Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Giáo án tin học 3 học kì i đại học vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 90 trang )

Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

Ngày dạy 8/9/2022:

Tuần 1 - Tiết 1

CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Biết được trong các ví dụ đưa ra, đâu là thông tin và đâu là quyết định;
Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin thu
thập hằng ngày đối với quyết định của con người.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ
động sáng tạo trong q trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi
nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
Chăm chỉ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thơng tin ngồi cuộc sống. Có
thể sử dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách
nhiệm với bản thân với gia đình và cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, giải
quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học.
- Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).


- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
1.1. Mục tiêu:

1


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học;
- Xác định được bố nói gì, An làm gì sau khi nghe bố nói trong tình huống Mở
đầu trang 4 SGK.
1.2. Nội dung:
- Đọc đoạn hội thoại của bố và An.
Trả lời câu hỏi:
- Bố đã nói điều gì với An?
- An đã làm gì?
1.3. Sản phẩm của hoạt động
– HS hứng thú vào bài học mới.
– Nắm được nội dung cuộc thoại giữa Bố và An.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu hình ảnh tình huống An nghe bố - HS quan sát, lắng nghe
nói: “Chiều nay cả nhà mình sẽ về quê”.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống Mở đầu trang 4 - Đọc, quan sát, nghe, suy
SGK và trả lời câu hỏi:
nghĩ thảo luận với bạn để trả
lời hai câu hỏi.
- Bố đã nói điều gì với An?
- Trả lời câu hỏi...

- An đã làm gì?
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trả lời;

- HS trả lời câu hỏi

- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa - HS lắng nghe
những câu trả lời chưa rõ nghĩa;
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp các
em biết đâu là thông tin, đâu là quyết định.”
2. Hoạt động 2: Khám phá (15 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
- Biết được vai trò quan trọng của thông tin.

2


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

2.2. Nội dung:
- Đọc phần dự báo trong SGK để nhận biết được nội dung thông tin và quyết định

khi nhận được thông tin đó;
- Xác định vai trị của thơng tin đối với việc ra quyết định.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Nội dung thơng tin và quyết định trong các tình huống.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định.
2.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc nội dung mục 1 trang 4 SGK và trả - Nhận nhiệm vụ
lời câu hỏi về thông tin và quyết định của An;
thông tin và quyết định của các bác ngư dân;
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trang 5 SGK.
b) Thực hiện nhiệm

HS trao đổi nhóm và:

- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Đọc HS đọc nội dung mục
1 trang 4 SGK và trả lời câu
hỏi về thông tin và quyết
định của An; thông tin và
quyết định của các bác ngư
dân
- Trả lời các câu hỏi ở mục 2
trang 5 SGK.
- HS khác nhận xét lắng

nghe.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) nhận xét nội
dung trả lời của HS;
- HS lắng nghe.
- Kết luận: Dựa vào thơng tin thu nhận được mà
mọi người có quyết định phù hợp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
3.1. Mục tiêu

3


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- HS nắm vững đâu là thông tin, đâu là quyết định với tình huống được giao.
3.2. Nội dung
- Cho HS đọc hai tình huống trong SGK trang 5;
- Xác định được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
3.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS nhận biết được trong mỗi tình huống, đâu là thơng tin, đâu là quyết định và
vai trị của thông tin trong việc ra quyết định.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa hai tình huống a, b phần luyện tập lên màn - HS quan sát và nhận nhiệm

hình;
vụ
- Giao nhiệm vụ cho HS xác định đâu là thông tin,
đâu là quyết định.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận về nhiệm vụ đã - HS làm việc cá nhân sau đó
giao và giúp đỡ khi cần.
trao đổi nhóm để trả lời câu
hỏi;
- Đại diện nhóm chia sẻ
trước lớp về câu trả lời của
nhóm;
- Nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm làm việc và - HS lắng nghe.
đưa ra kết luận:
a. Thông tin là sáu tiếng trống, quyết định là
nhanh chóng vào lớp.
b. Thơng tin là tiếng cịi ơ tơ đằng sau, quyết định
là tránh sang bên phải nhường đường cho ô tô đi
qua.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
Xác định đúng thông tin và quyết định.
4


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

4.2. Nội dung:

- Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi đặt ra trong bài học ở SGK;
- Hoạt động mở rộng (nếu cịn thời gian): HS tự đưa ra các thơng tin cho các bạn
ra quyết định.
4.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS phân tích được trong tình huống đâu là thơng tin, đâu là quyết định và vai trị
của
thơng tin trong việc ra quyết định của Minh.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa tình huống ở trang 5 SGK lên màn
hình. u cầu HS xác định thơng tin và quyết định - HS nhận nhiệm vụ.
của Minh;
- Yêu cầu HS tự đưa ra các thông tin đố các bạn ra
quyết định phù hợp.

-

HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- u cầu HS trao đổi nhóm về tình huống đưa ra.
Trả lời các câu hỏi: Minh nhận thơng tin gì? Quyết
định của Minh là gì? Thơng tin mà Minh nhận
được quan trọng như thế nào trong việc ra quyết
định;


- HS trao đổi trong nhóm.
Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp về câu trả lời của nhóm;
- Nhóm khác nhận xét;

- HS đưa ra thông tin đã gặp
trong thực tế cuộc sống hoặc
- Yêu cầu HS đưa ra thông tin và HS khác đưa ra tự nghĩ ra. HS khác đưa ra
quyết định.
quyết định tương ứng.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa những - HS lắng nghe;
câu trả lời, thông tin hoặc quyết định chưa phù - HS chia sẻ trước lớp.
hợp;
- Bài học ngày hôm nay, các em đã biết thêm được
điều gì?
Kết luận: Thơng tin mang lại sự hiểu biết cho con
người. Nhờ có thơng tin mà con người có được
5


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

quyết định kịp thời, phù hợp.
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 5 trong SGK.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............

Tuần 2 - Tiết 2

Ngày dạy 15/9/2022:

BÀI 2: DẠNG THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp: chữ, hình ảnh, âm thanh; nhận
biết được trong các ví dụ thơng tin thu nhận và được xử lý là gì? Kết quả xử lý là
hành động hay ý nghĩ gì?
1.2 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Học sinh say mê với mơn học, ưa tìm tịi khám phá thơng
tin về hình ảnh, âm thanh, chữ. HS tích cực chủ động sáng tạo trong q trình học
tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hiểu biết và phân biệt được thơng tin tiếp
nhận ngồi cuộc sống.
1.3 Phẩm chất
- Trách nhiệm: HS có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà
trường vào đời sống hằng ngày.
- Chăm chỉ: Tích cực trong việc hồn thành các nhiệm vụ học tập cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp dạy học cộng tác
nhóm, giải quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học 3.
- Máy tính kết nối tivi hoặc máy chiếu.
6



Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi có tín hiệu giao thơng.
1.3. Sản phẩm:
- HS biết khi gặp đèn tín hiệu giao thơng màu đỏ mọi người dừng lại, đèn chuyển
màu xanh thì đi tiếp.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi
có tín hiệu đèn giao thơng.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa ra yêu cầu cho HS nhận xét về
người tham gia giao thơng nhìn thấy hình
ảnh đèn tín hiệu giao thơng màu gì thì
dừng lại, màu gì thì đi tiếp.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc
chỉnh sửa những câu trả lời chưa rõ
nghĩa.
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này

giúp các em biết ba dạng thơng tin và kết
quả xử lí thơng tin là hành động hay ý
nghĩ gì.”

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS chăm chú xem đoạn video.

- HS: Quan sát video, trao đổi với bạn.
- Trả lời câu hỏi: đèn đỏ thì phương tiện
giao thơng dừng lại, đèn xanh thì đi tiếp.

- HS lắng nghe

2. Hoạt động 2: Khám phá
2.1. Dạng thông tin (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
7


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp.
2.1.2 Nội dung:
- Quan sát hình ảnh để nhận biết các dạng thơng tin.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về ba dạng thông tin thường gặp.
2. 1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2,
2.3 và cho biết: ở mỗi hình thơng tin
thuộc dạng nào? Thơng tin đó là gì?
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ và
giúp đỡ khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) câu
trả lời của HS:
Khi đi học, em nhận được 3 dạng
thông tin: hình ảnh, chữ, âm thanh.
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về từng
dạng thơng tin.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS quan sát hình ở bài học trong SGK.
- Trao đổi cặp đơi nói cho bạn nghe về ý
kiến của mình.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm tìm thêm ví dụ.
Chia sẻ ví dụ trước lớp:
Dạng chữ: nội quy lớp.

Dạng âm thanh: tiếng trống, tiếng cơ
giáo…
Dạng hình ảnh: Hình ở bồn rửa tay.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) phần - Hs lắng nghe.
8


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

trả lời của HS.
Hoạt động 3: Khám phá (tiếp)
2.2. Xử lý thông tin (9 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được kết quả xử lí thơng tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình ảnh để biết được kết quả xử lý thông tin là hành
động hay ý nghĩ gì.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về kết quả xử lý thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2. 2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc các mục a,b,c ở
trang 7 trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: kết quả xử lí ở các mục
a, b, c là hành động hay ý nghĩ gì?

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận để trả
lời các yêu cầu của bài.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá các nhóm HS trả lời câu
hỏi và đưa ra kết luận.
a. Thông tin thu nhận là ba tiếng trống,
kết quả xử lí là ý nghĩ giờ ra chơi đã tới.
b. Với ti vi: Chuyển sang kênh bóng đá.
Với Nam: Thơng tin thu nhận và được
xử lí là đến giờ có bóng đá; kết quả của
xử lý là hành động bấm nút chuyển kênh
trên điều khiển tivi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS đọc các mục theo yêu cầu.
- Chia sẻ trong nhóm về đáp án của em.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS tự đọc yêu cầu của bài trong SGK
- Trao đổi với bạn về câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.

- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
9


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

c. Thông tin thu nhận và được xử lí là:
Em nào biết đáp số của biểu thức 6 + 8 :
2?
Kết quả xử lí:
Với các bạn giơ tay là hành động giơ tay.
Với các bạn khơng giơ tay là ý nghĩ mình
chưa biết đáp số chính xác.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Xác định được thông tin thu nhận và được xử lí thuộc dạng thơng tin nào, kết quả
xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.2. Nội dung:
- Xác định được thông tin thu nhận và thông tin được xử lý thế nào.
- Xác định được dạng thơng tin, kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.3. Sản phẩm hoạt động của HS:
- HS trả lời được thông tin mà bố và Minh thu nhận được, nó ở dạng nào và kết quả
xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ở phần
luyện tập trang 8 SGK .
b) Thực hiện nhiệm vụ

- GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm khi
cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi và đưa
ra kết luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nhận nhiệm vụ

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và cho
biết Minh thu nhận và xử lý thơng tin
gì? Nó thuộc dạng nào?
Bố Minh thu nhận và xử lý thơng tin gì?
Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý là
hành động hay ý nghĩ gì?
- HS sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

10


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Xác định thông tin, dạng thơng tin và kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì
trong các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:

- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi trong SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS phân tích được trong tình huống, đâu là thơng tin, nó ở dạng nào và kết quả xử lí là
hành động hay ý nghĩ gì.
4.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc các tình huống ở phần
vận dụng, trang 8 SGK.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và hỗ
trợ khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết
luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.
- HS trao đổi nhóm:
Thơng tin Minh thu nhận và được xử lý
là gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý
là hành động hay ý nghĩ gì?
Nhìn hình 2.6 và đưa ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......... ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................

11


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

Tuần 3 - Tiết 3

Ngày dạy 22/9/2022:
BÀI 3: CON NGƯỜI XỬ LÝ THÔNG TIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận
xử lý thông tin.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự học, chuẩn bị đồ dùng cần thiết; biết trao đổi
với bạn để tìm ra cách giải quyết nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giúp học sinh có phương pháp tốt để xử
lý thơng tin khi nhận được ngồi cuộc sống.
2. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức giúp đỡ người cao tuổi, trách nhiệm với gia đình; bảo vệ
sức khỏe bản thân, vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời

sống hằng ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Phương pháp trò chơi học tập, vấn đáp, cộng tác nhóm.
2. Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi).
b) Đối với học sinh
Sách giáo khoa, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
12


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
Phân tích thơng tin và xử lý thơng tin phù hợp thơng qua chơi trị chơi “Trời nắng –
trời mưa”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS cả lớp vui tươi, thích thú, tập trung vào bài học
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
“Trời nắng – trời mưa”.
- GV đưa ra luật chơi.
Quản trị: (hơ): Trời nắng
Cả lớp hơ: Che ơ, đội mũ đồng
thời hai tay vịng lên phía trên đầu
Quản trị: Mưa nhỏ
Cả lớp hơ: Tí tách, tí tách đồng
thời vỗ nhẹ hai tay vào nhau.
Quản trò: Trời chuyển mưa rào
Cả lớp hô: Lộp độp, lộp độp đồng
thời vỗ tay to hơn.
Quản trị: Sấm nổ
Cả lớp hơ: Đì đồng, đì đồng
đồng thời nắm bàn tay phải, giơ lên cao
hai lần.

- Nhận nhiệm vụ

HS thực hiện động tác không đúng quy
định sẽ phải nhảy lò cò 2 vòng trên bục
giảng.
b) Thực hiện nhiệm vụ
Phân cơng HS làm quản trị.

- HS khác tham gia chơi trò chơi

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS.


- HS lắng nghe.
13


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Các em vừa tham gia trò chơi, những
hành động các em vừa thực hiện theo
hiệu lệnh của quản trò đều được xử lý
bởi bộ não. Vậy để hiểu rõ hơn thì cơ và
các em cùng đi vào bài học hôm nay.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Khám phá (16 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Xác định được thơng tin trong các tình huống.
- Biết được bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng tin.
2.2. Nội dung:
- Quan sát tranh, đọc các tình huống xác định thơng tin và biết được thơng tin đó
được xử lí ở đâu.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Hiểu được bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng tin.
2.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ

- Giao nhiệm vụ cho HS:

- HS nhận nhiệm vụ

Yêu cầu HS đọc mục a,b,c phần khám
phá, trang 9 SGK.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm HS thực hiện
nhiệm vụ và giúp đỡ khi cần.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận

- HS đọc các mục a,b,c và cho biết thông
tin các bạn nhận được là gì và những
thơng tin đó được các bạn xử lý ở đâu?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu
trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, tuyên dương HS, rút ra
kết luận: Bộ não của con người là bộ
phận xử lý thông tin thu nhận được.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
3.1. Mục tiêu:
14



Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Xác định được thơng tin Nam nhận được là gì và được xử lí ở đâu.
3.2. Nội dung:
- Đọc tình huống trong phần luyện tập và quan sát hình 3.2, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi phần luyện tập trang 10 trong SGK.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời của các nhóm HS sau khi thảo luận.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1-2 HS đọc ví dụ trong phần
luyện tập ở trang 10 SGK, đồng thời GV - HS đọc to trước lớp.
đưa hình 3.2 lên màn chiếu hoặc ti vi
cho HS quan sát.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ
giúp khi cần.

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và cho
biết thơng tin Nam nhận được là gì? Nam
đã xử lý thơng tin đó ở đâu?
- Các nhóm HS sinh báo cáo kết quả
trước lớp.
- Các nhóm HS khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ

- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm
và đưa ra kết luận.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động 4: Vận dụng: (9 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức cho HS, vận dụng vào các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:
- Đọc hai tình huống trong phần vận dụng, trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Báo cáo của các nhóm sau khi thảo luận.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
15


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo
số chẵn, lẻ.

- Các nhóm HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm cịn lúng

túng.

- Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ
theo sự phân công của GV.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết
quả.

- Các nhóm số chẵn nghiên cứu ví dụ (a)
phần vận dụng trang 10, SGK và trả lời
các câu hỏi.
- Các nhóm số lẻ nghiên cứu ví dụ (b)
phần vận dụng trang 10, SGK và trả lời
các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
nhóm bạn (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét các nhóm, rút ra kết luận.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- GV cho HS lấy ví dụ về bộ óc con
người là một bộ phận xử lí thơng tin.

- HS nối tiếp nêu ví dụ.


- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- HS lắng nghe.

- Qua bài học ngày hôm nay, các em đã
biết thêm được điều gì?

- HS chia sẻ trước lớp.

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 10
trong SGK.

- HS đọc to trước lớp.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tìm thêm ví dụ.

- HS theo dõi.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

16


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3


.....................................................................................................................................
....................
Tuần 4 - Tiết 4

Ngày dạy 29/9/2022:
BÀI 4: MÁY XỬ LÍ THƠNG TIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Cuộc sống quanh ta có những
máy móc tiếp nhận thơng tin để quyết định hành động.
- HS nhận ra được trong ví dụ, máy đã xử lí thơng tin nào và kết quả xử lí ra
sao.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ động
sáng tạo trong q trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi
nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
- Nhân ái: HS thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong q trình
thảo luận nhóm.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi), bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh

- SGK, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS.
17


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

- Nói được tên đồ dùng điện của gia đình.
1.2. Nội dung:
- Kể tên các thiết bị hoạt động bằng điện trong gia đình thơng qua trị chơi “Truyền điện”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Tên các thiết bị sử dụng điện mà HS kể được.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
“Truyền điện”.
- GV nêu luật chơi.

- HS lắng nghe luật chơi

- HS kể tên một đồ dùng hoặc thiết bị hoạt
động sử dụng điện trong gia đình. HS kể
xong một thiết bị chỉ bạn khác nêu tiếp,

HS nào không nêu được tên sẽ bị điện giật
thua cuộc.
b) Thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức cho HS chơi trò chơi trong thời
gian 2 phút

- HS tham gia chơi kể tên các đồ dùng,
thiết bị hoạt động bằng điện trong gia
đình.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trị chơi, khen ngợi sự hiểu
biết của HS về các đồ dùng trong gia đình.

- HS lắng nghe.

- GV đưa tình huống, dẫn dắt vào bài mới:
Ti vi là đồ dùng sử dụng điện trong gia
đình mà các em đã kể tên. Vậy gia đình em
- HS nối tiếp nhau kể cơng dụng của ti
dùng ti vi để làm gì?
vi (xem thời sự biết tin tức, xem phim,
Kết luận: Trong thời đại hiện nay, nhiều
tìm tin tức trên mạng…)
máy móc phục vụ nhu cầu của con người,
làm thay một số việc của con người. Vậy
các máy đó hoạt động như thế nào, nội
dung bài học hôm nay sẽ phần nào trả lời
câu hỏi đó.
2. Hoạt động 2: Khám phá

18


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

2.1. Máy xử lí thơng tin. (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- HS biết được máy đã nhận thông tin và xử lý thông tin như thế nào, kết quả xử lí ra sao.
2.1.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi phần khám
phá trang 11trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi của các nhóm.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a, b trang 11
SGK, trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả.
- GV đưa hình 4.1a và hình 4.1b lên màn
chiếu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

- Đưa ra một số câu hỏi mở rộng để HS trả
lời.
b) Thực hiện nhiệm vụ

- GV tổ chức cho HS đọc mục a, trả lời
câu hỏi trang 11, SGK.

- HS đọc mục a phần khám phá, trang
11 SGK

- GV đưa hình 4.1a và 4.1b lên màn chiếu
và đưa ra câu hỏi:

- Đọc câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi với
bạn ngồi bên cạnh về câu trả lời của
mình.

+ Hình 4.1a cho biết người sử dụng thang
máy muốn đi lên hay đi xuống?

- Một số HS báo cáo trước lớp

+ Hình 4.1b cho biết người sử dụng thang - HS quan sát hình 4.1a và hình 4.1b,
máy muốn đến tầng nào?
thảo luận câu trả lời trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá các câu trả lời của HS, của
các nhóm và đưa ra kết luận:

- HS lắng nghe.


19


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

Ti vi, thang máy,… nhận được thông tin
qua bảng điều khiển và đáp ứng yêu cầu
của con người
2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp)
2.2. Rô-bốt làm việc thay con người. (7 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Biết được rơ-bốt đã nhận thơng tin gì và kết quả xử lý như thế nào.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời kết quả của các nhóm.
2.2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ví dụ và hình ảnh 4.2 lên màn
chiếu cho HS quan sát: Với rô-bốt lau nhà, - HS nhận nhiệm vụ
khi người dùng chọn chế độ “Hoạt động
cạnh tường”, rô-bốt sẽ thực hiện hút bụi
cạnh tường.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ

giúp khi cần.

- HS trao đổi với bạn và cho biết: Rôbốt lau nhà đã nhận được thơng tin gì?
Kết quả xử lí như thế nào?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm và
đưa ra kết luận:

- HS lắng nghe.

Rơ-bốt nhận được thông tin “Hoạt động
cạnh tường” đã hút bụi cạnh tường.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
20


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

3.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được rơ-bốt thu nhận được thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
3.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình 4.3, làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn trả lời
câu hỏi.
3.3. Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của HS trước lớp.
3.4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi HS đọc ví dụ trong phần luyện
tập trang 12, SGK đồng thời đưa ví dụ lên
ti vi.

- HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ
giúp khi cần.

- HS nghiên cứu ví dụ, quan sát hình
4.3, suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong
trang 12, SGK.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS khác lắng nghe, bổ sung.

c) Tổng kết nhiệm vụ
GV nhận xét, rút ra bài học.
- Rô-bốt bệnh viện nhận được thông tin là
phát thuốc, kết quả xử lí là đi phát thuốc
cho bệnh nhân.
- Rô-bốt giúp tiết kiệm được nhân lực,
tránh được sự lây lan của bệnh truyền
nhiễm giữa con người với nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

4.1. Mục tiêu:
- Biết được máy bay không người lái phun thuốc trừ sâu nhận được thơng tin gì, kết
quả xử lí ra sao.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình 4.4, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi trong phần
21


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

vận dụng trang 12, SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời của cá nhân và các nhóm; HS viết được tên các loại máy móc có thể
xử lí thơng tin để quyết định hành động.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a phần vận
dụng trang 12, SGK và trả lời câu hỏi.
- Chơi trò chơi kể tên một số máy có thể
xử lí thơng tin phục vụ trong công nghiệp,
nông nghiệp và cuộc sống con người.

-

HS nhận nhiệm vụ.


-

HS tham gia chơi trò chơi.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm HS đọc mục a
phần vận dụng trang 12, SGK và thảo luận
để trả lời câu hỏi.

- HS suy nghĩ cá nhân.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp
sức” viết tên một số máy có thể xử lí thơng
tin phục vụ trong cơng nghiệp, nông
nghiệp và cuộc sống con người

- HS thay mặt nhóm trình bày kết quả
trước lớp.

Luật chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm sẽ
được GV phát cho một tờ giấy, HS trong
nhóm lần lượt truyền tay nhau viết tên một
loại máy theo yêu cầu, cứ truyền đi truyền
lại cho đến khi hết giờ. Hết giờ, nhóm nào
viết được đúng nhiều tên máy hơn thì
nhóm đó thắng cuộc. (Trị chơi sẽ diễn ra
trong 2 phút)

- HS trao đổi, chia sẻ với bạn: Thơng
tin mà máy bay nhận được là gì, kết

quả xử lí ra sao?

- Các nhóm HS khác nhận xét, chia sẻ,
bổ sung.
- HS tham gia chơi theo nhóm, thực
hiện đúng luật chơi.

- HS trao đổi trước lớp.

- GV lấy tên 1,2 loại máy mà HS viết ra
hỏi HS về tác dụng của máy đó.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi.

- HS lắng nghe.

- GV kết luận: Ngày nay, nhiều loại máy có
22


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

thể xử lí thông tin nhận được để quyết định
hành động giúp con người trong công việc.

- HS lắng nghe.

- GV kết luận chung.

- HS chia sẻ trước lớp.


- Qua bài học ngày hơm nay, các em đã
biết thêm được điều gì?

- HS đọc to trước lớp.

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 12
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe..

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................

Tuần 5 - Tiết 5

Ngày dạy 06/10/2022:
BÀI 5: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực tin học
- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính
thơng dụng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại
thơng minh cùng các thành phần cơ bản của chúng (màn hình, thân máy, bàn phím,
chuột).

- Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột
và loa.
- Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng
minh cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự tin chia sẻ báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi nhóm về nhiệm vụ được giao, trao đổi giữa
các nhóm về kết quả thực hiện.
23


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3

1.3 Phẩm chất
- Chăm chỉ: Giúp bồi dưỡng cho học sinh ý thức chăm học, chăm làm, cố gắng
vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, u thích mơn học.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp kiến tạo, dựa trên vấn đề, thảo luận nhóm
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh, phiếu
học tập, Ti vi; bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1 (3 phút): Khởi động
1.1. Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, dẫn dắt HS vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Đưa ra các câu hỏi phỏng vấn.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Những ý kiến phát biểu của HS; Kể tên một số loại máy tính hoặc các thành phần
cơ bản của máy tính.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS

nhận nhiệm vụ.

GV yêu cầu HS nghe và trả lời câu hỏi
b) Thực hiện nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em biết gì về máy tính? - Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với bạn
và trả lời.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài: Em thường thấy bố mẹ,
thầy cô sử dụng máy tính và điện thoại

- HS chú ý lắng nghe

24


Kế hoạch bài dạy - Tin học 3


thông minh.
- Bài học này giúp các em nhận biết được
hình dạng một số loại máy tính cùng
những thành phần cơ bản của chúng; sơ
lược về chức năng của thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột và loa.
2. Hoạt động 2 (6 phút): Khám phá
Máy tính để bàn và máy tính xách tay
2.1 Mục tiêu:
- Biết được 4 thành phần cơ bản của máy tính. Nêu được chức năng của các bộ phận.
- Nhận diện và phân biệt được máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng,
điện thoại thơng minh.
2.2 Nội dung:
- Nghiên cứu thông tin của bài học trong SGK, quan sát hình 5.1và trả lời các câu
hỏi.
2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi về các thành phần cơ bản của máy tính, chức năng của các bộ
phận.
2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát, khám phá
các thành phần của máy tính để bàn tại
vị trí mình ngồi và máy tính xách tay đã
được trưng bày sẵn.


- HS

nhận nhiệm vụ.

- Hoàn thành phiếu học tập.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa hình 5.1 lên màn chiếu, yêu
cầu HS chỉ ra đâu là máy tính để bàn,
đâu là máy tính xách tay.
- GV phát phiếu học tập:
Các thành phần cơ bản của máy tính
xách tay và để bàn.
Máy tính xách tay

- HS quan sát, xác định máy tính để bàn,
máy tính xách tay.
- Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với
bạn thống nhất các thành phần cơ bản của
máy tính để bàn, máy tính xách tay.

Máy tính để bàn- HS ghi kết quả vào phiếu học tập.
25


×