Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.35 KB, 4 trang )

Từ ngữ chỉ đặc điểm
1. Khái niệm
Từ ngữ chỉ đặc điểm là những từ dùng để mơ tả hình dáng, kích thước, màu sắc
hay tích chất, cấu tạo… của sự vật, hiện tượng.
2. Phân loại
a. Từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài


Các từ chỉ nét riêng của sự vật về hình dáng, màu sắc, kích thước….



Ví dụ: gầy, to, đẹp…

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm bên trong


Các từ chỉ nét riêng của sự vật về tính chất, cấu tạo…



Ví dụ: hiền lành, ngoan ngỗn, tốt bụng…

3. Ví dụ


Màu sắc: đỏ, vàng, cam…



Tính cách: hiền lành, tốt bụng, độc ác…





Kích thước: to, nhỏ, dài, ngắn…



Hình dáng: trịn, méo, vng…



Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt…



Đặc điểm khác: xinh xắn, đáng yêu…

4. Bài tập
Câu 1. Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người.
Gợi ý:
Một số từ ngữ chỉ đặc điểm tính cách của con người: hiền, dữ, tốt, xấu, chăm
chỉ, tốt, bụng, hiền lành, độc ác, dữ tợn, nhân hậu…
Câu 2. Cho đoạn văn sau:

Website: Download.vn

1


Có cậu học trị nọ vội đến trường nên xỏ nhầm giày, một chiếc cao, một chiếc

thấp. Bước tập tễnh trên đường, cậu lẩm bẩm:
- Quái lạ, sao hôm nay chân mình một bên dài, một bên ngắn? Hay là tại đường
khấp khểnh?
Vừa tới sân trường, cậu gặp ngay thầy giáo. Thấy cậu bé đi chân thấp chân cao,
thầy bảo:
- Em đi nhầm giày rồi. Về đổi giày đi cho dễ chịu!
Cậu bé chạy vội về nhà. Cậu lôi từ gầm giường ra hai chiếc giày, ngắm đi ngắm
lại, rồi lắc đầu nói:
- Đơi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao.
(Đơi giày)
Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn.
Gợi ý:
Các từ ngữ chỉ đặc điểm là: cao, thấp, dài, ngắn, khấp khểnh
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ ngữ chỉ đặc điểm sau:
a. Dài
b. Xấu
c. Hiền
d. Gầy
e. Lùn
g. nhanh
Gợi ý:
a. Ngắn
Website: Download.vn

2


b. Đẹp
c. Dữ
d. Béo

e. Cao
g. chậm
Câu 4. Hãy biến các từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc sau thành từ ngữ chỉ đặc
điểm màu sắc có mức độ: trắng, xanh, vàng, tím, đỏ,
Gợi ý:


trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng tốt, trắng bệch…



xanh: xanh thẫm, xanh non, xanh lá mạ, xanh dương, xanh da trời, xanh
lam, xanh biếc, xanh ngọc, xanh lơ…



tím: tim tím, tím biếc, tím nhạt, tím thẫm…



đỏ: đo đỏ, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ tươi, đỏ thẫm…

Câu 5. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
a. Chị gái của em rất xinh đẹp.
b. Bố em rất nghiêm khắc và khó tính.
c. Đường phố đang khá đông đúc.
d. Quả hồng này rất ngọt.
Gợi ý:
a. Chị gái của em rất xinh đẹp.
b. Bố em rất nghiêm khắc và khó tính.

c. Đường phố đang khá đơng đúc.
d. Quả hồng này rất ngọt.
Câu 6. Viết một đoạn văn tả cảnh quê hương, có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm.
Gợi ý:

Website: Download.vn

3


Q hương em là một vùng q n bình. Ơng mặt trời thức dậy từ sớm sau một
đêm dài nghỉ ngơi. Cô cậu nắng tinh nghịch chạy nhảy khắp mọi nơi. Tiếng gà
gáy báo sáng vang vọng từ xa. Những hạt sương đọng trên lá cây cũng dần tan
biến. Làn gió khẽ lướt qua khiến những cành lá rung rinh. Bầu trời lúc này trong
xanh, không một gợn mây. Làn gió khẽ thổi đem theo hương thơm của đồng
quê. Đó là mùi lúa chín thơm. Vài chú chim nhỏ cất tiếng hót đón chào ngày
mới. Các bác nơng dân đã ra đồng từ sáng sớm. Họ vừa đi vừa trò chuyện về vụ
mùa bội thu năm nay. Làn khói xám bốc lên từ một căn nhà ngói đã cũ. Em yêu
quê hương của mình biết bao.
Một số từ chỉ đặc điểm như: yên bình, sớm, trong xanh….

Website: Download.vn

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×