hợ p tá c và ủ ng hộ thầ m lặ ng nhưng vô cù ng quan trọ ng củ a
nhữ ng ngườ i nô ng dâ n, Dutch Lady Việt Nam nhanh chó ng phá t triển mạ nh
mẽ, đưa cá c sả n phẩ m dinh dưỡ ng chấ t lượ ng cao đến mọ i gia đình Việt
Nam.
Mỗ i sả n phẩ m chấ t lượ ng gó p mặ t vớ i thị trườ ng hoà n hả o đến từ ng chi
tiết cò n là thà nh quả đó ng gó p củ a nhữ ng nhà cung ứ ng nguyên vậ t liệu sả n
xuấ t đầy tâ m huyết.
2. Lịch sử phát triển
Nhậ n thứ c đượ c sứ mệnh gó p phầ n cả i thiện đờ i số ng củ a ngườ i Việt
Nam, Dutch Lady Việt Nam khơ ng ngừ ng tìm hiểu nhữ ng thó i quen sinh
hoạ t, nắ m bắ t nhữ ng thay đổ i trong lố i số ng củ a ngườ i tiêu dù ng và quan
trọ ng hơn cả là đá p ứ ng nhữ ng nhu cầ u dinh dưỡ ng củ a ngườ i Việt Nam.
Dutch Lady Việt Nam trở thà nh cô ng ty thự c phẩ m đầ u tiên tạ i Việt
Nam nhậ n chứ ng chỉ ISO 9001 và o nă m 2000, sau đó là chứ ng chỉ HACCP
và o nă m 2002. Kết quả nà y lạ i khẳ ng định hơn nữ a cam kết đưa ra nhữ ng
sả n phẩ m chấ t lượ ng cao củ a Dutch Lady Việt Nam
Tieu luan
Nă m 2005, Dutch Lady Việt nam đã đầ u tư dây chuyền đó ng chai vớ i
cơ ng nghệ tiên tiến nhấ t thế giớ i, đem đến cho ngườ i tiêu dù ng sả n phẩ m
sữ a trong kiểu chai mớ i vớ i nhã n hiệu Cô Gá i Hà
Lan, Calcimex và Yomost. Sự kiện nà y đượ c xem như mộ t điểm son đá nh
dấ u cho cộ t mố c 10 nă m liên tụ c hoà n thiện mình củ a Dutch Lady Việt Nam
và đã đượ c bình chọ n 1 trong 10 sự kiện marketing nổ i bậ t nhấ t trong nă m
2005.
Đồ ng hà nh cù ng Việt Nam vớ i sứ mệnh “Nâ ng cao chấ t lượ ng cuộ c
số ng cho cộ ng đồ ng” là niềm vinh dự mà Dutch Lady Việt Nam và cá c đố i tá c
nhiệt thà nh củ a mình đã , đang và sẽ hoà n thà nh mộ t cá ch tố t nhấ t. Dutch
Lady Việt Nam và cá c bạ n – Bên nhau chú ng ta vữ ng tiến cù ng tương lai
Việt Nam.
3. Sản phẩm sữa Dutch Lady 123
Từ mộ t tuổ i trở lên, trẻ đã bắ t đầ u biết chơi đù a vớ i bạ n bè và hò a
nhậ p nhiều hơn và o thế giớ i xung quanh. Ở giai đoạ n nà y, trẻ cầ n đượ c bổ
sung cá c dưỡ ng chấ t cầ n thiết để nã o bộ tiếp nhậ n và xử lý thô ng tin nhanh
hơn giú p trẻ họ c hỏ i hiệu quả hơn
Dutch Lady 123 mớ i vớ i cô ng thứ c cả i tiến tă ng gấ p 5 lầ n lượ ng
DHA(Theo khuyến nghị củ a World Association of Perinatal Medicine, Early
Nutrition Academy và Child Health Foundation) và nhữ ng dưỡ ng chấ t cầ n
thiết khá c, đáp ứ ng đầy đủ nhu cầ u dinh dưỡ ng củ a trẻ, tạ o nền tả ng vữ ng
chắ c cho sự phá t triển và hoà n thiện trí nã o, giú p trẻ họ c hỏ i tố t hơn.
Bên cạ nh đó , Dutch Lady 123 Mớ i cò n chứ a cá c dưỡ ng chấ t cầ n thiết
khá c cho nã o bộ như Tyrosin, SA (Sialic
Acid), Cholin, Sphingomyelin và Taurin.
Chương II: Khái quát về quản trị bán hàng
1. Khái niệm về quản trị bán hàng
Tieu luan
Có thể đượ c định nghĩa là hoạ t độ ng quả n trị củ a nhữ ng ngườ i hoặ c
thự c sự thuộ c lự c lượ ng bá n hà ng hoặ c gồ m nhữ ng ngườ i hỗ trợ trự c tiếp
cho lự c lượ ng bá n hà ng. Tù y thuộ c và o từ ng cô ng ty, cấ p thấ p nhấ t mà quả n
lý bá n hà ng có thể có rấ t nhiều danh quậ n, khu vự c, giá m sá t viên hay giá m
sá t viên bá n hà ng. Đặ c tính chung củ a cá c chứ c vụ nà y là dù cho có mang
danh vị gì đi nữ a cũ ng đều là giá m sá t trự c tiếp nhữ ng ngườ i đạ i diện bá n
hà ng theo lĩnh vự c.
Nhữ ng ngườ i quả n lý bá n hà ng theo lĩnh vự c thườ ng phả i bá o cá o lạ i
cho nhữ ng ngườ i quả n lý bá n hà ng thuộ c cấ p cao hơn trong Cô ng ty. Số
ngườ i quả n lý bá n hà ng cấ p cao nà y khá c nhau giữ a cá c cô ng ty và nhữ ng
danh vị củ a họ có thể từ ngườ i quả n lý bá n hà ng từ ng địa phương, khu vự c
hay toà n quố c cho đến chứ c phó giá m đố c phụ trá ch bá n hà ng v.v
Hai mụ c tiêu củ a quả n trị bá n hà ng là con ngườ i và lợ i nhuậ n. Nhữ ng
cơ ng ty thà nh cơ ng đều có nhữ ng loạ t mụ c tiêu đượ c xá c định rã rà ng vớ i
nhữ ng chiến lượ c để đạ t đượ c nhữ ng mụ c tiêu ấ y. Cá ch tố t nhấ t là nhữ ng
ngườ i điều hà nh cô ng ty xây dự ng nhữ ng mụ c tiêu kinh doanh sau khi đá nh
giá cẩ n thậ n nhữ ng cơ hộ i kinh doanh cũ ng như nhữ ng nguồ n lự c củ a cô ng
ty.
2. Mục tiêu về nhân sự, doanh số và lợi nhuận
2.1. Hướng vào con người
Tuyển dụ ng: tuyển 40 ngườ i, trong đó 25 trung cấ p , 10 cao
đẳ ng , 5 đạ i họ c.
Huấ n luyện: trong quá trình tuyển dụ ng chọ n ra 20 ngườ i,
trong đó 15 trung cấ p, 3 cao đẳ ng, 2 đạ i họ c để huấ n luyện, bồ i dưỡ ng và
đà o tạ o thêm.
Quả n trị mố i quan hệ: thườ ng xuyên tổ chứ c cá c cuộ c họ p ở cá c
phò ng ban, các trưở ng phò ng phụ trá ch bá n hà ng thườ ng xuyên thă m hỏ i
cá c nhâ n viên bá n hà ng, nhằ m tạ o dự ng mố i quan hệ tô t đẹp. Hướ ng dẫ n
nhâ n viên mớ i và khuyến khích nhữ ng nhâ n viên cũ .
Chính sá ch hỗ trợ : Cô ng ty sẽ hỗ trợ phương tiện đi lạ i và tiền
xă ng cho nhâ n viên la 500.000đ/ngườ i/1 thá ng. Khen thưở ng theo doanh
số bá n ra la 0,2%/ sả n phẩ m.
2.2. Hướng vào doanh số và lợi nhuận
Mụ c tiêu doanh số : nă m 2011 là 10 tỷ , đến nă m 2012 phả i
tă ng thêm ít nhấ t là 15% nữ a.
Độ ng viên bá n hà ng: Sẽ thưở ng trên doanh số nếu bá n vượ t
doanh số đặ t ra.
Mụ c tiêu lợ i nhuậ n: nă m 2011 lợ i nhuậ n đặ t ra la 3,5 tỷ, đến
nă m 2012 tă ng thêm 10%.
Kế hoạ ch bá n hà ng: Chủ yếu bá n ở khu vự c thà nh phố
Tieu luan
Kênh phâ n phố i: là các đạ i lý, siêu thị, cử a hà ng tạ p hó a.
3. Chiến lược và cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
3.1. Chiến lược tổng thể
Xâ m nhậ p thị trườ ng mớ i : mở cá c đạ i lý, vă n phò ng đạ i diện
mớ i ở khu vự c miền tâ y và miền trung.
Phá t triển, chă m só c khá ch hà ng: quan hệ chặ t chẽ vớ i nhữ ng
điểm phâ n phố i, tạ o dự ng thêm mố i quan hệ tô t đẹp vớ i nhữ ng điểm bá n
khá c nữ a.
Quả ng cá o lên bá o, tivi khi có chương trình khuyến mã i mớ i
hoặ c khi thay đổ i bao bì sả n phẩ m.
Mụ c tiêu tổ ng quá t: tă ng lợ i nhuậ n 10%/nă m
3.2.
Chiến lược bộ phận
Xá c định thị trườ ng: sả n phẩ m sữ a Dutch Lady 123 dà nh cho
trẻ em từ 1 đến 3 tuổ i.
Mụ c tiêu mở rộ ng thêm 8% cho sả n phẩ m sữ a Dutch Lady 123.
Chiến lượ c bá n hà ng: Tậ p trung và o khá ch hà ng là trẻ em từ 1
đến 3 tuổ i, tă ng doanh số 10 tỷ nă m 2011.
Nhâ n viên bá n hà ng: xây dự ng mộ t độ i ngũ chà o hà ng ở cá c
siêu thị, đạ i lý. Đố i vớ i khu vự c mớ i ở miền Tâ y và miền Trung thì cho nhâ n
viên giớ i thiệu sả n phẩ m bằ ng cá ch cho trẻ em từ 1 đến 3 tuổ i dung thử sả n
phẩ m .
4. Phân loại lực lượng bán hàng
Nhâ n viên: thườ ng xuyên gử i mail cho khá ch hà ng thâ n thiết 1
thá ng 2 lầ n. Lậ p cá c bả ng khả o sá t trự c tiếp gử i đến khá ch hà ng để thu thậ p
thô ng tin.
Giá m sá t bá n hà ng: thườ ng xuyên đến cá c đạ i lý, siêu thị kiểm
tra số lượ ng, cách trưng bà y hà ng hó a. Kiểm tra cơ ng nợ , sắ p xếp hà ng hó a,
dá n bả ng quả ng cá o, nghiên cứ u về đố i thủ cạ nh tranh là vinamilk ( giá cả ,
chấ t lượ ng, phâ n phố i, chiêu thị ).
5.
Lựa chọn kênh phân phối
Kênh phâ n phố i giá n tiếp: sả n phẩ m từ cô ng ty thô ng qua lự c lượ ng
bá n hà ng phâ n phố i đến cá c trung gian là đạ i lý, siêu thị, sau đó đến tay
khá ch hà ng.
Chương III: Bản chất của nghề bán hàng
1. Nhiệm vụ của người bán hàng
1.1. Nhiệm vụ quản lý điều hành
Tieu luan
Kỹ nă ng giả i quyết vấ n đề
Nghệ thuậ t bá n hà ng: Đem sả n phẩ m mớ i đến các cử a hà ng đạ i
lý, đồ ng thờ i tư vấ n giớ i thiệu chứ c nă ng, cô ng dụ ng củ a sả n phẩ m
Quả n lý quan hệ khá ch hà ng: Tổ chứ c cá c cuộ c hộ i nghị khá ch
hà ng và cá c đạ i lý lớ n nhằ m để thu thậ p thêm thô ng tin củ a khá ch hà ng,
là m thẻ V.I.P cho nhữ ng khá ch hà ng thâ n thiết.
Quả n lý địa bà n: thườ ng xuyên cử nhâ n viên giá m sá t đến cá c
đạ i lý, siêu thị trên các quậ n, huyện trong thà nh phố để xem xét, kiểm
tra tình hình kinh doanh.
Quả n lý thờ i gian: chỉ tiêu bá n hà ng là 2000 hộ p trong 1 tuầ n.
Kỹ nă ng đá nh giá : Đá nh giá mứ c độ hoà n thà nh và doanh số
bá n hà ng củ a nhâ n viên hà ng thá ng.
Kỹ nă ng lậ p kế hoạ ch và dự bá o: Lậ p bả ng mô tả cô ng việc hà ng
tuầ n cho nhâ n viên theo kế hoạ ch 5W và 1H
1.2. Nhiệm vụ marketing
Thu thậ p thô ng tin:Thiết kế phiếu theo dõ i tình hình sử dụ ng
sữ a trong vò ng 12 thá ng , đưa ra nhữ ng thô ng bá o nhậ n biết hà ng thậ t,
hà ng giả qua nhã n hiệu, bao bì, tem… Tìm hiểu thơ ng tin củ a đố i thủ
cạ nh tranh là vinamilk qua khá ch hà ng, đạ i lý, bá o chí, internet…
Thự c hiện chương trình tiếp thị: Thự c hiện khuyến mã i mua 2
hộ p sữ a nguyên kem tặ ng 1 lố c sữ a 4 hộ p cô gá i hà lan. Đầ u tư cá c kệ
trưng bà y sữ a cho cá c đạ i lý chính thứ c.
2. Thu thập thơng tin thị trường
2.1. Nhu cầu của khách hàng
Dutch Lady 123 có 2 dạ ng bao bì là hộ p giấ y và lon thiếc cù ng
vớ i nhiều trọ ng lượ ng khá ch nhau, cầ n tìm hiểu, thố ng kê xem khá ch
hà ng ưa chuộ ng dù ng loạ i nà o nhấ t, từ đó tậ p trung và o loạ i sả n phẩ m
mà khá ch hà ng quan tâ m.
2.2. Doanh thu và doanh số
Xem xét, kiểm tra xem có đạ t đượ c chỉ tiêu đã đề ra là 2000
hộ p/tuầ n hay khơ ng, để từ đó tìm hướ ng giả i quyết.
2.3. Đối thủ cạnh tranh
Quan tâ m tìm hiểu về sả n phẩ m mớ i, giá cả , mẫ u mã củ a đố i thủ
cạ nh tranh la vinamilk, từ đó đưa ra chiến lượ c mớ i cho sả n phẩ m củ a
mình.
Đố i tượ ng thu thậ p thô ng tin là khá ch hà ng, đạ i lý, siêu thị, nhà
phâ n phố i và đố i thủ cạ nh tranh.
3. Cơ hội và thách thức của người bán hàng
3.1. Cơ hội của người bán hàng
Thu nhậ p cao: thưở ng theo doanh số là 0.5%/doanh số .
Tieu luan
Thử thá ch: tìm kiếm khá ch hà ng tiềm nă ng, tìm hiểu tấ m lý
khá ch hà ng
Chứ ng tỏ khả nă ng: hoà n thà nh chỉ tiêu, thiết lậ p kênh phâ n
phố i mớ i.
Cơ hộ i thă ng tiến: có nhiều kinh nghiệm, nă ng lự c là m việc, đạ t
hiệu quả cao.
3.2. Thách thức của người bán hàng
Thá ch thứ c, khó khă n từ nhữ ng cơ hộ i tạ o ra, phả i biết xử lý
nhữ ng tình huố ng như gặ p khá ch hà ng khó tính.
Chương IV: Giám đốc bán hàng chun nghiệp
1. Trách nhiệm của Giám đốc bán hàng
1.1. Quản trị đội ngũ chào hàng
Huấ n luyện cho nhâ n viên bá n hà ng về cá ch ứ ng xử vớ i khá ch
hà ng, khi khá ch đến xem hà ng phả i tiếp đó n niềm nở , khá ch ra về phả i
chà o hỏ i khá ch và hẹn gặ p lạ i khá ch.
Hướ ng dẫ n cho nhâ n viên cầ n phả i nắ m rõ về nhữ ng cô ng dụ ng,
thà nh phầ n có trong sữ a để tư vấ n cho khá ch.
Dự a và o doanh số bá n hà ng để đá nh giá khả nă ng bá n hà ng củ a
nhâ n viên để kịp thờ i huấ n luyện lạ i nhâ n viên tố t hơn.
Đưa ra quy định về thờ i gian là m việc là 8h/ca/ngà y. Cơ cấ u
hoạ t độ ng, hệ thố ng cá c phị ng ban
1.2. Quản trị đội hành chính
Hà ng thá ng, độ i hà nh chính sẽ đi thu thậ p và xử lý cá c thô ng tin
về sả n phẩ m ,khá ch hà ng, đố i thủ cạ nh tranh vianamilk, từ các đạ i lý,
siêu thị, khá ch hà ng.
Độ i hà nh chính sẽ đưa ra nhữ ng chính sá ch như là việc tă ng
hoặ c giả m giá sả n phẩ m, thay đổ i bao bì cho bắ t mắ t, hay về việc nâ ng
cao chấ t lượ ng sả n phẩ m để cạ nh tranh vớ i vinamilk.
Viết bá o cá o và tổ chứ c cuộ c họ p về kết quả hoạ t độ ng kinh
doanh hà ng thá ng.
Đưa ra nhữ ng giả i phá p và phương hướ ng hoạ t độ ng trong
tương lai.
1.3. Tiếp thị
Thườ ng xuyên tìm kiếm cá c đố i tá c có tiềm nă ng để hợ p tá c và
mở rộ ng kênh phâ n phố i như là kí kết hợ p đồ ng vớ i cá c trườ ng nầ m
non nuô i dạ y trẻ từ 1 đến 3 tuổ i.
1.4. Bán hàng
Tieu luan
Ký kết các hợ p đồ ng bá n hà ng vớ i cá c khá ch hà ng trung gian
bằ ng cá ch gọ i điện, gử i mail, fax…, tìm hiểu nhu cầ u thị trườ ng qua
internet, bá o chí, tivi, đà i.
1.5. Tài chính
Lậ p ra quỹ dự phị ng về tà i chính
Đưa ra cá c chỉ tiêu
Phâ n tích cá c chi phí liên quan
2. Các mối quan hệ của Giám đốc bán hàng
2.1. Quan hệ bên trong
Trao đổ i thơ ng tin định kì chính thứ c và khơ ng chính thứ c vớ i
cá c phị ng ban trong nhữ ng dịp tiếp tâ n xã giao trong hoặ c sau giờ là m
việc.
Liên kết vớ i phị ng kế tố n để giả i quyết cá c vấ n đề củ a khá ch
hà ng hay củ a nhâ n viên về trình trạ ng rắ c rố i trong sổ sá ch củ a nhâ n
viên chà o hà ng.
Liên kết vớ i phị ng nhâ n sự để hỗ trợ việc mơ tả cô ng việc cho
nhâ n viên chà o hà ng, cung cấp cá c kiến thứ c về sả n phẩ m Dutch Lady.
Xâ y dự ng kế hoạ ch tuyển dụ ng để đả m bả o cô ng việc chà o hà ng.
Liên hệ vớ i cá c giá m đố c tiếp thị hoặ c giá m đố c sả n phẩ m để
truyền đạ t và nhậ n đượ c thô ng tin về sả n phẩ m mớ i cũ ng như xu hướ ng,
thị trườ ng và cạ nh tranh.
Liên kết vớ i phò ng vậ n chuyển để xá c định yêu cầ u giao hà ng
cho khá ch hà ng như thờ i gian.
Hà ng thá ng tổ chứ c cá c cuộ c họ p nhâ n viên ở tấ t cả cá c phò ng
ban để lưu lạ i ý kiến cá nhâ n.
2.2. Quan hệ bên ngoài
Nhà cung cấ p: là cá c nhà cung cấ p thiết bị uy tín và chấ t lượ ng
tố t
Khá ch hà ng: tạ o dự ng cá c mố i quan hệ vớ i khá ch hà ng mớ i và
đồ ng thờ i đưa ra cá c dịch vụ ưu đã i cho khá ch hà ng cũ , thâ n thiết.
Cộ ng đồ ng doanh nghiệp: cam kết về an toà n thự c phẩ m, bả o
hộ lao độ ng.
Tổ chứ c chuyên mô n: tạ o lậ p cá c mố i quan hệ xã hộ i vớ i cá c
viện nghiên cứ u khoa họ c, cá c doanh nghiệp sả n xuấ t khá c
Đố i thủ cạ nh tranh: Quan hệ thậ n trọ ng, cạ nh tranh cô ng bằ ng
vớ i đố i thủ cạ nh tranh, từ đó hiểu rõ về đố i thủ cạ nh tranh và đưa ra
nhữ ng chiến lượ c về sả n phẩ m củ a mình.
Tieu luan
3. Các vấn đề liên quan đến đạo đức của Giám đốc bán hàng
3.1. Quan hệ Giám đốc bán hàng với Công ty
Cầ n hiểu rõ cá c quy định củ a cô ng ty
Cô ng ty đưa ra cá c chỉ tiêu bá n hà ng quá cao gâ y á p lự c lớ n,
giá m đố c bá n hà ng phả i xử lý khéo léo.
Lạ m dụ ng chứ c quyền gâ y á p lự c cho nhâ n viên.
Vấ n đề tham nhũ ng, lấ y củ a cô ng ty là m việc riêng.
3.2. Quan hệ Giám đốc bán hàng với nhân viên bán hàng
Quan tâ m đến quyền lợ i. lợ i ích củ a nhâ n viên.
Hướ ng dẫ n nhâ n viên cá ch ứ ng xử vớ i khá ch hà ng, bả o trì sả n
phẩ m, cá c khiếu nạ i củ a khá ch hà ng, khuyến khích, độ ng viên ,
khen thưở ng nếu đạ t thà nh tích cao.
3.3. Quan hệ Giám đốc bán hàng với khách hàng
Giả i quyết khiếu nạ i vớ i khá ch hà ng, giữ mố i quan hệ thâ n thiết
vớ i khá ch hà ng.
Ưu đã i cho khá ch hà ng lâ u nă m, quan tâ m tớ i lợ i ích khá ch
hà ng.
Chương V: Các kỹ năng đối với nhà quản trị thành đat.
1. Các kỹ năng của lãnh đạo bán hàng
1.1. Lãnh đạo trực tiếp
Phâ n cô ng cho nhâ n viên giam sá t bá n hà ng đi đến cá c đạ i lý,
cử a hà ng, siêu thị thuộ c quậ n Gị Vấ p để tìm hiểu và gử i bá o cá o chi tiết 1
thá ng 1 lầ n.
Phâ n cô ng nhâ n viên chà o hà ng đi đến cá c siêu thị, tiếp thị,
quả ng cá o sả n phẩ m mớ i ở cá c địa điểm khá ch trên địa bà n, đồ ng thờ i
thu thậ p và đá nh giá thô ng tin về đố i thủ cạ nh tranh, khá ch hà ng, thị
trườ ng.
1.2. Lãnh đạo bằng cách hỗ trợ
Có nhữ ng chính sá ch hỗ trợ cho nhâ n viên như: hỗ trợ phương
tiện đi lạ i, chỗ ở cho nhâ n viên ở xa, nhằ m tạ o sự thuâ n lợ i, thoả i má i cho
nhâ n viên bá n hà ng.
Trang bị cho nhâ n viên nhữ ng kiến thứ c cầ n thiết về sả n phẩ m,
kỹ nă ng bá n hà ng, cá ch ứ ng xử vớ i khá ch hà ng.
1.3. Lãnh đạo có định hướng
Đưa ra mụ c tiêu bá n hà ng tă ng 10%-15% so vớ i kì trướ c.
khuyến khích nhâ n viên bằ ng cá ch thưở ng cho nhâ n viên bá n hà ng khi
tă ng % tỷ lệ chênh lệch hà ng bá n ra.
1.4. Lãnh đạo có tham dự
Tieu luan
Phả i có mặ t trong tấ t cả các cuộ c họ p để nghe bá o cá o về tình
hình hoạ t độ ng kinh doanh và đưa ra nhữ ng biện phá p khắ c phụ c về
nhữ ng khuyết điểm.
Tiếp tụ c phá t huy tố t nhữ ng thế mạ nh củ a mình.
2. Phân tích hoạt động bán hàng bằng cơng cụ
2.1. Phân tích doanh số
Cá c chỉ tiêu
Gị Vấ p
Số cử a hiệu hiện có
Số cử a hiệu viếng thă m
Số cử a hiệu bá n đượ c
Sữ a bộ t hộ p thiếc
Sữ a bộ t hộ p giấ y
Số đơn vị sả n phẩ m
Doanh thu
Chỉ tiêu
110
90
80
1100
1500
20 hộ p/ thù ng
Tă ng 15%
Thự c hiện
100
85
70
1000
1450
20 hộ p/ thù ng
Tă ng 12%
2.2. Phân tích chi phí
Chi phí doanh số
Quả ng cá o, khuyến mã i
Đi lạ i
Khá c
Tổ ng
Doanh số (tr)
Nă m 2010
Nă m 2011
5.300
5.000
2.500
1.800
1.000
800
8.800
7.600
3. Dự báo bán hàng
3.1. Dự báo năng lực thị trường
Nă m 2011: : tiêu thụ trên địa bà n Gò Vấ p
Hộ p thiếc là :20.000 hộ p X 131.500(900g) =2,63tỷ
Hộ p giấ y là : 17.000 hộ p X 63.500(400g) = 1,097 tỷ
Thị phầ n, thị trườ ng nă m 2011 củ a cô ng ty Dutch Lady chiếm:
Hộ p thiếc: 40% X 2,63 tỷ = 1,052 tỷ
Hộ p giấ y: 30% X 1,079 tỷ = 323,85 triệu
3.2.
Năng lực bán hàng của cơng ty
Mứ c bao phủ : nă m 2010 có 2 đạ i lý, nă m 2011 mở thêm 3 đạ i lý.
Địa bà n: Phườ ng 4, Quậ n Gị Vấ p
Quả ng cá o: nă m 2010 có 2 banner, nă m 2011 tă ng thêm 3 banner.
Tieu luan
3.3. Quá trình dự báo
Từ trên xuống:
Nă m 2010: hộ p thiếc 2,304 tỷ, hộ p giấ y 877,5 triệu
Nă m 2011: tă ng 10% so vớ i 2010.
Từ dưới lên: bá o cá o củ a cá c nhâ n viên ở cá c đạ i lý.
4. Xây dựng hạn ngạch và lập ngân sách bán hàng
4.1. Xây dựng hạn ngạch
Cử a hà ng: doanh số hộ p thiếc là 526 triệu, hộ p giấ y là 215,9
triệu
Nhâ n viên: tìm hiểu khá ch hà ng, chà o hà ng 1 thá ng 2 lầ n bằ ng
cá ch gử i mail, gọ i điện thoạ i. Mỗ i đạ i lý có 2 gian hà ng trưng bà y sả n phẩ m
sữ a Dutch Lady 123, hộ p giấ y và hộ p thiếc.
4.2. Ngân sách bán hàng
Chi phí: 165 triệu bao gồ m
Giao tiếp: 5 triệu
Quả ng cá o: 100 triệu
Khuyến mã i: 50 triệu
Đi lạ i: 10 triệu
Chương VI: Quản lý năng suất khu vực bán hàng
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất bán hàng
Nhân viên bán hàng và kỷ thuật chuyên môn:
Nhân viên bán hàng: Khi khá ch hà ng là mộ t bà mẹ trẻ đang
phâ n vâ n khô ng biết chọ n sả n phẩ m sữ a nà o là tố t nhấ t cho con mình khi
hỏ i nhâ n viên bá n hà ng mà nhâ n viên bá n hà ng khô ng biết nhữ ng thô ng tin
về sả n phẩ n củ a mình, khơ ng tư vấ n đồ ng thờ i cũ ng khơ ng giớ i thiệu về tính
nă ng hiệu quả ,chấ t lượ ng…củ a sả n phẩ m củ a mình thì khá ch hà ng đó sẽ
khơ ng mua sả n phẩ m củ a mình nữ a mà sẽ chon nhữ ng sả n phẩ m khá c trên
thị trườ ng,qua đó ta cũ ng khô ng thể tạ o dụ ng đượ c mạ ng lướ i khá ch hà ng
và cũ ng khô ng bá n đượ c sả n phẩ m củ a mình.
Kỹ thuật chun mơn: khi khá ch hà ng mua sả n phẩ m cá c nhâ n
viên ngoà i hướ ng dẫ n khá ch hà ng đọ c cách sử dụ ng trên bao bì cị n phả i
hướ ng dẫ n họ cá ch thứ c pha sữ a như thế nà o, uố ng ra sao và uố ng kem vớ i
nhữ ng thứ gì là có thể. Trá nh cá c trườ ng hợ p nhâ n viên khô ng hướ ng dẫ n
kĩ cá ch sử dụ ng cho nhữ ng ngườ i chưa hiểu rỏ về sả n phẩ m, nhấ t là nhữ ng
ngườ i ở vù ng sâ u kiến thứ c cò n hạ n hẹp dẫ n đến việc họ là m sai quy cá ch
khi pha sữ a và dù ng khô ng đú ng liều lượ ng có thể gâ y ra nhữ ng tá c dụ ng
Tieu luan
khơ ng tố t ngồ i mong muố n .Từ đó sẽ là m mấ t lị ng tin củ a khá ch hà ng và
danh tiếng củ a sả n phẩ m sồ lượ ng sả n phẩ m bá n ra khô ng cao.
Thời gian bảo quản sữa:
Tù y từ ng loạ i sả n phẩ m sữ a mà có nhữ ng thờ i gian bả o quả n
khá c nhau,mỗ i loạ i sữ a có mộ t đặ c tính riêng vì thế cầ n chú trọ ng trong việc
bả o quả n sữ a.nếu chú ng ta bả o quả n sữ a khô ng tố t như để nướ c rơi và o
sữ a dạ ng bộ t mà ta lạ i đậ y kín lâ u ngà y sẽ là m cho sữ a bị lên mố c, hư
hỏ ng…như thế khi ta uố ng sẽ dẫ n đến nhữ ng hậ u quả khô ng tố t như đau
bụ ng, tiêu chả y, ả nh hưở ng đến đườ ng ruộ t…hay chú ng ta để sữ a ngồ i
khơ ng khí hay á nh nắ ng trự c tiếp lâ u ngà y mà vẫ n sử dụ ng thì cũ ng sẽ gâ y
ra nhữ ng vấ n đề khô ng tố t cho đườ ng ruộ t …là m cho giả m sứ c đề khá ng củ a
cơ thể.
Thờ i gian bả o quả n lâ u cũ ng giú p cho ngườ i tiêu dù ng an tâ m
hơn khi sử dụ ng sữ a.
Việc hỗ trợ cho nhân viên:vì nhâ n viên khơ ng có xe chuyên
dụ ng để chở hà ng đến cử a hà ng, nên trong mộ t quầ y trưng bày sữ a bá n thì
có 2 hộ p sữ a bị mó p méo do q trình vậ n chuyển, theo tâ m lý ngườ i tiêu
dù ng thì họ sẽ khơ ng mua 2 hộ p sữ a đó mà sẽ chọ n nhữ ng hộ p khá c, vì vậ y
nhữ ng hộ p sữ a đó sẽ khơ ng bá n đượ c và sẽ bị tồ n lạ i cuố i cù ng.
Thông tin khách hàng: Thô ng tin khá ch hà ng rấ t quan trọ ng
trong việc bá n hà ng hó a vì vậ y nhữ ng ả nh hưở ng củ a nó cũ ng rá t lớ n,trong
kinh doanh thô ng tin khá ch hà ng là mộ t yếu tố hà ng đầ u ở đâ y cũ ng vậ y
nă ng xuấ t bá n hà ng cao hay khô ng cũ ng mộ t phầ n là do sự ả nh hưở ng củ a
thô ng tin khá ch hà ng .Hầ u hêt tấ t cả cá ch khá ch hà ng từ mọ i lứ a tuổ i đều sử
dụ ng sả n phẩ m sữ a vì vậ y nếu chú ng ta nắ m bắ t thô ng tin khô ng chính
xá c,rõ rà ng thi chú ng ta sẽ đi sai hướ ng và là m ả nh hưở ng rấ t lớ n.
Cá c loạ i sả n phẩ m sữ a khá c nhau thì sử dụ ng cho từ ng độ tuổ i
khá c nhau vì vậ y chú ng ta phả i biết rõ thô ng tin tuổ i tá c củ a khá ch hà ng đẻ
từ đó co thể tư vấ n, giớ i thiệu sả n phẩ m mộ t cá ch rõ rà ng, chính xá c hơn.
Sữ a hộ p dà nh cho ngườ i từ 15 tuổ i trở lên mà chú ng ta lạ i bá n
cho nhữ ng trẻ nhỏ sơ sinh hay và i thá ng tuổ i thì sẽ khơ ng có tá c dụ ng gì cả
ngồ i ra cị n có khi là m cho trẻ uố ng sai loạ i sữ a có nhữ ng tá c dụ ng phụ
như:dị ứ ng,viêm đườ ng ruộ t…
Thời tiết và cách trưng bày ,vận chuyển sữa: khi ta đi siêu
thị hay tạ p hó a mua sữ a tươi thì chú ng ta phả i bả o quả n trong tủ lạ nh thì
mớ i để đượ c lâ u ngà y mà khô ng bị hỏ ng.
Cá ch vậ n chuyển củ a các nhâ n viên vậ n chuyển cũ ng gâ y ả nh
hưở ng lớ n đó là khi chú ng ta vậ n chuyển sữ a thì phả i giữ gìn cẩ n thậ n
khơ ng đượ c để cho lon sữ a hay hợ p sữ a bị mó p méo trầ y xướ c,nếu bị như
vậ y thì khá ch hà ng khi mua sẽ thấ y khơ ng thích,khó chiu khi mua chú ng
Tieu luan
là m ả nh hưở ng đến tâ m lý khá ch hà ng từ đó sả n phẩ m sẽ khơ ng bá n chạ y
đượ c.
Ngồ i ra, đố i vớ i sả n phẩ m sữ a đự ng trong hợ p thiết hay hợ p
sắ t đượ c sơn mà u nếu trong quá trình vậ n chuyển chú ng ta là m trầ y xướ c
thì qua lâ u ngà y vỏ lon sẽ bị oxi hó a, rỉ sét là m ả nh hưở ng đến chấ t lượ ng
sữ a.
Chất lượng sữa: Mộ t ngườ i mẹ khi mua sữ a cho con mình thì
rấ t chú trọ ng đến chấ t lượ ng cô ng dụ ng củ a sữ a nếu như mua sữ a về cho
con uố ng nhưng bi dị ứ ng hay bấ t kỳ nhữ ng tá c dụ ng phụ nà o khá c thi chắ c
chắ n rằ ng lầ n sau họ sẽ khô ng bao giờ mua sả n phẩ m sữ a nà y nữ a.Dù cho
chú ng ta có quả ng cá o khuyến mã i như thế nà o đi nữ a thì họ sẽ khơ ng mua
nữ a ,thơ ng tin khơ ng tố t truyền ra ngồ i là m nă ng suấ t củ a chú ng ta giả m.
Các kênh phân phối và đại lý bán hàng: nếu chú ng ta kết hợ p
vớ i nhữ ng đạ i lý nhữ ng kênh phâ n phố i rộ ng rả i thi sả n phẩ m củ a chú ng ta
sẽ đến đượ c tay củ a nhữ ng vù ng sâ u vù ng xa số lượ ng khá ch hà ng cũ ng
đô ng hơn .
Điều nà y sẽ là m cho doanh số bá n hà ng tă ng, nă ng suấ t bá n
hà ng đạ t hiệu quả . cá c đạ i lý bá n chẵ n hay lẽ cũ ng gó p phầ n khơ ng nhỏ
trong việc bá n hà ng. nếu khơ ng có nhưng đạ i lý hay kênh phâ n phố i thì sả n
phẩ m sẽ khó lưu thơ ng rộ ng rã i trên thị trườ ng
Ta phâ n phố i cho mộ t đạ i lý lớ n trên địa bà n mộ t tỉnh hay
thà nh phố nà o đó thì từ đạ i lý đó sẽ tiếp tụ c phâ n phố i cho nhữ ng cử a hà ng
nhỏ hơn và nhữ ng cử a hà ng nhỏ đó lạ i tiếp tụ c phâ n phố i cho đến khi đến
tay ngườ i tiêu dù ng.
Đố i thủ cạ nh tranh cũ ng ả nh hưở ng khô ng nhỏ đến việc tă ng
nă ng xuấ t bá n hà ng. Nếu đố i thủ cạ nh tranh đưa ra nhữ ng chính sá ch
khuyến mã i,như: sả n phẩ m dù ng thử , mua mộ t tặ ng mộ t…mà chú ng ta
khô ng có hà nh độ ng gì thì khá ch hà ng củ a chú ng ta sẽ giả m
2. Giải pháp để nâng cao năng suất.
Nhân viên bán hàng và kỷ thuật chuyên môn:
Nhân viên bán hàng:Nhâ n viên bá n hà ng là yếu tố rấ t quan
trọ ng trong viêc tă ng nă ng xuấ t bá n hà ng củ a cơ ng ty.Vì vậ y khi tuyển dụ ng
cũ ng như lự a chọ n đò i hỏ i nhà quả n trị nhâ n sự phả i hết sưc câ n nhắ c cho
kỹ lưỡ ng.
Trong độ i ngũ nhâ n viên bá n hà ng thì mỗ i nhâ n viên đị i hỏ i
phả i có nhữ ng điều kiên như: kỹ nă ng ă n nó i trướ c đá m đơ ng,mạ nh
dạ ng,am hiểu cơ ng việc mình đang là m, biết rõ nhưng thô ng tin về sả n
phẩ m,nắ m bắ t đượ c thị trườ ng bên ngoà i,nhanh nhẹn, hoạ t bá t…Nếu nhâ n
Tieu luan
viên bá n hà ng mà khơ ng có nhữ ng kỹ nă ng cơ bả n trên thì sẽ khô ng mang
lai hiệu quả trong bá n hà ng.
Kỹ thuật chuyên môn: Cá c nhâ n viên phả i đượ c trang bị mộ t số
kiên thứ c cơ bả n về thô ng tin sả n phẩ m củ a mình,cơ ng dụ ng củ a từ ng loạ i
sả n phẩ m sữ a cá ch pha chế sữ a củ a từ ng loạ i, cá ch bả o quả n sữ a,cá ch dù ng
và liều lượ ng dù ng củ a từ ng loạ i sữ a…đồ ng thờ i cũ ng phả i cậ p nhậ t thườ ng
xuyên nhữ ng thô ng tin mớ i phả n hồ i từ phía nhữ ng khá ch hà ng và đưa ra
hướ ng giả i quyết thích hợ p để tạ o lị ng tin cho khá ch hà ng.
Từ nhữ ng ả nh hưở ng trên để ma nă ng xuấ t bá n hà ng đượ c tă ng
cao thì cơ ng ty cầ n phả i chú trọ ng trong việc tuyển chọ n nhâ n viên bá n
hà ng và mở cá c lớ p huấ n luyện cho nhâ n viên về nhữ ng kỹ nă ng cơ bả n
đồ ng thờ i cũ ng nghe nhữ ng sự gó p ý củ a nhũ ng ngườ i xung quanh để cả i
thiện sả n phẩ m củ a mình
Thời gian bảo quản sữa.
Chú ng ta cầ n phả i bả o quả n tố t cá c loạ i sữ a trướ c khi sử dụ ng
hay bá n ra thị trườ ng, ghi rõ cá c cá ch bả o quả n trên bao bì sữ a .Và có thể
nghiên cứ u thêm để kéo dà i thờ i gian sử dụ ng củ a cá c loạ i sữ a.
Việc hổ trợ cho nhân viên:
Cô ng ty phả i hổ trợ cho nhâ n viên nhữ ng phương tiện bổ trợ
trong việc bá n hà ng như là : đồ ng phụ c ,già y dép,phương tiện đi lạ i,vậ n
chuyển hà ng, đưa ra nhữ ng chính sá ch cho nhâ n viên để họ có hứ ng thú là m
việc tố t.
Nếu như khơ ng đưa ra nhữ ng chính sá ch khen thưở ng
như:tă ng lương hay % hoa hồ ng cho nhữ ng ai bá n đượ c số lượ ng cao
,phương tiên để vậ n chuyển hà ng hó a khơ ng tố t sẽ là m cho hà ng hó a ,sả n
phẩ m bị hư hỏ ng mó p méo, chả y sữ a ra ngồ i… thì khi khá ch hà ng mua
trú ng sả n phẩ m đó họ sẽ khó chịu có thể là nó ng giậ n và co nhữ ng suy nghĩ
khô ng tố t về sả n phẩ m và khô ng dù ng chú ng đượ c lâ u dà i, và sẽ có nhữ ng ý
kiến khiếu nạ i củ a khá ch hà ng đến cô ng ty gâ y ả nh hưở ng đến uy tín và
chấ t lượ ng củ a sả n phẩ m.
Biện phá p để khắ c phụ c nhữ ng tình hình trên, chú ng ta phả i
trang bị tố t cho nhâ n viên nhữ ng dụ ng cụ tố t nhấ t và thuâ n lợ i trong việc
bá n và vậ n chuyển hà ng hó a như: ba ga xe thù ng xố p để vậ n chuyển sẽ
khô ng là m chả y sữ a ,vỏ lon, hộ p bị mó p méo…
Thơng tin khách hàng:
Nên cầ n phả i thự c hiên rõ rà ng hướ ng dẫ n kỹ nhữ ng ngườ i sử
dụ ng sữ a. thô ng tin khá ch hà ng dù ng sữ a phả i chính xá c để tiện cho việc
giớ i thiệu sả n phẩ m đến khá ch hà ng tiêu dù ng, là m tă ng số lượ ng khá ch
mua hà ng, nă ng xuấ t bá n tă ng.
Thời tiết và cách trưng bày ,vận chuyển sữa.
Tieu luan
Yếu tố nà y cũ ng ả nh hưở ng rấ t lớ n đến việc tă ng nă ng xuấ t bá n
hà ng củ a cô ng ty . Đố i vớ i cá c sả n phẩ m sữ a bộ t thì thờ i tiết ẩ m ướ t là điều
khô ng tố t bở i vì sữ a bộ t đượ c chế biến khơ nên khô ng thể tiếp xú c vớ i nướ c
đượ c lâ u.nều để nơi ẩ m ướ t thì rấ t dễ bị hỏ ng
Về sả n phẩ m sữ a tươi(sả n phẩ m dù ng ngay) thi ngượ c lạ i phả i
đượ c bả o quả n ở thờ i tiết má t mẽ thì mớ i để đượ c lâ u bên ngoà i.Nếu ở thờ i
tiết quá nó ng thi sẽ dễ dà ng bi thiu,có mù i và mấ t tá c dụ ng củ a nó .
Vì vậ y chú ng ta phả i trang bị nhữ ng dụ ng cụ bả o quả n sữ a
trong thờ i tiết cá c mù a và quá trình vậ n chuyển đi cá c nơi như: thù ng xố p
để dự ng sữ a,xe vậ n chuyển phả i có thù ng xe rộ ng ,xắ p xếp hà ng hó a cá ch
rờ i nhau để trá nh va chạ m và o nhau trong khi vậ n chuyển.Trang bị kho
lạ nh hay tủ giữ nhiệt cho cá c đạ i lý để bả o quả n sữ a
Chất lượng sữa.
Chấ t lượ ng sữ a là yếu tố chiếm phầ n tră m ả nh hưở ng cao nhấ t
trong cá c yếu tố vì yếu tố nà y cấ u thà nh nên danh tiếng củ a mộ t sả n phẩ m.
Nếu chấ t lượ ng sữ a tố t thì sẽ thu hú t ngườ i tiêu dù ng nhiều
hơn.chấ t lượ ng cà ng cao thì sồ lượ ng ngườ i sử dụ ng cà ng nhiều, trong xã
hộ i ngà y nay yếu tố câ n củ a con ngườ i là chấ t lượ ng.nếu chấ t lượ ng khô ng
đả m bả o thì dù có là m thế nà o đi nữ a thì sả n phẩ m củ a ta sẽ khô ng thể nà o
phá t triển đượ c.
Chú ng ta phả i tiếp tụ c nghiên cứ u để cả i thiện chấ t lượ ng sả n
phẩ m đượ c tố t hơn, sẽ thu hú t đượ c khá ch hà ng.tă ng cườ ng tính bả o đả m
Luô n luô n lắ ng nghe nhữ ng ý kiến củ a mọ i ngườ i.
Các kênh phân phối và đại lý bán hàng
Phả i tìm kiếm nhữ ng đạ i lý mớ i cá c tỉnh mớ i nghiên cứ u và đưa
sả n phẩ m và o thị trườ ng ở đó để mở rộ ng mạ ng lướ i bá n hà ng mở rộ ng thị
trườ ng va phâ n khú c cho từ ng thị trườ ng
Tìm hiểu tâ m lý củ a khá ch hà ng theo từ ng vù ng ,lã nh thổ , độ
tuổ i…để có nhữ ng chính sá ch phù hợ p.
Đối thủ cạnh tranh
Phả i thự c hiện cá c chiến lượ c mớ i cho sả n phẩ m củ a mình để
thu hú t khá ch hà ng như: thay đổ i bao bì ,kiểu dá ng…tă ng cườ ng cá c cương
trinh quả ng cá o khyến mã i khi tung ra sả n phẩ m mớ i.
Chương VII: Tổ chức đội ngũ bán hàng
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức đội ngũ bán hàng
1.1. Yếu tố bên ngoài
Nhu cầu mong đợi của khách hàng: nhâ n viên đứ ng quầ y bá n
sữ a cầ n phả i hiểu rõ về sữ a như nhữ ng thà nh phầ n có trong sữ a giú p ích
Tieu luan
gì cho trẻ, loạ i sữ a theo độ tuổ i, cá ch sử dụ ng như thế nà o.Nhâ n viên bá n
hà ng cầ n có thá i độ niềm nở , nhiệt tình hướ ng dẫ n, tư vấ n cho khá ch
hà ng.
Đối thủ cạnh tranh: tìm hiểu về đố i thủ cạ nh tranh vinamilk,
như tìm hiểu mứ c lương, thưở ng củ a vinamilk trả cho nhâ n viên họ là
bao nhiêu để cô ng ty điều chỉnh mứ c lương cho phù hợ p vớ i lợ i cua
nhâ n viên.Xem cá ch thứ c quả n lý củ a vinamilk ( nhâ n viên mặ c đồ ng
phụ c, nhâ n viên phả i đeo thẻ trong khi là m việc..)
Quy định hiện hành: nhâ n viên là m việc từ 3 đến 5 nă m sẽ
đượ c nhậ n trợ cấ p thô i việc, quy định 1 nă m nhâ n viên đượ c nghỉ phép
14 ngà y và cá c ngà y lễ tết. Cô ng ty hỗ trợ 80% bả o hiểm xã hộ i cho nhâ n
viên, tuyển nhâ n viên từ 18 tuổ i trở lên, khô ng phâ n biệt chủ ng tộ c, thờ i
gian là m việc là 8h/ngà y.
1.2. Yếu tố bên trong
Tiêu chuẩn lực lượng bán hàng: trình độ vă n hó a cơ bả n
12/12, tố t nghiệp tú tà i. Có khả nă ng giao tiếp tố t, nhanh nhẹn, hoạ t bá t,
khơ ng nó i ngọ ng. Biết xử lý cá c tình huố ng bấ t ngờ , trung thự c, chịu khó ..
Phân tích cơng việc: giớ i thiệu và bá n sả n phẩ m sữ a Dutch
Lady 123, bá o cá o cô ng việc bá n hà ng hà ng ngà y cho quả n lý, sau đó
quả n lý bá o cá o lên bộ phậ n bá n hà ng.
Mô tả công việc: Dutch Lady xâ y dự ng bả ng mô tả cô ng việc
dự a trên yêu cầ u củ a quả n lý, khô ng đượ c hú t thuố c,tá c phong lịch sự , â n
cầ n, chu đá o vớ i khá ch hà ng, tô n trọ ng quả n lý và khá ch hà ng.
Chiến lược của công ty: mở rộ ng thị trườ ng tớ i vù ng Tâ y
Nguyên, tuyển nhâ n viên là ngườ i ở khu vự c đó , quen vớ i địa hình ở đó
và hiểu tâ m lý khá ch hà ng ở đó .
Nâng cao chăm sóc khách hàng: huấ n luyện nhâ n viên cách tư
vấ n trự c tiếp cho khá ch hà ng mộ t cá ch nhiệt tình.
2. Quá trình tuyển dụng và lựa chọn đội ngũ bán hàng
2.1. Quá trình tuyển dụng
Lập lược sử nhân viên: nhâ n viên tuyển dụ ng phả i có trình độ
12/12, tố t nghiệp tú tà i hoặ c ttrung cấ p. kinh nghiệm có thể đà o tạ o. Ứ ng
xử nhanh nhẹn, hoạ t bá t.
Tìm hiểu động cơ làm việc của nhân viên: nhâ n viên đi là m
để có mộ t cuộ c số ng ổ n định, để trau dồ i kinh nghiệm, hay là để giết thờ i
gian rã nh rỗ i, hoặ c do mứ c lương hấ p dẫ n…
Nhận xét/cam kết: xem xét cá ch ứ ng xử củ a nhâ n viên trong
buổ i phỏ ng vấ n.
2.2. Quá trình lựa chọn
Tieu luan
Nguồ n tuyển dụ ng nộ i bộ : lự a chọ n nhữ ng nhâ n viên thự c sự có
nă ng lự c nhưng lạ i đượ c xếp và o mộ t vị trí khơ ng phù hợ p, khô ng tạ o
hiểu quả hết mứ c cho cô ng việc hiện tạ i.
Nguồ n tuyển dụ ng ở cá c trườ ng họ c, cơ sở đà o tạ o: xem xét và
ưu tiên đơn xin việc củ a dinh viên tô t nghiệp loạ i khá , giỏ i.
Tổ chứ c phỏ ng vấ n để kiểm tra trình độ , kinh nghiệm và cá ch
giao tiếp củ a ngườ i đi phỏ ng vấ n.
Đưa ra nhữ ng bà i kiểm tra nhanh bằ ng trắ c nghiệm để xem xét
trình độ chun mơ n, sau đó đưa ra nhữ ng nhậ n xét chuẩ n nhấ t để chọ n
ra ngườ i xứ ng đá ng và hẹn thờ i gian đến thử việc.
Tieu luan