Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lí hệ thống cửa hàng bán điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN &
TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
Quản lí hệ thống cửa hàng bán điện thoại

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Lê Thanh Ba
Phan Nhật Huy
Trương Khắc Hùng
Võ Văn Chúc Niên

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Văn Lường


Đà Nẵng, tháng 10 năm 2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THƠNG TIN &
TRUYỀN THƠNG VIỆT HÀN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Quản lý Hệ thống cửa hàng bán điện thoại

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Lê Thanh Ba Mã: 21AD003
Phan Nhật Huy

Mã: 21IT414



Trương Khắc Hùng Mã: 21IT408
Võ Văn Chúc Niên Mã: 21IT438

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................
.................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy THS.Võ Văn Lường đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em có thêm các
kiến thức để hồn thành bài báo cáo. Tuy vậy nhưng bài báo cáo của em sẽ
không tránh khỏi sự sai sót. Rất mong nhận được những lời góp ý từ thầy để bài
cáo của em hồn thiện một cách chỉnh chu hơn và giúp chúng em có thêm
những kinh nghiệm quý giá.
Cuối cùng em xin chúc Thầy dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự
nghiệp giảng dạy cao quý của mình.

Sinh viên,



MỤC LỤC

MỤC LỤC
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1. KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
1.1 Phiếu phỏng vấn

v
x
1
1
2
2

1.1.1 Phỏng vấn thủ kho

2

1.1.2 Phỏng vấn nhân viên bán hàng

3

1.1.3 Phỏng vấn người quản lí

4

1.1.4 Phỏng vấn khách hàng


5

1.2 Phiếu khảo sát

6

1.2.1 Phiếu khảo sát thủ kho

6

1.2.2 Phiếu khảo sát nhân viên bán hàng

7

1.2.3 Phiếu khảo sát người quản lí

8

1.2.4 Phiếu khảo sát khách hàng

9

CHƯƠNG 2. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

10

2.1 Đặc tả:

10


2.2 Tài liệu mẫu:

11

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

12

3.1 Actor

12

3.2 Use Case

12

3.2.1 Quản lí bán hàng:

12

3.2.2 Quản lí nhập hàng:

13

3.2.3 Quản lí khách hàng

13

3.2.4 Quản lí nhà cung cấp:


13

3.2.5 Quản lí thống kê

13

3.2.6 Quản lí nhân viên:

14


3.2.7 Quản lí kho hàng:

14

3.2.8 Đăng nhập:

14

3.2.9 Tìm kiếm

14

3.2.10 Mua hàng:

14

3.2.11 Xem thông tin sản phẩm

15


3.2.12 Xem danh sách sản phẩm

15

3.2.13 Xem danh sách đơn hàng:

15

3.2.14 Đăng kí

15

3.2.15 Đưa sản phẩm vào giỏ hàng:

15

3.2.16 Đăng xuất

15

3.2.17 Quản lí quyền truy cập

16

3.2.18 Thanh toán

16

3.2.19 Đặt mua


16

3.3 Đặc tả Use Case

16

3.3.1 Quản lí bán hàng

16

3.3.2 Quản lí nhập hàng

17

3.3.3 Quản lí thống kê

17

3.3.4 Quản lí kho hàng

17

3.3.5 Quản lí quyền truy cập

18

3.3.6 Quản lí nhà cung cấp

19


3.3.7 Quản lí khách hàng

20

3.3.8 Đăng nhập

21

3.3.9 Đăng xuất

21

3.3.10 Thanh tốn

21

3.3.11 Tìm kiếm sản phẩm

22

3.3.12 Đưa sản phẩm vào giỏ hàng

22

3.3.13 Đăng kí

22

3.3.14 Xem danh sách sản phẩm


22


3.3.15 Xem thông tin sản phẩm

23

3.3.16 Xem danh sách đơn hàng

23

3.3.17 Đặt mua

23

3.3.18 Quản lí nhân viên

23

3.3.19 Quản lí đơn hàng

24

3.4 Biểu đồ Use Case

CHƯƠNG 4. BIỂU ĐỒ LỚP

26


27

4.1 Mô tả lớp

27

4.2 Biểu đồ lớp

29

CHƯƠNG 5. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ

30

5.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập:

30

5.2 Biểu đồ tuần tự đăng ký:

31

5.3 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

32

5.4 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm

33


5.5 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm

34

5.6 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm

35

5.7 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên:

36

5.8 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên:

37

5.9 Biểu đồ tuần tự chức năng thanh toán:

38

5.10 Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu

39

5.11 Biểu đồ tuần tự chức năng nhập hàng:

40

5.12 Biểu độ tuần tự chức năng sửa khách hàng:


41

5.13 Biểu đồ tuần tự chức năng tự lập hóa đơn:

42

CHƯƠNG 6. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG

43

6.1 Hoạt động đăng nhập:

43

6.2 Hoạt động đăng xuất

44

6.3 Hoạt động quên mật khẩu

45

6.4 Hoạt động thanh toán:

46


6.5 Activities xóa sản phẩm

47


6.6 Hoạt động sửa sản phẩm

48

6.7 Hoạt động quản lý khách hàng

49

6.8 Hoạt động thêm sản phẩm

50

6.9 Activity xóa nhân viên

51

6.10 Activity xóa sản phẩm trong giỏ hàng

52

6.11 Activity Tìm kiếm sản phẩm

53

6.12 Activities sửa thơng tin của khách hàng

54

6.13 Actitvities thêm thông tin sản phẩm


55

6.14 Activities thêm thông tin nhân viên

56

6.15 Activities tra cứu sản phẩm của nhân viên

57

6.16 Activities quản lí tài khoản

58

CHƯƠNG 7. GIAO DIỆN PHẦN MỀM

59

7.1 Giao diện đăng nhập

59

7.2 Đăng kí

59

7.3 Đăng xuất

60


7.4 Tìm kiếm sản phẩm

60

7.5 Chi tiết sản phẩm

61

7.6 Giỏ hàng

61

7.7 Hóa đơn

62

7.8 Liện hệ

62

7.9 Tin tức

63

7.10 Thống kê

63

7.11 Danh sách sản phẩm


64

7.12 Khách hàng

64

7.13 Quản lí nhân viên

65

7.14 Quản lí tài khoản

65

7.15 Đơn đặt hàng

66


7.16 Thông tin người dùng

66

7.17 Thay đổi thông tin

67

7.18 Thêm sản phẩm


67

7.19 Thêm người dùng

68

7.20 Thêm nhân viên

68

7.21 Thêm khách hàng

69


PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hóa đơn mua bán

11

Hình 2: Biểu đồ Use Case

26

Hình 3: Biểu đồ lớp.

29

Hình 4: Biểu đồ tuần tự đăng nhập.


30

Hình 5: Biểu đồ tuần tự đăng kí

31

Hình 6: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

32

Hình 7: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm

33

Hình 8: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm

34

Hình 9: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm

35

Hình 10: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên.

36

Hình 11: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên.

37


Hình 12: Biều đồ tuần tự chức năng thanh tốn.

38

Hình 13: Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu

39

Hình 14: Biểu đồ tuần tự chức năng nhập hàng

40

Hình 15: Biểu độ tuần tự chức năng sửa khách hàng

41

Hình 16: Biểu đồ tuần tự chức năng tự lập hóa đơn

42

Hình 17: Hoạt động đăng nhập

43

Hình 18: Hoạt động đăng xuất

44

Hình 19: Hoạt động quên mật khẩu.


45

Hình 20: Hoạt động thanh tốn.

46

Hình 21: Activities xóa sản phẩm

47

Hình 22: Hoạt động sửa sản phẩm

48

Hình 23: Hoạt động quản lý khách hàng.

49

Hình 24: Hoạt động thêm sản phẩm

50

Hình 25: Hoạt động xóa nhân viên.

51

Hình 26: Hoạt động xóa sản phẩm trong giỏ hàng.

52


Hình 27: Hoạt động Tìm kiếm sản phẩm

53

Hình 28: Hoạt động sửa thơng tin của khách hàng.

54

Hình 29: Hoạt động thêm thơng tin sản phẩm

55

Hình 30: Hoạt động thêm thơng tin nhân viên.

56


Hình 31: Hoạt động tra cứu sản phẩm của nhân viên.

57

Hình 32: Hoạt động quản lí tài khoản.

58

Hình 33: Giao diện đăng nhập

59

Hình 34: Giao diện đăng kí


59

Hình 35: Giao diện đăng xuất

60

Hình 36: Giao diện tìm kiếm sản phẩm

60

Hình 37: Giao diện chi tiết sản phẩm

61

Hình 38: Giao diện giỏ hàng.

61

Hình 39: Giao diện Hóa Đơn.

62

Hình 40: Giao diện liên hệ.

62

Hình 41: Giao diện Tin tức.

63


Hình 42: Giao diện thống kê.

63

Hình 43: Giao diện danh sách sản phẩm

64

Hình 44: Giao diện quản lí khách hàng.

64

Hình 45: Giao diện quản lí nhân viên.

65

Hình 46: Giao diện quản lí tài khoản.

65

Hình 47: Giao diện đơn đặt hàng.

66

Hình 48: Giao diện thơng tin admin.

66

Hình 49: Giao diện thay đổi thơng tin admin.


67

Hình 50: Giao diện thêm sản phẩm

67

Hình 51: Giao diện thêm người dùng.

68

Hình 52: Giao diện thêm nhân viên.

68

Hình 53: Giao diện thêm khách hàng.

69


MỞ ĐẦU
Lời nói đầu
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã trở thành một phần không thể thiếu
trong bất cứ lĩnh vực nào của đời sống. Với việc ứng dụng các công nghệ trong
Quản lý, công việc của con người trở nên hiệu quả và năng suất hơn.
Với mục đích học tập tốt mơn phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin và
bước đầu tiếp cận với một quy trình thực tế về cơng nghệ thơng tin nhóm chúng
em xin được chọn đề tài phân tích thiết kế và Quản lý bán giày và dụng cụ thể
thao
Trong quá trình thực hiện phân tích thiết kế hệ thống, do đây là lần đầu

tiên chúng em thực hiện xây dựng hệ thống nên chắc hẳn sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng em rất mong được thầy tham khảo và góp ý để hệ thống
của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.


CHƯƠNG 1. KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
1.1 Phiếu phỏng vấn
1.1.1 Phỏng vấn thủ kho
- Người được hỏi: Nguyễn Văn A
- Người phỏng vấn: Võ Văn Chúc Niên
- Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Thời gian hẹn: 15/11/2022
- Câu hỏi:
+ Câu 1: Cửa hàng điện thoại của anh có thường xuyên nhập các điện
thoại mới về hay khơng?
� Trả lời: Có! Cửa hàng tơi rất thường xuyên nhập điện thoại về.Vì nhu
cầu của khách hàng rất nhiều và các mẫu điện thoại mới cũng được sản
xuất ra nhiều.
+ Câu 2: Quá trình nhập hàng của cửa hàng anh được tiến hành khi nào
vậy? Và khi nhập hàng anh lưu trữ vào đâu và anh lưu những thơng tin
gì?
� Trả lời: Khi có nhu cầu nhập hàng hóa mới. Tơi sẽ lập một đơn hàng
nhập kèm theo mã đơn hàng nhập và lưu các thông tin cần thiết về mặt
hàng như tên mặt hàng, nhà sản xuất, sốlượng, giá nhập.
+ Câu 3: Sau khi nhập hàng về anh sẽ xử lý đơn nhập hàng và hàng mới
nhập ra sao và lưu trữ vào đâu vậy ?
� Trả lời: Sau khi hàng nhập về tôi sẽ kiểm tra lại các thông tin của mặt
hàngđã nhập và sau đó lưu vào kho dữ liệu của cửa hàng. Đơn hàng
sẽđược giữ lại đễ thanh toán.
+ Câu 4: Vậy khi nào thì anh cần xuất hàng?

� Trả lời: Khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng thì nhân viên
bán hàng sẽ yêu cầu xuất hàng.


+ Câu 5: Khi xuất hàng ra cho nhân viên bán hàng thì anh lưu trữ nhưng
thơng tin gì? Và anh có lữu trữ lại ở nơi khác nữa khơng?
� Trả lời: Tôi sẽ lập một đơn hàng xuất và tôi củng cần lưu trữ các thông
tin như mã đơn hàng xuất, tên khách hàng, địa chỉ, tên mặt hàng bán,
số lượng, giá bán. Đơn hàng xuất đó tơi cũng lưu vào kho dữ liệu như
là đơn nhập.
+ Câu 6: Kho của anh quản lí theo hình thức nào vậy?
� Trả lời: Kho của tơi quản lí theo hình thức theo loại và theo nhóm
+ Câu 7: Hàng trong kho bao lâu khơng được xuất thì anh xem là hàng tồn
và anh xử lý như thế nào?
� Trả lời: Tùy theo ngày nhập của hàng để chúng tôi xác định. Cịn hàng
tồn thì chúng tơi vẫn sẽ tiếp tục bán và nếu tiêu thụ ở cửa hàng không
được bán chạy nữa thì chúng tơi sẽ thanh lý.
1.1.2 Phỏng vấn nhân viên bán hàng
- Người được hỏi: Nguyễn Văn B
- Người phỏng vấn: Trương Khắc Hùng
- Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Thời gian hẹn: 15/11/2022
- Câu hỏi:
+ Câu 1: Khách hàng yêu cầu mua hàng thì anh xử lí ra sao?
� Trả lời: Cửa hàng sẽ tiếp nhận nhu cầu của khách hàng yêu cầu, khách
hàng cần mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu, sau đó chúng tơi sẽ kiểm
lại hàng trong kho nếu có hàng và đủ số lượng thì chúng tơi sẽ lập hóa
đơn bán hàng .
+ Câu 2: Vậy khi lập đơn bán hàng, anh cần lưu lại ở khách hàng những
thơng tin cần thiết gì?

� Trả lời: Ở hóa đơn bán hàng chúng tôi sẽ lưu lại mã đơn hàng, tên
khách hàng, mã hàng bán, tên hàng, sốlương, đơn giá, đơn vị tính.


+ Câu 3: Vậy cửa hàng mình thanh tốn qua hình thức nào?
� Trả lời: Hình thức thanh tốn chính là tiền mặt và qua thẻ tín dụng và áp
dụng một số ngân hàng như Agribank, Viettinbank, Đông Á.
+ Câu 4: Cửa hàng mình có bán theo hình thức trả góp khơng? Nếu có thì
mình lưu các thơng tin gì vậy?
� Trả lời: Do thị cầu khách hàng nên cửa hàng củng mở rộng hình thức trả
góp. Chúng tơi lưu các thơng tin chính như tên khách hàng, hộkhẩu,
CMND photo có cơng chứng và cơng việc và thu nhập cơ bản của
khách hàng.
+ Câu 5: Khi anh lưu trữ lại các thơng tin trong đơn hàng thì anh có lưu
lại ở đâu nữa khơng?
� Trả lời: Khi xuất hóa đơn thì chúng tin xuất hóa đơn có 2 liên chúng tôi
giữ lại một liên và chúng tôi cũng nhập lại vào cơ sỡ dữ liệu của cửa
hàng.
1.1.3 Phỏng vấn người quản lí
- Người được hỏi: Nguyễn Văn C.
- Người phỏng vấn: Trương Khắc Hùng.
- Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Thời gian hẹn: 15/11/2022
- Câu hỏi:
+ Câu 1: Sau khi nhập hàng về anh quản lí như thế nào?
� Trả lời: Sau khi nhập hàng chúng tôi tiến hành lấy thông tin của đơn
hàng cập hàng vào bên trong dữ liệu của cửa hàng.
+ Câu 2: Anh đã sử dụng hình thức nào để đưa ra ưu đãi cho khách hàng?
� Trả lời: Chúng tơi thực hiện các chương trình ưu đãi vào các ngày đặc
biệt như lễ, ngày tri ân khách hàng,..

+ Câu 3: Khi khách hàng gặp sự cố như giao nhầm hàng thì anh có cách
khắc phục như thế nào?


� Trả lời: Chúng tôi sẽ tiến hành xác nhận lại nếu chính xác thì sẽ đổi trả
như đúng u cầu của khách hàng đặt ra trước đó.
+ Câu 4: Về thống kê doanh thu số lượng anh có muốn một biểu đồ để
thống kê rõ ràng hơn khơng?
� Có tơi muốn một biểu đồ để có thể thống kê nhanh nhất những doanh
thu của tháng qua.
+ Câu 5: Về số lượng tồn kho anh có muốn quy định hạn ngày để hệ
thống tự động thông báo không?
� Tui nghĩ có chúng ta nên làm như vậy để tơi có được nhưng thơng tin
chính xác và nhanh nhất cho lần nhập hàng tiếp theo và xem xét thanh
lí những sản phẩm tồn kho để tránh gậy thiệt hại.
1.1.4 Phỏng vấn khách hàng
- Người được hỏi: Nguyễn Thị E
- Người phỏng vấn: Trương Khắc Hùng.
- Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Thời gian hẹn: 15/11/2022
- Câu hỏi:
+ Câu 1: Khi anh mua một chiếc điện thoại anh nghĩ hình thức thanh tốn
nào là tiện lợi nhất?
� Trả lời: Tơi nghĩ hình thức thanh tốn tiện lợi nhất là thanh toán bằng
App.
+ Câu 2: Thủ tục trả góp của cửa hàng anh thấy có hợp lí khơng?
� Trả lời: Tơi nghĩ nó là cần thiết để mua trả góp một chiếc điện thoại.
+ Câu 3: Anh thấy những dịch vụ bên cửa hàng thế nào?
� Trả lời: Những dịch vụ bên cửa hàng tốt đội ngũ nhân viên thân thiện
rất nhiệt tình trong việc hướng dẫn giới thiệu những chiếc điện thoại

công năng của chúng và những thông tin cần thiết đến cho người dùng
tham khảo.


+ Câu 4: Nếu anh bị giao nhầm hàng thì lúc đó anh mong muốn gì ở cửa
hàng?
� Trả lời: Tôi mong muốn được đổi trả theo đúng yêu cầu mà tơi đã đề ra
trước đó.
1.2 Phiếu khảo sát
1.2.1 Phiếu khảo sát thủ kho
+ Câu 1: Cửa hàng điện thoại của anh có thường xuyên nhập các điện
thoại mới về hay khơng?
A. Có
B. Khơng
+ Câu 2: Khi nào anh cần xuất hàng?
A. Khi tôi muốn
B. Khi khách hàng yêu cầu.
+ Câu 3: Sản phẩm trong kho có được quản lí theo hình thức nào khơng?
A. Có
B. Khơng
+ Câu 4: Nếu sản phẩm trong kho sắp hết thì sẽ như thế nào?
A. Hệ thống sẽ thông báo là sắp hết hàng đề nghị cập nhật thêm
B. Khơng có gì xảy ra.
+ Câu 5: Nếu khi nhập hàng mà gặp sản phẩm bị lỗi thì phải làm như thế
nào?
A. Báo ngay cho quản lí để có hình thức xử lí thích hợp
B. Cứ mặc kệ cho qua
+ Câu 6: Khi khách hàng đặt sản phẩm ở số lượng lớn nhưng sản phẩm
trong kho không đủ để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì phải làm
như thế nào?



A. Cập nhật số lượng và báo cho nhân viên bán hàng được biết đẻ thống
báo đến cho khách hàng
B. Thông báo cho nhân viên mà không cập nhật số lượng.
+ Câu 7: Muốn nhập sản phẩm vào hệ thống thì thủ kho cần phải?
A. Có mã sản phẩm
B. Có tên sản phẩm
C. Có ngày sản xuất,số lượng
D. Tất cả các ý trên

1.2.2 Phiếu khảo sát nhân viên bán hàng
+ Câu 1: Ai là ngừời có thể nhập sản phẩm vào hệ thống ?
A. Nhân viên
B. Quản lí
C. Thủ kho
+ Câu 2: Trong chức năng quản lí sản phẩm, nhân viên có thể?
A. Thêm sản phẩm
B. Xóa sản phẩm
C. Sửa sản phẩm
D. Tất cả các ý trên
+ Câu 3: Quy trình lập hố đơn cho khách hàng?
A. Nhập mã sản phẩm->Chọn chức năng lập hoá đơn->Nhập mã thẻ thành
viên
B. Chọn chức năng lập hoá đơn>Nhập mã sản phẩm->Nhập mã thẻ thành
viên
C. Nhập mã thẻ thành viên.->Nhập mã sinh viên->Chọn chức năng lập
hoá đơn
+ Câu 4: Khi đăng nhập vào hệ thống thì có thường xun gặp lỗi đăng
nhập khơng?

A. Có


B. Khơng
+ Câu 5: Quy trình quản lý sản phẩm gồm mấy bước?
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
+ Câu 6: Số lượng sản phẩm được cập nhật thường xuyên và bao lâu thì
cập nhật 1 lần?
A. 1 tuần 1 lần
B. 1 tháng 1 lần
C. Không cần cập nhật
+ Câu 7: Làm sao để biết được mặt hàng đó đã là hàng tồn kho?
A. Dựa vào ngày nhập hàng đó
B. Dựa vào phán đốn
1.2.3 Phiếu khảo sát người quản lí
+ Câu 1: Khi nào cần xóa thơng tin khách hàng thân thiết?
A. Khách hàng yêu cầu
B. Đã một thời gian dài khách hàng không đến mua hàng nữa.
C. Cả 2 ý trên
+ Câu 2: Muốn đăng nhập vào chức năng thống kê doanh thu, tài khoản
người dùng cần phải ?
A. Ai cũng có thể truy cập được
B. Cần được Admin cấp quyền truy cập
+ Câu 3: Những hình thức vận chuyển của cửa hàng?
A. Vận chuyển qua bưu điện
B. Vận chuyển đường bộ
C. Vận chuyển đường sắt
D. Vận chuyển nhanh



+ Câu 4: Việc quản lí có dễ dàng khồng?
A. Có
B. Khơng
+ Câu 5: Thống kê doanh thu có được chính xác khơng?
A. Có
B. Khơng
+ Câu 6: Làm thế nào để kiểm kê sản phẩm?
A. Vào trong kho để kiểm tra
B. Vào hệ thống để kiểm tra
+ Câu 7: Có thường xuyên gặp lỗi khi dùng hệ thống hay không?
A. Lỗi hệ thống quản lí
B. Lỗi đăng nhập
C. Khơng có lỗi
1.2.4 Phiếu khảo sát khách hàng
+ Câu 1: Khi mua hàng trên hệ thống, khách hàng có thể thanh tốn bằng
những hình thức nào?
A. Thanh tốn trực tiếp
B. Thanh tốn bằng thẻ ngân hàng
C. Thanh tốn bằng ví điện tử
D. Tất cả các ý trên
+ Câu 2: Trong lúc thanh tốn cho khách hàng thì gặp sản phẩm hết hạn
sử dụng cần phải làm gì?
Câu trả lời: …………………………
+ Câu 3: Khi gặp hàng hóa bị lỗi thì phải làm gì để làm cho khách hàng
cảm thấy dễ chịu nhất?
A. Đổi hàng và xin lỗi khách hàng
B. Khơng làm gì hết



2.1 Đặc tả:

CHƯƠNG 2. ĐẶC TẢ HỆ
THỐNG
Hiện nay , việc mọi
người sử dụng điện thoại
khơng cịn q xa lạ khi mà
các công nghệ và dịch vụ di
động phát triển từng ngày. Do
vậy, các trung tâm ma bán điện
thoại di độn cũng được kai
trương ở mọi nơi. Các trung
tâm này có thị trường rất lớn
và các nhà sản xuất điện toại
liên tục đưa ra các sản phẩm
hấp dẫn khách hàng.
Một trung tâm mua bán
điện thoại di động thường cun
cấp các loại máy điện thoại di
động và dịch vụ di dộng kèm
do nhiều nhà sản xuất, và nhà
cung cấp dịch vụ khác nhau.
Các sản phẩm của trung tâm
này được nhập từ các nhà sản
xuất và nhà cung cấp dịch vụ.
Các sản phẩm này được trưng
bày lưu trữ trong kho hàng sau
đó cung cấp tới cá đối tượng
khách hàng khác nhau từ

những khách hàng lẻ đến
những đối tác làm ăn thường


xuyên.
Trong hoạt động kinh
doanh của trung tâm đều có
những kế hoạc kinh doanh
cũng như các chương trình thu
hút khác hàng giống như các
rung tâm siêu thị khác. Trong
đó cách quản lí kinh doanh
được dựa trên các nguyên tắc
chung từ việc nhập hàng, xuất
hàng, thanh toán thống kê tạo
ra một báo các định kỳ.


2.2 Tài liệu mẫu:

Hình 1: Hóa đơn mua bán


3.1 Actor

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ
THỐNG

- Thủ kho: Là người sẽ quản lí về xuất nhập hàng của cửa hàng, kiểm tra
chất lượng của sản phẩm số lượng có đạt yêu cầu tiêu chuẩn để nhập

không, đồng thời sẽ thông báo báo cáo cho nhân viên bán hàng cập nhật
số lượng.
- Nhân viên bán hàng: Là người trực tiếp thực hiện các giao dịch mua bán
với khách hàng, thanh toán sản phẩm in hóa đơn cho khách hàng.
- Quản lí: Là người quản lí cả thủ kho và nhân viên nắm được tình hình
mua bán sản phẩm, nhận thống kế báo cáo từ nhân viên bán hàng để tính
tốn đưa ra các chieenluowjc kinh doanh phù hợp.
- Khách hàng: Là người đế cửa hàng để mua những sản phẩm cần thiết đưa
ra yêu cầu với nhân viên bán hàng để thực hiện các giao dịch và nhận
được hóa đơn từ nhân viên. Khách hàng sẽ là người trực tiếp đánh giá các
dịch bên cửa hàng phản hồi để cửa hàng có thể xử lí sửa đổi cho phù hợp
với nhu cầu của khách hàng hiện nay. Khi khách hàng đến mua hàng, cửa
hàng kiểm tra thông tin, số lần mua và đối chiêu xem khách hàng là cũ
hay mới dễ áp dụng chế độ khuyến mãi.
3.2 Use Case
3.2.1 Quản lí bán hàng:
Tác nhân: Nhân viên bán hàng
Điều kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựa
vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các
thông tin của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại và kiểm tra
hàng trong kho xem có cịn đáp ứng được khơng (tìm hàng), nếu đáp ứng
được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật lại thơng tin hàng hóa,


khách hàng vào hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được nhu
cầu thì thơng báo cho khách hàng.
3.2.2

Quản lí nhập hàng:

Tác nhân: Thủ kho
Điều kiện: Đăng nhập vào đươc hệ thống
Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới. Thủ
kho lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm các thông tin về hàng muốn
nhập: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà cung cấp. Bên nhà cung cấp
sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng. Nhưng trướ khi nhận hàng,
nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng được yêu cầu về chất lượng
và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu thì thủ kho
sẽ từ chối nhập. Sau đó sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng nhập, số
lương nhập, đơn giá nhập,..
3.2.3 Quản lí khách hàng
Tác nhân: Nhân viên, Quản lí
Điều kiện: Đăng vào được hệ thống
Mô tả: Khách hàng sau khi mua hàng tại cửa hàn thì sẽ được lưu lại thong
tin: tên khách hàn, địa chỉ, điện thoại. Khách hàng sẽ được sắp xếp vào
các nhóm khách hàng khác nhau tương ứng với giá trị mua hàng, dựa giá
trị mua hàng của khách hàng thì mỗi khách hàng sẽ được giảm gá tương
ứng.
3.2.4 Quản lí nhà cung cấp:
Tác nhân: Nhân viên, Quản lí
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống.
Mơ tả: Nhà cung cấp cũng được quản lí như khách hàng bao gồm những
thông tin: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, mặt hàng cung cấp.
3.2.5 Quản lí thống kê
Tác nhân: Quản lí, nhân viên
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống


×