Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC LỚP 10 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.41 KB, 11 trang )

Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

HỌ VÀ TÊN HS: ………………………………………
LỚP 10A…..
NĂM HỌC 2021- 2022

Năm học 2021- 2022

Trang 1


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 1
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦATHẾ GIỚI SỐNG

I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
1. Cấp tổ chức dưới tế bào: Nguyên tử → Phân tử → Bào quan
2. Cấp tổ chức trên tế bào: Tế bào → Cơ quan → Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Sinh quyển
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc


- Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng tổ chức cấp trên.
- Tổ chức sống cao hơn khơng chỉ có các đặc điểm của tổ chức cấp thấp mà cịn có những đặc tính
nổi trội hơn.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
- Tự điều chỉnh: đảm bảo duy trì và điều hịa cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế sống liên tục tiến hóa
- Thế giới sinh vật liên tục sinh sơi nảy nở và khơng ngừng tiến hóa.
- Thế giới sống đa dạng và phong phú.
-------------------------------------------------

BÀI 2
CÁC GIỚI SINH VẬT

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1. Khái niệm giới
- Giới (Regnum) là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung các đặc điểm
nhất định.
2.Hệ thống phân loại 5 giới
a. Phân loại: 5 giới
- Giới khởi sinh
Tế bào nhân sơ
- Giới nguyên sinh
- Giới nấm
- Giới thực vật
Tế bào nhân sơ
- Giới động vật
b. Tiêu chí phân loại:
- Loại tế bào (tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực).
- Mức độ tổ chức của cơ thể.

- Kiểu dinh dưỡng.

Năm học 2021- 2022

Trang 2


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

II. Đặc điểm chung của mỗi giới
Giới
Đại diện
Đặc điểm cấu tạo
Khởi sinh
Vi khuẩn
- TB nhân sơ, đơn
bào.

Kiểu dinh dưỡng
-Hoại sinh, kí sinh,
tự dưỡng

Vai trị
- Phân giải rác
- Lên men thực
phẩm
- Làm thực
phẩm

- Tạo oxi cho môi
trường nước

Nguyên sinh

- Tảo
- Nấm nhầy
- Động vật
nguyên sinh

- SV nhân thực, đơn
bào.

- Tự dưỡng
- Dị dưỡng

Nấm

- Nấm men
- Nấm sợi

- SV nhân thực, đơn
bào hoặc đa bào.
- Có thành kitin

- Kí sinh
- Cộng sinh
- Hoại sinh

- Làm thực phẩm

- Làm thuốc

Thực vật

- Rêu
- Quyết
- Hạt trần
- Hạt kín.

- SV nhân thực, đa
bào.
- Có thành xelulozo
và lục lạp.

- Tự dưỡng

- Làm thực phẩm
- Tạo oxi cho môi
trường cạn
- Làm thuốc

Động vật

- Động vật
không xương
sống.
- Động vật có
xương sống.

- SV nhân thực, đa

bào.

- Dị dưỡng

- Làm thực phẩm
- Làm thuốc

-----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 2:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 3
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

I. Các nguyên tố hóa học
- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.
- Đặc điểm, vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
Nguyên tố Đa lượng
Nguyên tố Vi lượng
Đặc điểm
- Chiếm khối lượng lớn trong tế - Các nguyên tố có tỷ lệ nhỏ hơn 0,01%
bào.
khối lượng cơ thể.
- Ví dụ: C, H, O, N, Mg, K, P, S, - Ví dụ: Fe, Zn, I…
Ca, Cl, Na.
Vai trị chính
Tham gia cấu tạo các đại phân tử Thành phần cơ bản của enzim, vitamin,...
hữu cơ như: protein, axit nucleic, ................................................................
lipit, cacbohiđrat.

Năm học 2021- 2022

Trang 3


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước
- Cơng thức: H2O
- 2 tính chất: tính liên kết và tính phân cực
2. Vai trò của nước trong tế bào
- Là dung mơi hịa tan các chất
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra.
- Điều hịa nhiệt độ cho cơ thể và môi trường.
-----------------------------------------------------------------------------------

BÀI 4
CACBONHYDRAT VÀ LIPIT

I. Cacbohidrat (đường) có 3 nhóm:
Loại
Cấu trúc
Ví dụ
Cacbohiđrat
Đường đơn
Có từ 3 – 7 ngun tử Glucơzơ, Fructơzơ

cacbon trong phân tử.

Vai trị đối với
tế bào và cơ thể
Cung cấp năng lượng cho
tế bào phổ biến nhất là
glucôzơ

Đường đôi

Gồm hai phân tử đường Glucozo liên kết với Là nguồn dự trữ năng
đơn liên kết với nhau.
Fructozo tạo thành lượng cho tế bào và cơ
đường saccarôzơ
thể.

Đường đa

Gồm rất nhiều phân tử Glicogen, tinh bột, - Là nguồn dự trữ năng
đường đơn liên kết với xenlulôzơ
lượng cho tế bào và cơ
nhau.
thể.
- Là thành phần cấu tạo tế
bào và cơ thể.

II.Lipit
1. Thành phần hóa học chủ yếu: glixerol + axit béo
2. Phân loại các loại lipit và chức năng của chúng
Phân loại

Dầu mỡ
Photpholipit

Chức năng chính
Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên các loại màng tế bào.

Stêroit

Colesteron cấu tạo nên màng sinh chất của con người và động vật.
Hoocmon giới tính như testosteron và ơstrogen

Sắc tố và vitamin Một số loại sắc tố như carotenoit và vitamin A, D, E, K,…

----------------------------------------------------------------------------------Năm học 2021- 2022

Trang 4


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

BÀI 5
PROTEIN

I.Cấu trúc của protein
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất.
- Đơn phân của protein là : axit amin
- Protein có …4.. bậc cấu trúc

- Hiện tượng biến tính protein: là hiện tượng prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian.
II. Chức năng của protein
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Dự trữ các acid amin.
- Vận chuyển các chất.
- Bảo vệ cơ thể.
- Thu nhận thông tin.
- Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh.
-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 6
AXIT NUCLEIC

Phân biệt ADN và ARN
ADN
Đơn Tên
phân

Nucleotit (Nu)

Cấu tạo

Cấu trúc mạch
NTBS

Chức năng

ARN
Ribơnuclêơtit.


- Đường pentơzơ
- Nhóm photphat
- Một trong bốn Bazơ nitơ A,T,G,X

- Đường ribơzơ
- Nhóm photphat
- Một trong bốn Bazơ nitơ
A,G,U,X
Thường là 2 mạch
1 mạch
- A liên kết với T bằng 2 liên kết - A liên kết với U bằng 2 liên
hidrô.
kết hidrô.
- G liên kết với X bằng 3 liên kết - G liên kết với X bằng 3 liên
hidrô.
kết hidrô.
Mang, bảo quản và truyền đạt thơng Đóng một vai trị quan trọng
tin di truyền qua các thế hệ.
trong biểu hiện gen.

-----------------------------------------------------------------------------------

Năm học 2021- 2022

Trang 5


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1


CHƯƠNG II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
BÀI 7
TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
1. Ba thành phần cơ bản của tế bào:
- Màng sinh chất,
- Tế bào chất
- Vùng nhân hoặc nhân.
2. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hồn chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm.
3.Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
- Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh dẫn đến:
+ Tế bào sinh trưởng nhanh.
+ Khả năng phân chia nhanh, số lượng tế bào tăng nhanh.
II. Cấu tạo của tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
- Cấu tạo: chủ yếu từ peptiđôglican.
- Chức năng: quy định hình dạng tế bào vi khuẩn.
b. Màng sinh chất
- Cấu tạo: gồm 1 lớp prôtêin và 2 lớp photpholipit.
- Chức năng : Bảo vệ khối sinh chất bên trong tế bào.
c. Lông và roi
- Chức năng của lông: Giúp các vi khuẩn gây bệnh dễ bám vào bề mặt tế bào vật chủ.
- Chức năng của roi (tiên mao): giúp vi khuẩn di chuyển.

2. Tế bào chất
- Cấu tạo : Gồm bào tương, ribôxôm và một số cấu trúc khác.
- Đặc điểm: Ribôxôm được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp nên prôtêin cho tế bào.
3. Vùng nhân
- Cấu tạo: Không được bao bọc bởi các lớp màng, chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.
- Vai trị: truyền đạt thơng tin từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Một số loại tế bào có Plasmit: là cấu trúc ADN dạng vịng có khả năng tự nhân đôi độc lập với
ADN của vi khuẩn.
-----------------------------------------------------------------------------------

Năm học 2021- 2022

Trang 6


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

BÀI 8 ➔10
TẾ BÀO NHÂN THỰC

I /Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
- Khơng có màng nhân
- Tế bào chất chỉ có riboxom
- Bào quan khơng có màng bao bọc
Ví dụ: Giới khởi sinh

Tế bào nhân thực

- Có màng nhân bao bọc
- Tế bào chất có nhiều bào quan có màng bao bọc
- Bào quan có màng bao bọc
Ví du: Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, và
giới động vật.

II/Cấu tạo của tế bào nhân thực
A.Nhân tế bào
- Cấu tạo: + Bao bọc bởi 2 lớp màng, trên màng có nhiều lỗ nhân
+ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con
- Chức năng: Lưu giữ thông tin di truyền => điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
B.Tế bào chất
1.Lưới nội chất
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Trên màng có đính các hạt ribơxơm

Cấu tạo
Chức năng

Tổng hợp protein

Trên màng ko đính các hạt ribơxơm
- Tổng hợp lipit.
- Chuyển hóa đường.
- Phân hủy các chất độc hại đối với
cơ thể.

2.Ribôxôm
- Cấu tạo: + Khơng có màng bao bọc

+ Được cấu tạo từ rARN và protein
- Chức năng: tổng hợp protein cho tế bào.
3.Bộ máy gôngi
- Cấu tạo: Là 1 chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau và tách biệt nhau
- Chức năng: Láp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
- Con đường vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào: prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất
được gửi đến bộ máy gôngi bằng các túi tiết và hịa thiện đóng gói sản phẩm, xuất các prơtêin hồn
chỉnh.
4. Ti thể và lục lạp
Ti thể
Lục lạp
Vị trí
Cấu tạo

Chức năng

Tế bào chất của sinh vật nhân thực
- Màng kép bao bọc, màng trong gấp
nếp tạo mào.
- Bên trong là chất nền chứa enzim hô
hấp
- Nơi thực hiện q trình hơ hấp tế bào
➔Tạo năng lượng cho tế bào.

Năm học 2021- 2022

Tế bào chất của tế bào thực vật
- Màng kép bao bọc.
- Bên trong chứa các garna (= các chồng
túi tilacoit) và chất nền chứa enzim quang

hợp.
- Nơi thực hiện quá trình quang hợp ➔Tạo
chất hữu cơ.
Trang 7


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

5.Một số bào quan khác
a. Không bào
- Cấu tạo: Màng đơn bao bọc.
- Chức năng: chứa nước, chất dự trữ, sắc tố, chất phế thải độc hại…
b. Lizôxôm
- Cấu tạo: Màng đơn bao bọc.
- Chức năng: Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương không hồi phục, bào quan già.
c. Màng sinh chất
- Cấu tạo: Lớp photpholipid kép và prôtêin
- Chức năng màng sinh chất:
+ Trao đổi chất với mơi trường 1 cách có chọn lọc (tính bán thấm).
+ Thu nhận thông tin từ môi trương (nhờ các thụ thể) và xử lí thơng tin.
+ Giúp các tế bào nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ nhờ các “dấu chuẩn”
Glicôprôtêin.
- Đặc điểm: cấu trúc khảm- động.
III. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
1.Thành tế bào
- Cấu tạo:
+ Thực vật: Xenlulôzơ
+ Nấm: Kitin

- Chức năng: Bảo vệ và qui định hình dạng tế bào.
2. Chất nền ngoại bào
- Vị trí: bên ngồi màng sinh chất của tế bào động vật.
- Chức năng: Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận
thông tin.
-----------------------------------------------------------------------------------

BÀI 11
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. Vận chuyển thụ động
1. Định nghĩa: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan
cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp và không tiêu tốn năng lượng.
(Khuếch tán)
Chất tan
Nồng độ chất tan cao

Nồng độ chất tan thấp

Dung môi
(Thẩm thấu)
2. Phân biệt ba loại môi trường:
- Môi trường ưu trương: Nồng độ chất tan của môi trường > Nồng độ chất tan của tế bào
- Môi trường nhược trương: Nồng độ chất tan của môi trường < Nồng độ chất tan của tế bào
- Môi trường đẳng trương: Nồng độ chất tan của môi trường = Nồng độ chất tan của tế bào
3. Sự khuếch tán qua màng sinh chất theo 2 cách:
+ Qua lớp photpholipit kép: chất có kích thước nhỏ, khơng phân cực (O2, CO2… )
+ Qua kênh protein xuyên màng: chất có kích thước lớn, phân cực (glucơzơ)

Năm học 2021- 2022


Trang 8


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

II. Vận chuyển chủ động
- Định nghĩa: Là vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có
nồng độ chất tan cao cần tiêu tốn năng lượng.
- Ví dụ: nồng độ glucơzơ:
• Máu: >1,2 g/l
• Nước tiểu: <1,2 g/l
➔Glucơzơ đước hấp thụ từ nước tiểu vô máu.
III. Nhập bào và xuất bào
- Định nghĩa: Đưa các chất đi vào/ đi ra bằng cách biến dạng màng sinh chất, tốn năng lượng.
- Cơ chế: Màng tế bào lõm vào để bao bọc lấy đối tượng.
+ Thực bào: Vận chuyển chất rắn.
+ Ẩm bào: Vận chuyển chất lỏng.
-----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13
KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT

I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng
a. Năng lượng

- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Gồm 2 loại:
+ Động năng: Năng lượng sẵn sàng sinh ra cơng
+ Thế năng: Năng lượng dự trữ, có khả năng sinh cơng
b. Chuyển hố năng lượng : Sự chuyển đổi năng lượng từ động năng sang thế năng và ngược lại.
2. ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào
a. Cấu trúc
- ATP( Adenozin triphotphat): gồm bazơ nitơ ađenin, đường ribơzơ và 3 nhóm photphat.
b. Chức năng của ATP
- Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Sinh công cơ học.
III.Chuyển hóa vật chất
- Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào gồm q trình đồng
hóa và dị hóa.
- Q trình chuyển hóa vật chất ln kèm theo chuyển hố năng lượng.
-----------------------------------------------------------------------------------

Năm học 2021- 2022

Trang 9


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

BÀI 14
ENZIM VÀ VAI TRỊ CỦA ENZIM TRONG Q TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT


I. Enzym
1. Định nghĩa Enzym
- Enzim là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein do cơ thể sống tiết ra.
- Vd:
HCl (100oC, 60 phút)
Tinh bột
Glucôzơ
Enzym Amilaza (37oC, vài phút)
2.Cấu trúc Enzym
a. Phân loại: gồm có 2 loại enzym:
- Enzim 1 thành phần: gồm prơtêin
- Enzim 2 thành phần: gồm prôtêin + chất khác
b. Trung tâm hoạt động
- Định nghĩa: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất.
- Đặc điểm: Trung tâm hoạt động của enzim liên kết với cơ chất theo ngun tắc “Khóa – Chìa”.
3. Cơ chế tác động
Cơ chất + Enzym → Cơ chất + Enzym (tại trung tâm hoạt động) → Enzym + Sản phẩm
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzim
- Nhiệt độ
- Độ pH
- Nồng độ cơ chất
- Chất ức chế hoặc hoạt hố enzim
- Nồng độ enzim
II. Vai trị của enzim trong q trình chuyển hóa vật chất
- Enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào.
- Tế bào điều khiển q trình chuyển hóa vật chất thơng qua điều khiển hoạt tính của enzim bằng: các
chất hoạt hóa hay chất ức chế
- Ức chế ngược: Sản phẩm chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế (làm bất hoạt enzim
xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa).
----------------------------------------------------------------------------------BÀI 16


HƠ HẤP TẾ BÀO

I. Khái niệm hô hấp tế bào
1. Khái niệm
Hô hấp tế bào: quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản
(CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP) cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
+ TB nhân thực: xảy ra ở ti thể
+ TB nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất và màng sinh chất
2. Phương trình tổng quát
C6H12O6 + 6O2 →
6CO2 + H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)
3. Bản chất của hô hấp tế bào
- Là một chuỗi các phản ứng ơxi hố khử ( phản ứng enzim)
- Phân tử glucôzơ được phân giải từ từ, năng lượng được giải phóng khơng ồ ạt.
Năm học 2021- 2022

Trang 10


Trường THPT Đào Sơn Tây

Đề cương Sinh học 10 - HK1

- Tốc độ q trình hơ hấp tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
II. Các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào
gồm 3 giai đoạn: Đường phân, Chu trình Crep, Chuỗi chuyền điện tử
Đặc điểm
Đường phân
Chu trình Crep

Vị trí xảy ra Tế bào chất

- Tế bào nhân thực: Chất nền
ti thể.
- Tế bào nhân sơ: Tế bào
chất.

Chuỗi chuyền
điện tử
- Tế bào nhân thực: Màng
trong ti thể.
- Tế bào nhân sơ: Màng tế
bào chất.
NADH, FADH2

Nguyên liệu

Glucôzơ

Axit pyruvic

Sản phẩm

Axit pyruvic
2 ATP, NADH
Không

CO2, 2ATP, NADH, FADH2, H2O, 34ATP.

Sự tham gia

của oxi





-----------------------------------------------------------------------------------

BÀI 17
QUANG HỢP

I. Khái niệm quang hợp
1. Khái niệm
- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vơ cơ.
2. Phương trình tổng qt
CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2
3. Sắc tố quang hợp
- 2 nhóm:
+ Sắc tố chính: diệp lục
+Sắc tố phụ: Carơtenơit gồm Carơten, Xantơphyll,…có vai trị hấp thụ ánh sáng và truyền ánh sáng
cho diệp lục.
II.Các pha của quá trình quang hợp
- Gồm 2 pha: Pha sáng, Pha tối
Điểm phân biệt

Pha sáng

Nơi diễn ra
Nguyên liệu


Tilacôit của lục lạp
Diệp lục, ánh sáng, H2O,
NADP+, ADP
ATP, NADPH và O2

Sản phẩm

Pha tối
Chất nền (strôma) của lục lạp.
ATP, NADPH , CO2
Chất hữu cơ, H2O, NADP+, ADP

CHÚC EM NHIỀU SỨC KHỎE - HỌC TỐT - THI TỐT!

Năm học 2021- 2022

Trang 11



×