Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG nghiệp vụ đầu tư tài chính của ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.53 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
MƠN: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
MSSV: 030135190347
Lớp: BAF301_211_D03
Khóa học: K35
GVHD: Lê Thị Anh Quyên

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021

Tieu luan


Câu 1:
Nghiệp vụ đầu tư tài chính của ngân hàng.
1. Khái niệm.
Hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng là nghiệp vụ sử dụng vốn, trong đó
ngân hàng góp vốn trực tiếp vào các doanh nghiệp dưới hình thức góp vốn, mua cổ
phần hoặc gián tiếp mua bán, nắm giữ cac tài sản tài chính trên thị trường. Bao gồm
các hoạt động như góp vốn, mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết (đầu
tư trực tiếp) và đầu tư vào các loại chứng khoán nợ trên thị trường (đầu tư gián tiếp).
2. Đặc điểm
 Ngân hàng sẽ chủ động giao dịch, lựa chọn hình thức đầu tư, loại chứng khốn
đầu tư thích hợp.


 Nghiệp vụ này sẽ chịu sự chi phối của pháp luật về nguồn vốn sử dụng, về giới
hạn mức đầu tư.
 Tính linh hoạt trong đầu tư cao, dễ dàng mua bán, trao đổi, điều chỉnh danh mục
đầu tư.
3. Mục tiêu
 Tìm kiếm lợi nhuận: Việc đầu tư này sẽ đem đến cho ngân hàng một khoản lợi
nhuận cao từ việc nhận tiền lãi, cổ tức và chênh lệch giá thông qua mua bán
chứng khoán,..
 Nâng cao khả năng thanh khoản: Nếu ngân hàng rơi vào tình trạng rút vốn lớn,
ngân hàng sẽ sử dụng đến dự trữ thứ cấp thông qua việc chuyển đổi tài sản tài
chính thành tiền, dùng chứng khoán làm đảm bảo để huy động vốn.
 Đa dạng các hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro: Giúp ngân hàng có thể
dung hịa và phân tán bớt rủi ro tín dụng, tăng tính cân xứng vè kỳ hạn giữ
nguồn vốn và sử dụng vốn, hạn chế rủi ro về lãi suất, phịng chống rủi ro tỷ giá
hối đối.
4. Lợi ích
 Có cơ hội đa dạng hóa danh mục tài sản, đầu tư vào trái phiếu có tính thanh
khoản cao, độ rủi ro thấp, lợi nhuận hấp dẫn và ổn định.

Tieu luan


 Có cơ hội tham gia thị trường trái phiếu chính phủ sơ cấp trong trường hợp
khơng phải là thành viên đấu thầu hoặc thành viên bảo lãnh phát hành trái phiếu
chính phủ.
 Có thể bán trái phiếu với giá thị trường mà không cần đợi đến khi đáo hạn, có
thêm kênh huy động vốn hiệu quả bên cạnh vay trung và dài hạn tại ngân hàng.
Nghiệp vụ đầu tư tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương việt Nam
(Techcombank).
1. Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Techcombabk

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam được thành lập năm 1993 với vốn điều
lệ ban đầu chỉ 20 tỷ VNĐ và cho tới hôm nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về
vốn điều lệ với 35 tỷ VNĐ (31/12/2020), Techcombank cung cấp nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam với
1 trụ sở chính, 2 văn phịng đại diện và 314 điểm giao dịch trên 45 tỉnh thành trên cả
nước (2018). Ngoài ra nghiệp vụ đầu tư tài chính cũng là nghiệp vụ mang đến cho
Techcombank 1 khoản lợi nhuận lớn hàng năm thông qua việc kinh doanh của các
công ty con và đầu tư vào các tài sản tài chính ngắn hạn và dài hạn khác.
2. Các hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng Techcombank.
2.1 Thành lập công ty con.
Các công ty con là các đơn vị chịu sự kiểm soát của Techcombank bao gồm:
Techcom Securities (TCBS) là Công ty con của ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam – Techcombank là công ty chứng khoán phát triển nhanh nhất thị trường với
tỉ lệ tăng trưởng trung bình năm trên 50% cho doanh thu và lợi nhuận với tỷ lệ sở hữu
của Ngân hàng là 88,94843%. Với vốn điều lệ ban đầu là 300.000 triệu VNĐ và đến
tháng 12/2015 tăng lên 1.000.000 triệu VNĐ. Doanh thu thuần về hoạt động kinh
doanh năm 2020 đạt 3260 tỷ VNĐ, lợi nhuận sau rhuees TNDN đạt 2152 tỷ VNĐ, tăng
gần gấp đơi so với cùng kì năm 2019 (1455 tỷ VNĐ).
Công ty TNHH một thành viên Quản lý nợ và khai thác tài sản – Techcombank
AMC tỷ lệ sở hữu là 100% được ra đời nhằm phục vụ nhu cầu quản lí nợ và khai thác
tài sản của Techcombank.

Tieu luan


Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ thương- Techcombank Capital tỷ lệ sở hữu của
ngân hàng là 88,99956%. Được cấp giấy phép thành lập vào ngày 21/10/2008 với vốn
Điều lệ dự kiến huy động trong lần đầu chào bán ra công chúng của Quỹ là
50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng). Vốn Điều lệ sẽ được chia thành
5.000.000 (Năm triệu) Đơn Vị Quỹ. Mệnh giá của một Đơn Vị Quỹ sẽ là 10.000 VNĐ

(mười nghìn Đồng Việt Nam).
2.2 Các tài sản tài chính khác.
Techcombank ghi nhận chứng khốn kinh doanh và chứng khoán đầu tư vào
ngày Techcombank trở thành một bên đối tác của hợp đồng cung cấp các chứng khoán
này (kế toán theo ngày giao dịch).
2.2.1 Chứng khoán kinh doanh.
Chứng khoán kinh doanh là những chứng hoán nợ được mua chủ yếu cho mục
đích bán lại trong thời gian ngắn hoặc có bằng chứng về việc kinh doanh chứng khốn
đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn. Giá trị khoản mục này tính đến cuối năm 2020 là
8.347.576 triệu VNĐ.
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh năm 2020 là 321.397 triệu VNĐ,
giảm 76.267 triệu VNĐ so với cuối năm 2019 (397.664 triệu VNĐ)
2.2.2 Chứng khoán đầu tư.
Chứng khoán vốn là chứng khoán đầu tư, Techcombank ghi nhận ban đầu theo
giá gốc, bao gồm giá mua cộng các chi phí liên quan trực tiếp như chi phí mối giới,
giao dịch, cung cấp thơng tin, phí ngân hàng. Giá trị khoản mục Chứng khoán do các
TCTD khác trong nước phát hành năm 2019 là 200.000 triệu VNĐ, cịn Chứng khốn
do các TCKT trong nước phát hành năm 2020 là 455.947 triệu VNĐ, tăng 423 triệu
VNĐ so với năm 2019 (455.524 triệu VNĐ).
Chứng khoán nợ là chứng khoán kinh doanh, Techcombank ghi nhận theo giá
gốc trừ đi dự phòng rủi ro và dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh.
Trái phiếu Chính phủ năm 2020 là 17.367.757 triệu VNĐ, năm 2019 là
14.807.620 triệu VNĐ, tăng 2.560.137 triệu VNĐ. Chứng khoán nợ do các TCTD
trong nước phát hành giảm nhẹ 18.730 triệu VNĐ so với năm 2019 và Chứng khoán nợ

Tieu luan


do các TCKT trong nước phát hành năm 2020 là 46.528.654 triệu VNĐ, năm 2019 là
30.396.241 triệu VNĐ, tăng 16.132.413 triệu VNĐ.

Đầu tư dài hạn khác là các khoản góp vốn dài hạn vào các công ty khác và
Techcombank không nắm quyền kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu
tư dài hạn này được ghi nhận ban đầu theo giá gốc tại thời điểm đầu tư. Sau ghi nhận
ban đầu, các khoản đầu tư này được xác định theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá
khoản đầu tư. Khoản mục đầu tư dài hạn khác được xác định theo giá gốc sau khi trừ
dự phòng giảm giá còn 11.806 triệu VNĐ, giảm 427 triệu so với cùng kì năm 2019.
Trong đó:
Tên

31/12/2019
Giá gốc
(VNĐ)

Cơng ty Cổ phần Sàn
giao dịch Bất động sản
Việt Nam

660

Công ty Cổ phần Đầu
tư PCB

7.962

Hiệp hội Viễn thơng
Tài chính Liên ngân
hàng tồn thế giới

Tỷ lệ nắm
giữ


Giá gốc
(VNĐ)

Tỷ lệ nắm
giữ

660

11,00%

6,64%

7.962

6,64%

1.804

0,00%

1.804

0,00%

Công ty Đào tạo và Tư
vấn Nghiệp vụ Ngân
hàng

1.040


10,93%

1.040

10,93%

Cơng ty Cổ phần
Thanh tốn Quốc gia
Việt Nam

1.000

0,42%

1.000

0,42%

Tổng Cơng ty Hàng
không Việt Nam

417

0,00%

417

0,00%


Tổng

11,00%

31/12/2020

12.883

Tieu luan

12.466


Năm 2020, Lợi nhuận trước thuế cả năm của toàn Ngân hàng đạt 15.800 tỷ
đồng, tăng 23,1 % so với năm 2019.
Hoạt động đầu tư

Lợi nhuận (tỷ đồng)

Tỉ trọng

Công ty TNHH Quản lý
nợ và khai thác tài sản

48,6

0,307%

Công ty cổ phần chứng
khốn Kỹ thương


2.692

17,03%

Cơng ty cổ phần Quản
lý Quỹ Kỹ thương

235

1,487%

Lãi thuần từ mua bán
chứng
khoán
kinh
doanh

321,397

2,03%

Lãi thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư

1.497,997

9,48%

Thu nhập từ góp vốn,

mua cổ phần

4,191

0,0265%

4.799,185

30,37%

Tổng

Nhìn vào bảng phân tích thì ta có thể thấy được rằng khoản mục đóng góp vào
tổng lợi nhuận cao nhất là Cơng ty cổ phần chứng khốn Kỹ thương với đóng góp là
17,03% tổng lợi nhuận, tăng 47,9% so với năm 2019, tổng tài sản của công ty tiếp tục
tăng 38,9% từ 6.034 tỷ VNĐ lên 8.759 tỷ VNĐ. Năm 2020, khối lượng phân phối các
Quỹ đầu tư iFund của TCBS đạt hơn 25.500 tỷ đồng, tăng 36,2% so với năm 2019.
TCBS hiện chiếm hơn 68,2% thị phần giao dịch trái phiếu niêm yết tại Sở GDCK
HCM (HOSE), giữ vững vị trí quán quân trên bảng xếp hạng.
Theo sau đó là lợi nhuận thu được từ việc mua bán chứng khoán đầu tư, chiếm
9,48% trên tổng doanh thu. Chiếm 2.03% là lợi nhuận thu được từ mua bán chứng
khốn đầu tư. Cơng ty cổ phần quản lý quỹ Kỹ thương tuy chỉ chiếm 1,487% nhưng
hoạt động dịch vụ quỹ này đã góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sự phát triển của

Tieu luan


ngành, tổng tài sản tăng 68,6% lên đến 488 tỷ đồng. Và cuối cùng là lợi nhuận từ thu
nhập góp vốn, mua cổ phần và của công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản
chiếm lần lược là 0,0265% và 0,307%.

Câu 2:
Bài làm:
Ví dụ: Doanh nghiệp A hiện đang kinh doanh sản xuất vật tư y tế với một nhà
xưởng sản xuất 500m2 ở TP.Hồ Chí Minh. Vì tình hình dịch diễn biến phức tạp nên
nguồn cầu về vật tư y tế tăng lên, làm doanh nghiệp không đủ hàng cung cấp cho khách
hàng. Vì vậy, Ơng B là Giám đốc của doanh nghiệp A sau khi đã thống nhất cùng với
nhân viên và đã quyết định vay ngân hàng 1 khoản là 3 tỷ đồng với thời hạn 10 năm để
xây thêm 1 xưởng sản xuất và nhập thêm nguyên liệu và lấy xưởng sản xuất hiện tại để
làm tài sản đảm bảo.
Hiện nay Techcombank luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp phát
triển sản xuất kinh doanh với sản phẩm vay đa dạng, linh hoạt và ổn định. Vì vậy nếu
Doanh nghiệp A có thể vay từ ngân hàng Techcombank 1 khoản là 3 tỷ hoặc 90% giá
trị của TSĐB sau khi thẩm định, thời hạn 10 năm với lãi suất là 8,38%/năm, lấy nhà
xưởng để làm TSĐB và vì Doanh nghiệp cần nguồn vốn để xoay vịng thì có thể chọn
kỳ hạn khoản vay là 3 tháng.
Đặc tính của sản phẩm tín dụng
Đứng trước tình hình dịch bệnh phức tạp, nhu cầu về y tế tăng cao nên
Techcombank đã xây dựng 1 gói tài chính trọn gói, chun biệt cho doanh nghiệp
ngành Dược và vật tư y tế.
Chỉ với hồ sơ, chứng từ đơn giản thì doanh nghiệp sẽ nhận được rất nhiều lợi
ích cho mình, ví dụ như: Được vay với giá trị 90% giá trị TSĐB đã thế chấp, ngân
hàng sẽ chấp nhận đa dạng TSĐB, tối đa hóa lợi ích dịng tiền với tỷ lệ ký quỹ phát
hành bảo lãnh tối thiểu là 0%, mở L/C tối thiểu chỉ còn 2%. Tối đa hóa lợi ích dịng
tiền với tỷ lệ với ưu đãi mức giải phí quản lý tiền tệ lên đến 42%. Lãi suất phù hợp với
từng doanh nghiệp và tài sản đảm bảo.

Tieu luan


Câu 3:

Bài làm:
Trong khối ngân hàng hàng thương mại, ngoài Techcombank thì các ngân hàng
cịn lại cũng đang phát triển mạnh mẽ hiện nay, điển hình là Vietinbank_Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam. Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách từ Ngân
hàng nhà nước Việt Nam và năm 2008 chính thức đổi tên thành Vietinbank, hiện có 1
Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm trải rộng tồn
quốc. Vậy thì sản phẩm huy động vốn ở hai ngân hàng này có điều gì khác biệt để có
thể cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Sau đây là bảng so sánh hai sản phẩm huy động
vốn là tiền gửi thanh toán (TK thẻ) và tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi thanh toán nội địa hạng cao cấp của Techcombank và Vietinbank
Đặc
điểm

Ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Vietinbank

Tên gọi
Thẻ thanh toán nội địa
sản
TechcombankF@stAccess Priority
phẩm

Thẻ Vietinbank E-Partner Chip
Contactless Prenium

Mục
đích

Thẻ GNNĐ VietinBank Chip

Contactless Epartner Premium
gắn với tài khoản thanh toán của
khách hàng mở tại ngân hàng
phát hành để thực hiện các giao
dịch trong lãnh thổ Việt Nam
như: Thanh toán tại các máy chấp
nhận thẻ POS, tại các trang
thương mại điện tử, chuyển tiền
nhanh liên ngân hàng 24/7, nạp
tiền điện tử, thanh tốn hóa đơn,
rút tiền, truy vấn số dư…
Loại thẻ này có thể sử dụng tại
hơn 2.000 máy ATM, hơn 46.000
POS, 155 chi nhánh và trên 1.000
điểm giao dịch của VietinBank và

Giúp khách hàng có thể dễ dàng
thanh tốn tịa hàng nghìn điểm tiếp
nhận thẻ trên tồn quốc, thanh tốn
dễ dàng thơng qua ứng dụng Ngân
hàng điện tử

Tieu luan


Đối
tượng
khách
hàng


tại hàng nghìn điểm chấp nhận
thẻ của các ngân hàng thành viên
trong liên minh NAPAS...
Người từ đủ 15 tuổi trở lên, Có
Khách hàng cao cấp của ngân
tài
khoản
thanh
tốn
tại hàng Vietinbank
Techcombank, Là hội viên hạng
Register (hạng đăng ký) trở lên của
chương trình Bơng Sen VàngVietnam Airlines (áp dụng với thẻ
thanh tốn quốc tế Vietnam Airlines
Techcombank Visa Platinum)

Biểu phí

Phí phát hàng thẻ lần đầu: 90.000
đồng
Phí phát hàng lại thẻ: 100.000
đồng/thẻ
Phí thường niên: 60.000 đồng
Phí cấp lại mã PIN: 30.000
đồng/lần
Phí rút tiền tại ATM của
Techcombank: Đối với thẻ khơng
phát hàng theo gói là 2.000
đồng/giao dịch, thẻ khơng phát hành
theo gói trả lương là 1000 đồng/giao

dịch, thẻ phát hàng theo gói trả
lương sẽ được miễn phí
Phí rút tiền tại Ngân hàng khác:
3000 đồng/giao dịch
Phí chuyển tiền liên ngân hàng
qua ATM Techcombank: 10.000
đồng/giao dịch
(Đối với khách hàng Priority,
miễn phí phát hành và phí thường
niên năm đầu khi phát hành mới lần
đầu cho mọi loại thẻ. Phí thường
niên sẽ được thu từ năm thứ hai và
các năm tiếp theo của thẻ.)
Tiện ích
Được trợ giúp mọi lúc mọi nơi
sản
qua hotline hồn tồn miễn phí, dễ

Tieu luan

Phí phát hành: 100.000 đồng
Phí phát hàng lại thẻ: 100.000
đồng
Phí quản lí/phí thường niên:
5000 đồng/tháng hoặc 60.00
đồng/năm
Mở khóa theo yêu cầu: 30.000
đồng
Cấp lại mã pin tại PGD:
10.000 đồng, miễn phí khi xin

caaos qua Vietinbank iPay.
Rút tiền tại trụ Vietinbank :
2.000 đồng/giao dịch
Rút tiền tại ATM ngoài
Vietinbank: 2.850 đồng
Chuyển tiền tại trụ ATM:
Trong hệ thống: 3.000 đồng.
Ngồi hệ thống: 9.000 đồng

Bên cạnh các tính năng như thẻ
ghi nợ nội địa thông thường


phẩm

dàng theo dõi và quản lí mọi giao
dịch thẻ qua E-banking hồn tồn
miễn phí, an tồn tuyệt đối với hình
thức mật khẩu OTP.
Có thể theo dõi chi tiêu của người
thân thơng qua tài khoản phụ.
Được hồn 1% trên tổng giá trị
thanh toán qua thẻ hàng tháng, được
hưởng lãi trên số dư dương trong tài
khoản phát hàng thẻ.
Miễn phí phát hành và giả 20%
phí thưởng niên nếu phát hàng theo
gói tài khoản và nhiều ưu đãi khác
nữa


(chuyển khoản, gửi tiết kiệm,
thanh tốn dịch vụ hóa đơn qua
ATM; quản lý tài chính qua dịch
vụ SMS banking/OTT…) thẻ
GNNĐ
VietinBank
Chip
Contactless E-Partner Premium
có các ưu điểm vượt trội như:
An toàn và bảo mật cao hơn
các thẻ thơng thường khác bởi
cơng nghệ Chip Contactless có
khả năng mã hóa và bảo mật cùng
với thơng số bảo mật thay đổi
linh hoạt theo mỗi giao dịch, hạn
chế tối đa sao chép hoặc giả mạo
thẻ.
Tối ưu hóa trải nghiệm với
cơng nghệ thanh tốn phi tiếp xúc
và có thể thanh tốn nhanh chóng,
tiện lợi chỉ với một chạm mà
khơng cần nhập mã PIN và ký
hóa đơn (với các giao dịch khơng
q 500.000đ/lần và tối đa
1.000.000đ/ngày);
Hạn mức
Tổng hạn mức sử dụng trong
Hạn mức rút tiền mặt tại ATM
ngày là 350 triệu đồng
cao (tối đa 10.000.000đ/lần; tối

Hạn mức rút tiền mặt tại ATM tối đa 10 lần/ ngày, 50 triệu/ngày)
đa/ngày 50 triệu đồng
Hạn mức rút tiền mặt tại ATM tối
đa/giao dịch là 20 triệu đồng
Hạn mức thanh toán tại đơn vị
chấp nhận thẻ tối đa/ngày là 100
triệu đồng
Hạn mức chuyển khoản tại
ATM /ngày là 100 triệu đồng
Hạn mức thanh toán trực tuyến
tối đa/ngày là 15 triệu đồng
Tiền gửi có kỳ hạn thơng qua kênh giao dịch trực tuyến đối với khách hàng thường

Tieu luan


Đặc điểm

Mục đích

Tên gọi
và kênh
giao dịch

Đối
tượng
khách
hàng

Kỳ hạn,

loại tiền,
số tiền tối
thiểu
Phương
thức trả
lãi

Techcombank

Vietinbank

Sản phẩm Tiền gửi có kỳ
hạn Online giúp Quý khách
tối ưu hóa nguồn tích lũy cho
tương lai với lãi suất cạnh
tranh, thao tác đơn giản, an
toàn và bảo mật.
Tiền gửi online,
Fast Mobile và Internet
Banking
Là công dân Việt Nam và
người nước ngồi được phép
cư trú từ 06 tháng trở lên
Có tài khoản thanh tốn
mở tại Techcombank
Đối với Khách hàng người
nước ngồi: Kỳ hạn tiền gửi
khơng được lớn hơn thời hạn
cịn lại của thị thực tại Việt
Nam

1-3 tuần hoặc 1-36 tháng
Loại tiền gửi
VNĐ
Số tiền gửi tối thiểu:
1.000.000 VND.
Trả lãi cuối kỳ hạn

Đồng hành và tối đa hóa lợi ích cho
KH gửi tiền và khuyến khích KH gửi
tiết kiệm trực tuyến để hạn chế lây lan
dịch bệnh; VietinBank áp dụng chính
sách ưu đãi LS cho KH gửi tiết trên
VietinBank iPay hoặc tại ATM.
Tiết kiệm trực tuyến
VietinBank iPay

Cố định trong suốt kỳ hạn
gửi và cao hơn Tiền gửi Trả
lãi trước Online

Khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến
có kỳ hạn 3 tháng trở lên sẽ được cộng
biên độ lãi suất 0,15%/năm so với lãi
suất huy động tiền gửi VND thơng
thường tại quầy.
Ngồi ra, tại từng thời kỳ, khách
hàng có thể được hưởng thêm ưu đãi
lãi suất cho các kỳ hạn theo quy định
của VietinBank.
Được tất toán trước hạn


Lãi suất

Tất toán
Được rút trước hạn với lãi
trước hạn suất 0.03%

Tieu luan

Khách hàng đang sử dụng dịch vụ
VietinBank iPay
Khách hàng gửi tiết kiệm từ CA yêu
cầu đã từng mở tài khoản tiết kiệm tại
quầy
Khách hàng đăng ký dịch vụ
VietinBank iPay tại các quầy giao dịch
của VietinBank hoặc đăng ký trực
tuyến tại website:
/>1-36 tháng
Loại tiền gửi: VND
Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000
VND.
Trả lãi cuối kỳ hạn


Tiện ích

Tiết kiệm mọi lúc mọi nơi
với Dịch vụ ngân hàng điện
tử F@st i-Bank/ F@st Mobile

Giao dịch Online chỉ
trong 1 phút mà không cần
phải đến Ngân hàng
Lãi suất hấp dẫn, kỳ hạn
đa dạng
Nhận giấy xác nhận online,
an tâm khi được bảo mật
tuyệt đối

Lãi suất hấp dẫn cộng biên độ lãi
suất 0,15%/năm
Kỳ hạn đa dạng
Gửi và tất toán mọi lúc mọi nơi
An toàn và bảo mật tuyệt đối
Đồng thời, khi gửi mới/tái đáo hạn
khoản tiết kiệm (kỳ hạn từ 6 tháng trở
lên), tiết kiệm tích lũy (kỳ hạn 12, 24,
36, 60 tháng) trên VietinBank iPay;
với mỗi 1 triệu đồng, KH được cộng
10 điểm thưởng Loyalty. Điểm thưởng
được ghi nhận tự động khi KH giao
dịch thành cơng.
Với điểm thưởng tích lũy, KH có
thể đổi nhiều quà tặng hấp dẫn trong
hệ sinh thái của VietinBank Loyalty
như: Voucher quy đổi thành tiền
chuyển vào tài khoản (TK) thanh toán,
Voucher ẩm thực, mua sắm, dịch vụ
Grab, thẻ nạp điện thoại…


Nếu em có 1 khoản tiền là 500 triệu đồng em sẽ gửi tiền ở theo hình thức tiết kiệm
trực tuyến tại Ngân hàng Vietinbank.
Bởi vì đầu tiên là về lãi suất nếu gửi 3 tháng thì lãi suất bên Techcombank là
3,3%/năm, trong khi đó trên Vietinbank lãi suất huy động vốn được cộng thêm
0,15%/năm khi gửi tiết kiệm trên 3 tháng thông qua trực tuyến và ngồi ra cịn được
hưởng thêm ưu đãi theo quy định theo từng thời kì của Ngân hàng, hiện nay là
4,8%/năm. Thứ 2, Ngân hàng VietinBank được biết đến là ngân hàng TMCP có tiềm
lực tài chính vững mạnh. Vì thế những sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp đáp
ứng mọi yêu cầu khách hàng. VietinBank mức độ uy tín cao, tài chính vững mạnh nên
đầu tư tài chính là an toàn, hiệu quả và sinh lời cao.Thứ 3, trong thời điểm nhạy cảm
của dịch COVID thì sẽ hạn chế nhất việc đi đến những nơi đông người như ngân hàng,
em sẽ tự thực hiện thông qua Online Vietinbank và linh hoạt lựa chọn phương thức

Tieu luan


gửi. Không cần lưu giữ cuốn sổ tiết kiệm và có thể dễ dàng theo dõi tài khoản của
mình.
Cả hai loại tiền gửi thanh tốn và tiền gửi có kỳ hạn đều giúp doanh nghiệp
tăng lượi nhuận. Nhưng theo em, tiền gửi thanh toán sẽ giúp ngân hàng thu được
nhiều lợi nhuận hơn, bởi vì:
Tiền gửi có kỳ hạn ổn định hơn, có kỳ hạn và lãi suất được định trước nên ngân
hàng có thể đem khoản tiền này đi đầu tư và mang về lợi nhuận. Nếu khách hàng muốn
tất tốn trước hạn thì sẽ phải trả 1 khoản phạt, và ngân hàng có thể bù khoản này vào
thiệt hại. Tuy nhiên lãi suất huy động vốn tiền gửi có kỳ hạn cịn đang nằm ở mức cao.
Trong thời điểm dịch bệnh COVID đang diễn ra phức tạp hiện nay là thánh thức
lớn cho ngân hàng nhưng cũng là cơ hội để ngân hàng đẩy mạnh chuyển đổi số, giúp
người tiêu dùng tạo thói quen khơng dùng tiền mặt. Để thu hút khách hàng thì các ngân
hàng đang đua nhau giảm và miễn phí giao dịch bằng ứng dụng Internet Banking.
Ngồi ra cịn có nhiều ngân hàng áp dụng chương trình hỗ trợ miễn phí chuyển tiền

như Techcombank, VIB,…. Chỉ tính năm 2020, tổng số tiền các tổ chức tín dụng đã
miễn, giảm khoảng 1.004 tỉ đồng. Nhờ áp dụng các chính sách này mà CASA của các
ngân hàng tăng mạnh trong thời gian gần đây, CASA càng cao thì sẽ càng phản ánh
nền tản phát triển các dịch vụ ngân hàng vì nhiều sản phẩm, dịch vụ giá trị gia tăng
khác gắn với tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Theo các ngân hàng, việc
thu hút được tỉ lệ cao CASA đóng vai trị rất quan trọng vì tạo ra một nguồn vốn giá rẻ.
Nguyên nhân, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp hơn rất nhiều so với tiền gửi có kỳ
hạn, chỉ ở quanh mức 0,2%/năm. Do đó, tỉ lệ CASA càng cao sẽ tạo tiền đề giúp ngân
hàng cải thiện biên thu nhập lãi thuần (NIM), có thêm điều kiện cạnh tranh về lãi suất
cho vay trên thị trường. Không chỉ thế, việc thu hút được lượng lớn khách hàng sẽ giúp
ngân hàng xây dựng được một hệ thống dữ liệu khách hàng lớn, kéo theo có thể bán
chéo các sản phẩm dịch vụ khác như: bảo hiểm, cho vay mua ô tô, cho vay du học…
Từ đó sẽ tăng thu nhập cho ngân hàng.

Tieu luan


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, BÁO CÁO VỀ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, KẾ HOẠCH NĂM 2021. Truy cập link
[file:///C:/Users/User/Downloads/1._Bao_cao_ve_hoat_dong_2020_va_ke_h
oach_2021_bro5t.pdf.pdf].
2. Hà Phương, VNFinance (20/11/2020), Techcombank ghi nhận lãi lớn từ các
'công ty con',
3. Vietinbank.vn, Truy cập link
[ />4. Biểu lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân ngân hàng
Techcombank, Truy cập link
[file:///C:/Users/User/Downloads/Lai_suat_tien_gui_tiet_kiem_01112021_vf
mpi.pdf.pdf]
5. Techcombank.com.vn, Truy cập link

[ />6. ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
LINH HOẠT TECHCOM (TCFF), Truy cập link
[ />
Tieu luan



×