Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bài 20. Mở đầu hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 30 trang )

VIDEO GIỚI THIỆU Fe


MỞ ĐẦU HÓA HỮU


2


NỘI DUNG BÀI HỌC
0
1
KHÁI NIỆM

0
2
PHÂN LOẠI

0
3
ĐẶC ĐIỂM

0
4
SƠ LƯỢC VỀ
PHÂN TÍCH
NGUYÊN TỐ


4



I. Khái niệm
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ
CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)
- Thành phần của hợp chất hữu cơ: ln ln có
cacbon, hay gặp hidro, oxi, nito sau đó đến
halogen, lưu huỳnh
Các phân tử liên kết với các sinh vật sống là hữu cơ . Chúng bao gồm
axit nucleic, chất béo, đường, protein, enzim và nhiên liệu
hidrocacbon. Tất cả các phân tử hữu cơ chứa carbon, gần như tất cả
đều chứa hidro, và nhiều phân tử cũng chứa oxy.
- DNA
- đường hoặc saccarozo C12H22O11
- benzen C6H6
- Metan CH4
- Etanol hoặc ancol C2H5OH
5


II. Phân loại
HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hidrocacbon

Dẫn xuất của hidrocacbon

 

 


6


Hidrocacbon no

Hidrocacbon không no

Hidrocacbon thơm


8


Theo mạch
cacbon
Mạch vịng

Mạch khơng vịng
(hở)


III. Đặc điểm chung
1. Đặc điểm cấu tạo

Chủ yếu là liên
kết cộng hóa trị

10



2. Tính chất vật lý
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.


2. Tính chất vật lý
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
o

Dùng làm hợp chất để pha lỗng sơn các loại (ví dụ như dung môi toluene)

o

Dùng trong các chất chất tẩy sơn đánh bóng và chăm sóc móng tay các loại, ngồi ra
cịn được dùng trong các dung mơi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate)

o

Trong các hợp chất tẩy rửa tại chỗ (ví dụ như hexane, petrol ether)

o

Trong chất tẩy rửa (citrus terpenes)

o

Trong nước hoa (ethanol)



3. Tính chất hóa học
- Thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
- Phản ứng xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp
nhiều sản phẩm.


IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUN TỐ
1. Phân tích định tính
a. Mục đích: xác định ngun tố nào có trong thành phần phân tử hợp
chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các
chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.


c. Phương pháp tiến hành:
Xác định C và H
Nung HCHC với CuO

C

CO2

H

H2 O

C6H12O6
CuSO4 + 5H2O
Ca(OH)2 + CO2
15



Hợp chất hữu

+ CuO, to
Sản phẩm cháy

CuSO4 khan
Trắng

Nước vơi trong

CuSO4.5H2O
Hóa xanh

Bị vẩn đục

Sản phẩm cháy có
H2O

Sản phẩm cháy có
CO2

Có H

Có C

16



Xác định N
Đun với axit sunfuric đặc, nito có trong HCHC chuyển thành
muối amoni và nhận biết dưới dạng amoniac bằng quỳ tím ẩm
hoặc dung dịch HCl tạo khói trắng
CxHyOzNt + H2SO4  (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

17


Xác định halogen
Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách
dưới dạng HCl và nhận biết bằng bạc nitrat

18


2. Phân tích định lượng
a. Mục đích: xác định thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố trong phân tử HCHC
b. Nguyên tắc:
- Cân một khối lượng chính xác HCHC.
- Chuyển HCHC thành các hợp chất vô cơ đơn giản
- Xác định khối lượng, thể tích CO2, H2O, N2.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
19


Tìm mN


%N

mbình tăng = mH2O
Tìm mN
%N

mbình tăng = mCO2
Tìm mN
20

%N


c. Phương pháp tiến hành

HCHC

CO2, H2O, N2

Bình đựng dung
dịch NaOH hoặc
nước vơi trong

Bình H2SO4 đặc
hoặc P2O5 khan

Bình đựng xút hoặc
nước vôi trong



VÍ DỤ:
Bài 1. Đốt cháy hồn tồn 0,92 g
HCHC thu được 1,76g CO2 và
1,08g H2O. Xác định % khối
lượng mỗi nguyên tố trong
HCHC.
22


Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn
7,75g vitamin C (chứa C, H,
O) thu được 11,62g CO2 và
3,17g H2O. Xác định % khối
lượng mỗi nguyên tố trong
phân tử vitamin C.
23


Bài 3. Oxi hóa hồn tồn 0,135g HCHC A rồi cho
sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và
bình 2 chứa KOH, thấy khối lượng bình 1 tăng
0,117g, bình 2 tăng 0,396g. Ở thí nghiệm khác, khi
nung 1,35g hợp chất A với CuO thì thu được 112
ml (đktc) khí nito. Tính thành phần phần trăm của
các nguyên tố trong phân tử chất A.

24


Bài 4. Oxi hóa hồn tồn 0,46g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt qua

bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1
tăng 0,54g, bình 2 tăng 0,88g. Tính thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố trong phân tử chất A.

25


×