Giáo án Tốn lớp 4 - Học kì 1
Tiết: 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các
em đã được học đến số nào ?
-Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các
số đến 100 000.
-GV ghi tựa lên bảng.
b.Dạy –học bài mới;
Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của
các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV
đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
+Các số trong dãy số này được gọi là những số
tròn gì ?
+Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000
đơn vị.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
Hoạt động của trò
-Số 100 000.
-HS lặp lại.
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp laøm vaøo
VBT.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với
nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số
trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
-GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài
vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng
đó với 2.
-Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm -HS cả lớp.
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài cho tiết sau.
Tiết :2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài .
-10 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a.Giới thiệu bài:
Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính
trong bài.
-GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận
xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
-GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực
hiện.
Bài 3:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó
yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số
trong bài.
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
Bài 5:
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và
hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu .
-GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là
những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại
hàng là bao nhiêu ?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm
thế nào để tính được số tiền ấy ?
-GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi
yêu cầu HS làm tiếp.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính nhẩm.
-Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
-HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.
-So sánh các số và điền dấu >, <, = .
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh.
-HS so sánh và xếp theo thứ tự:
a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
-HS nêu cách sắp xếp.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg
thịt.
- Số tiền mua bát là :
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
Số tiền mua thịt là :
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
-Số tiền bác Lan mua hết là :
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác -Số tiền bác Lan còn lại là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Lan còn lại bao nhiêu tiền ?
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết : 3
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
-HS cả lớp.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.
Bài 2
-GV cho HS tự thực hiện phép tính.
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng,
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức rồi làm bài.
-4 HS lần lượt nêu:
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính
cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta
thực hiện từ trái sang phải.
+Với các biểu thức có các dấu tính cộng,
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân,
chia trước, cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước,
ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của
bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a/. 3257+4659 -1300 = 7916 -1300 = 6616
b/. 6000 -1300 x 2 = 6000 -2600 = 3400
c/. (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860
d/. 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu -HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết
HS tự làm bài.
trong phép tính).
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a/. x + 875 = 9936
b/. x x 2 = 4826
x = 9061
x = 2413
x = 9936 – 875
x – 725 = 8259
x = 8259 + 725
x = 4826 : 2
x : 3 = 1532
x = 1532 x 3
x = 8984
x = 4596
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số -HS trả lời yêu cầu của GV.
hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết
của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị
chia chưa biết của phép chia.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-HS đọc đề bài.
-GV: Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Toán rút về đơn vị.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: . . . chiếc
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày
là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các -HS cả lớp.
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tiết : 4
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể
của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển
vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban
quyển vở ta làm như thế nào ?
đầu với số vở bạn cho thêm.
-GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: -Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm,
viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
4, … quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho -Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một
chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? -HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu
thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng
trường hợp.
-GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn -Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế tính.
nào ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá
trị của biểu thức 3 + a.
c.Luyện tập – thực hành:
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trị của biểu thức.
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu -HS đọc.
HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b -Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
với b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
nhiêu ?
6 + 4 = 10.
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 -Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
là bao nhiêu ?
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
nhiêu ?
15 +80 = 95.
Bài 2
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, -HS đọc bảng.
SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong -Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
bảng cho em biết điều gì ?
-Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng
giá trị của x ở dòng trên.
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là -125 + x = 125 +8 = 133.
bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần,
bài.
HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng.
X
125 + x
8
125 +8 = 133
30
125 + 30 = 155
100
125 + 100 = 225
Y
Y – 20
200
200 – 20 = 180
960
960 – 20 = 940
1350
1350 – 20 = 1330
Baøi 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m
với những giá trị nào của m ?
-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10
em làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó
kiểm tra vở của một số HS.
a)Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
Với m = 80 thì 873 + m = 250 + 80 = 330
Với m = 30 thì 250 + m = 250 +30 = 280
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV: Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức
có chứa một chữ.
-GV: Bạn nào có thể lếy ví dụ về giá trị của
biểu thức 2588 + n ?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 5
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10,
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau:
b) Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
Với n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
Với n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
-HS nêu ví dụ: 2588 + n, 1688 + x, a + 456, …
-HS nêu: Giá trị của biểu thức 2588 + n với n =
10 là 2598.
-HS cả lớp.
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính
nhân.
-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực
hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ
Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thể của chữ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a
và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của
biểu thức nào ?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
6 x a với a = 5 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS
làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp
phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các
em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp
hoặc ở nhà)
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng
biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta
chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự
(thực hiện các phép tính nhân chia trước, các
phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính
trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài
ngoặc sau)
a)
b)
c)
d)
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK,
yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong
bảng cho biết gì ?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao
nhiêu ?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu
thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống
là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống
khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu
thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu ?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P.
Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) Chu vi của hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (m)
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các -HS cả lớp.
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 6
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục
nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng nhận xét bài làm của bạn.
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các số có sáu chữ số.
b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK
và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các
hàng liền kề;
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vị ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy
trăm ?)
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn
bằng mấy nghìn ? )
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn
bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
nào ?
phải số 1.
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số -HS quan sát bảng số.
như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là
một trăm nghìn.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có mấy trăm nghìn ?
-Có 3 chục nghìn.
-Có mấy chục nghìn ?
-Có 2 nghìn.
-Có mấy nghìn ?
-Có 5 trăm.
-Có mấy trăm ?
-Có 1 chục.
-Có mấy chục ?
-Có 6 đơn vị.
-Có mấy đơn vị ?
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục -HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào
bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nháp (hoặc bảng con): 432516.
nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có -Số 432516 có 6 chữ số.
mấy chữ số ?
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có
6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần
lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến
hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc
đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV
giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn
năm trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì
giống và khác nhau.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516
có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ
có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ
hàng trăm đến hết.
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; -HS đọc từng cặp số.
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS
đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của -1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số VBT:
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
a) 313241
b) 523453
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác
cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự
lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu
diễn số.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có
thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh
là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS
nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
bài cho HS kia viết số.
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các
số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 -HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm
chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu
chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi -HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3
HS đọc số.
đến 4 số.
-GV nhận xét.
Bài 4
-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng
số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
viết số theo lời đọc.
VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc,
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để hết số này đến số khác.
kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS cả lớp.
Tiết : 7
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
-Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 6, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập
về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và
yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác
dùng bút chì làm bài vào SGK.
Bài 2a
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc
các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS
đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,
53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng
khác. Ví dụ:
+Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số +Là chữ số 3.
nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …
+Thuộc hàng trăm nghìn.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm baøi vaøo
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau -HS làm bài và nhận xét:
đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài -HS cả lớp.
tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bị sau.
Tiết : 8
HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn,
trăm nghìn.
-Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
-Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Số
Hàng trăm Hàng chục Hàng nghìn Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn
nghìn
nghìn
vị
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và kiểm
tra VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể
của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
-GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các
lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng
các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần
Đồ dùng dạy – học.
-GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các
chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong
bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm.
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
-Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục,
số 3 vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2
ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục,
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng
chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở
hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số
6 ở hàng trăm nghìn.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp, hàng
của số.
-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54312
-Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở
hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào -1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo dõi.
cột thích hợp trong bảng.
-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp -Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn
nghìn ?
thuộc lớp nghìn.
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-Lớp đơn vị.
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số
nào ?
+Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ số
nào ?
Bài 2a
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các
số trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong
các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ:
+Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở hàng
chục nghìn ?
+Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7 ? …
Bài 2b
-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập
2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng thứ
hai cho biết gì ?
-GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu HS đọc
số.
-Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp
nào ?
-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753 là bao
nhiêu ?
-GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên
giá trị của chữ số 7 là 700.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314
gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS
cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS nêu.
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn
vị.
+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn
vị.
+HS trả lời.
+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.
+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là số
46307 và số 123517.
-Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá
trị của chữ số 7 trong từng số của dòng trên.
-HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi
ba.
-Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
-Là 700.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục, 4 đơn vị.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
-1 HS leân bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 5
-GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu HS đọc
số đó.
-GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm những
chữ số nào ?
-GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 9
-HS đọc: tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm
bảy mươi ba.
-HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ số 8,
2, 3.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm
trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
-HS cả lớp.
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở
cùng hàng với nhau.
-Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
-Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 8, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS.
-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết
cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :
*So sánh các số có số chữ số khác nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000
yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau
-Vì sao ?
Hoạt động của trò
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-99578 nhỏ hơn 10 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ
số.
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với -HS nhắc lại kết luận.
nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu -HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu
cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS
cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng
dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với +Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
693500.
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số
với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Là 6.
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn
đều bằng 9.
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so +Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
sánh đến hàng gì ?
là 3.
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh -Vậy 693251 < 693500.
hai số này ?
-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo -693500 > 693 251.
cách khác ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với -Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta
nhau, chúng ta làm như thế nào ?
cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số
nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và
ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp
chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái
sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương
ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh
đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào
chỗ trống.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
9999 < 10000
99999 < 100000
726585 > 557652
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 < 854713
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của -HS nhận xét.
một số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2
đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ
số.
+Tại sao 845713 < 854713 ?
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có hàng
trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng chục
nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho -Phải so sánh các số với nhau.
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất.
-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số -Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ?
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất
có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại
có 6 chữ số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì
có 9 > 6 > 4
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất
nên là số lớn nhất.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến -Phải so sánh các số với nhau.
lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được,
các HS khác viết vào VBT.
Sắp xếp theo thứ tự:
2467, 28092, 932018, 943567.
-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số theo thứ -HS giải thích:
tự như trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc nội dung bài -HS đọc bài.
tập 4.
-GV yêu cầu HS suy nghó và làm bài vào VBT.
-HS cả lớp làm bài.
-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác
đều nhỏ hơn 999.
-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác
đều lớn hơn số 100.
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất cả
các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất cả
các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn
100000.
-Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS tìm -Số bé nhất có bốn chữ số là 1000.
số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.
-Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Số bé nhất có năm chữ số là 10000.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài -Số lớn nhất có năm chữ số là 99999.
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
-HS cả lớp.
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Tiết : 10
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
-Biết đọc, viết các số tròn triệu.
-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc
số
Viết số
Lớp triệu
Hàng
Hàng
trăm
chục
triệu
triệu
Hàng
triệu
Lớp nghìn
Hàng
Hàng
trăm
chục
Nghìn nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vị
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã
học.
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu:
-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1
trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm
nghìn.
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1
triệu.
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nhaùp:
100
1000
10000
100000
1000000
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên
nào ?
phải số 1.
-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng
nào ?
bên phải số 1.
-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu.
-GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng
nào ?
bên phải số 1.
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm -HS nghe giảng.
triệu tạo thành lớp triệu.
-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục
nào ?
triệu, hàng trăm triệu.
-Kể tên các hàng lớp đã học.
-HS thi đua kể.
c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
10000000 (bài tập 1) :
-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu -HS đếm.
đến 10 triệu ?
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS -Đọc theo tay chỉ của GV.
đọc.
d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến
100000000 (bài tập 2)
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu -Là 2 chục triệu.
triệu ?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu -Là 3 chục triệu.
triệu ?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến -HS đếm
10 chục triệu.
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-Là 10 triệu.
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Là 20 chục triệu.
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục -HS đọc.
triệu theo cách khác.
-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
triệu ?
nháp.
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
đ.Luyện tập, thực hành :
Bài 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập
yêu cầu.
-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào
từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và
nêu số chữ số 0 có trong số đó.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười
hai triệu ?
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột
số), HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ
vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ
số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 312000000.
-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu,
chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng
triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của -HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo
bài.
vở để kiểm tra bài nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài -HS cả lớp.
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
Tiết : 11
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố về các hàng, lớp đã học.
-Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Đọc số
Viết
số
Lớp triệu
Hàng
Hàng
trăm
chục
triệu
triệu
Hàng
triệu
Lớp nghìn
Hàng
Hàng
trăm
chục
nghìn
nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vị
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 10.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
3.Bài mới:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết -HS nghe GV giới thiệu bài.
đọc, viết các số đến lớp triệu.
b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
-GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng
dạy học lên bảng.
-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô
(thầy) có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2
triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm,
1 chục, 3 đơn vị.
-Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-Bạn nào có thể đọc số trên.
-Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/
sai.
-GV hướng dẫn lại cách đọc.
+Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp -HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao
đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa tác của GV.
dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số
342 157 413
+Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên
lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển
sang lớp khác.
+Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu
(lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp
nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
-GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
-Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng
-GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS thanh.
đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong -HS đọc đề bài.
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
-GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT.
Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong
bảng.
-GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên -HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
bảng.
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc,
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
sau đó đổi vai.
-Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
-GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2
-Đọc số.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đọc số theo yêu cầu của GV.
-GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm
một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3
-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số
khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn
bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS
đọc.
-GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS
kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm bài.
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số
-GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường trường nhiều nhất là tiểu học.
ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất -Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số
(hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc HS ít nhất là Trung học phổ thông.
nhiều nhất).
-Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số
GV ít nhất là Trung học phổ thông.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài -HS cả lớp.
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 12
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố kó năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 11.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về
đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số
(bài 2)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng,
có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các
số này.
-Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu
tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
-Một số HS đọc số trước lớp.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32640507 ?
+Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn,
mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vị ? …
* Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có thể
thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số theo
lời đọc.
-GV nhận xét phần viết số của HS.
-GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết (như
cách làm đã giới thiệu ở phần trên).
* Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số
theo hàng và lớp (bài tập 4)
-GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể
viết thêm các số khác)
-GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng
nào, lớp nào ?
-Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao
nhiêu ?
-Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở hàng
khác. Ví dụ:
+Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số trên và
giải thích vì sao số 7 lại có giá trị như vậy.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
+Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm,
5 chục, 8 đơn vị …
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT.
(Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV đọc)
-HS theo dõi và đọc.
-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 715638 là
700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
nghìn.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 571638 lá 70000
vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 836571 là 70 vì
chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+Nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số trên và +HS trả lời tương tự như trên.
giải thích vì sao số 1 lại có giá trị như vậy ? …
4.Củng cố- Dặn dò:
-HS cả lớp.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 13
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố kó năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
-Làm quen các số đến lớp tỉ.
-Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số lieäu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí