BỘ MƠN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT
FINANCE - MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 4
INTEREST RATE
61
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
2. Có thể tính lãi suất đáo hạn cho 4 loại cơng
cụ thị trường tín dụng
• Khoản vay đơn
• Khoản vay thanh tốn cố định
• Trái phiếu coupon
• Trái phiếu chiết khấu
1. Có thể tính được
• Giá trị hiện tại
• Giá trị tương lai
3. Có thể phân biệt giữa lãi suất và tỷ suất sinh lời
4. Phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5. Giải thích được sự thay đổi của lãi suất.
6. Giải thích được cấu trúc rủi ro của lãi suất.
7. Giải thích được cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Be able to measure interest
rates
• Present value
• Future value
3. Be able to distinguish between
interest rate and rate of return
4. Be able to explain the behaviour
of Interest rate
2. Be able to calculate interest
rate for 4 types of credit market
instruments
• Yield to maturity
• Simple loan
• Fixed payment loan
• Coupon bond
• Discount bond
5. Be able to explain the risk
structure of interest rate
6. Be able to explain the term
structure of interest rate
62
▪ Giá trị hiện tại
▪ Giá trị tương lai
▪ Tính toán lãi suất đơn
PART
MEASURING
INTEREST RATES
▪ Present value
▪ Future value
▪ Calculate simple interest rate
63
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – TƯƠNG LAI
Giá trị hiện tại của $250 sẽ là bao nhiêu trong hai năm nếu lãi suất là 15% ?
Giá trị hiện tại sẽ là $ 189,04, sử dụng phương trình sau:
Trong đó:
= Dịng tiề
2 ă = $250
= lãi suất hàng năm
= 0.15
= số năm
=2
PART
01
APPLICATION
What is the present value of $250 to be paid in two years if
the interest rate is 15%?
• Solution
The present vale would be $189.04, using equation 1:
where
= cash ow in two years = $250
= annual interest rate
= 0.15
= number of years
=2
64
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – TƯƠNG LAI
Hiện tại
0
năm
1
năm
2
$250
$189.04
PART
01
APPLICATION
Thus,
Today
0
Year
1
Year
2
$250
$189.04
65
Tính lãi suất đáo hạn
Cho 4 loại cơng cụ trên thị trường tín dụng
• Khoản vay đơn
• Khoản vay thanh tốn cố định
• Trái phiếu coupon
• Trái phiếu chiết khấu
PART
CALCULATING
INTEREST RATE
(YIELD TO MATURITY)
FOR 4 TYPES OF CREDIT
MARKET INSTRUMENTS
▪ Simple loan
▪ Coupon bond
▪ Fixed payment loan
▪ Discount bond
66
VAY ĐƠN VÀ VAY THANH TOÁN CỐ ĐỊNH
Đặc trưng của vay đơn là:
Đặc trưng của khoản vay thanh toán
- Người cho vay cho người đi
cố định (còn gọi là vay trả góp) là:
vay mượn một khoản tiền trong
- Người cho vay cho người đi vay
một thời gian nhất định, có tính
mượn một khoản tiền trong một
lãi.
thời gian nhất định, có tính lãi.
- Khi đến hạn, Người vay phải
- Người đi vay thanh tốn định kỳ
hồn trả cả tiền gốc lẫn tiền
cho người cho vay (tháng, quý hoặc
lãi.
năm) một khoản tiền bằng nhau
trong đó gồm một phần của tiền
gốc và tiền lãi.
PART
02
CALCULATING
INTEREST RATE
A xed-payment loan (which is also called a
A simple loan in which the
fully amortized loan) in which the lender
lender provides the borrower
provides the borrower with an amount of
with an amount of funds,
funds, which must be repaid by making the
which must be repaid to the
same payment every period (such as a
month), consisting of part of the principal
lender at the maturity date
along
with
an
and interest for a set number of years
additional
Installment loans (such as auto loans) and
payment for the interest.
mortgages are frequently of the
xed-
payment type.
If you borrowed $1,000, a xed-payment loan
might require you to pay $126 every year for
25 years.
67
TRÁI PHIẾU COUPON VÀ TRÁI PHIẾU
CHIẾT KHẤU
Đặc trưng của trái phiếu coupon:
- Thanh toán định kỳ (năm) một số tiền lãi cố
Trái phiếu _______ có mệnh giá
định (lãi coupon) cho đến ngày đáo hạn.
$1.000, kỳ hạn 10 năm, trả lãi
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đáo
$100 mỗi năm.
hạn.
Đặc trưng của trái phiếu chiết khấu:
- Giá bán thấp hơn mệnh giá (Chiết khấu).
Trái phiếu _______ có mệnh giá
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đáo
$1.000, kỳ hạn 1 năm, được bán
hạn.
với giá $900
- Khơng tính lãi.
PART
02
CALCULATING
INTEREST RATE
Coupon bond pays the owner of the bond a
xed interest payment (coupon payment)
every year until the maturity date, when a
speci ed
nal amount (face value or par
value) is repaid.
Example: A coupon bond with $1,000 face
value, for example, might pay you a
coupon payment of $100 per year for 10
years, and at the maturity date repay you
the face value amount of $1,000.
A discount bond (also called a zero-
Example: a discount bond with a face
coupon bond) is bought at a price below
value of $1,000 might be bought for $
its face value (at a discount), and the
900; in a year’s time the owner would be
face value is repaid at the maturity date.
Unlike a coupon bond, a discount bond does
not make any interest payments; it just pays
o
the face value.
68
repaid the face value of $1,000.
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN
(YIELD TO MATURITY)
Là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dịng thu nhập từ công cụ nợ
bằng đúng giá trị hôm nay của cơng cụ nợ đó.
Peter vay $100 từ chị gái và cam kết hồn trả $110 sau 1 năm. Tính lãi suất đáo hạn?
PV = Giá trị khoản vay
= $100
CF = Dòng tiền sau 1 năm = $110
n = Số năm
=1
YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN
The interest rate that equates the present value of cash
ow payments
received from a debt instrument with its value today.
If Pete borrows $100 from his sister and next year she wants $110 back
from him, what is the yield to maturity on this loan?
where
PV = amount borrowed
= $100
CF = cash ow in one year = $110
n = number of years
69
=1
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA KHOẢN VAY ĐƠN
Đối với các khoản vay đơn, lãi suất đơn bằng với lãi suất đáo hạn
Năm
1
0
$100
$110
=10%
YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN
For simple loans, the simple interest rate equals the
yield to maturity
Year
1
0
$100
$110
=10%
70
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA KHOẢN
VAY CỐ ĐỊNH
Thanh tốn dịng tiền giống nhau mỗi kỳ trong suốt thời gian vay
+(
)
(
Tiền vay: $1.000
Kỳ hạn vay: 25 năm
Khoản tiền thanh toán đều hàng năm: $85,81
Tính lãi suất đáo hạn?
)
(
)
LV = Giá trị khoản vay
FP = khoản thanh toán cố định hàng năm
n = số kỳ
Đán án: 7%.
YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN
The same cash ow payment every period throughout the life of the loan
+(
)
(
)
LV = loan value
(
)
FP = xed yearly payment
n = number of years until maturity
Suppose the loan is $1,000, and the yearly cash ow payment is $85.81 for the next
25 years.
Solution: the yield to maturity is 7%.
71
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
KHOẢN VAY CỐ ĐỊNH
Mục đích vay: Mua nhà
Tiền vay: $100.000
Lãi suất vay: 7%/năm.
Kỳ hạn vay: 20 năm
Tính số tiền thanh tốn đều hàng năm.
.
+
(
.
)
(
.
)
(
.
)
Sử dụng hàm PMT trong excel để tính số tiền thanh toán đều hằng năm
Đáp án
Số tiền thanh toán đều hàng năm cho ngân hàng: $9,439.29
YIELD TO MATURITY OF FIXED
PAYMENT LOAN
You decide to purchase a new home and need a $100.000 mortgage.
You take out a loan from the bank that has an interest rate of 7%. What
is the yearly payment to be bank to pay o
the loan in 20 years?
Solution
The yearly payment to the bank is $9,439.29
where
+(
)
(
P = loan value amount = $100.000
= annual interest rate = 0.07
= number of years
= 20
72
)
(
)
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA TRÁI
PHIẾU COUPOND
(
Biết:
)
(
)
(
= Giá trái phiếu
: $1000
Tính và so sánh
= Mệnh giá
: $1000
- Lãi suất coupon
= Coupon hằng năm
: $100
= kỳ hạn (năm)
)
- Lãi suất đáo hạn (i )
: 10
YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND
(
)
(
)
(
)
Given:
= price of coupon bond
: $1000
= yearly coupon payment: $100
= Face value of the bond : $1000
Let’s calculate and compare
- Yield to maturity (i )
- Coupon rate
= years to maturity date : 10
73
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU COUPOND
Tìm giá của trái phiếu coupon 10% với mệnh giá 1.000 đô la, lãi suất đáo
hạn 12,25% và tám năm nữa đến hạn.
Sử dụng hàm PV trong excel để tính giá trị hiện tại của Trái phiếu này.
= ℎ ả
= ã
=
ấ ℎà
ệ ℎ
= ố ă
ã
á ủ
đá ℎạ
ă
ℎà
á
ă
= 12.25%
= 100
ℎ ế = 1.000
=8
Đáp án Giá của trái phiếu trên là $889.20.
YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND
Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1,000, a
12,25% yield to maturity, and eight years to maturity.
Solution
The price of bond is $889.20. To solve using a nancial calculator:
=
=
=
=
ℎ
= 100
= 12.25%
= 1.000
=8
Then push the PV button = price of the bond = $889.20
74
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU COUPOND
Lãi suất đáo hạn của 1 Trái phiếu coupon lãi suất 10% với thời gian đáo
hạn 10 năm , Mệnh giá $1.000
Lãi suất đáo hạn (%)
Giá trái phiếu($)
7.13
8.48
10.00
11.75
13.81
1,200
1,100
1,000
900
800
1. Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá thì lãi suất hồn
vốn sẽ bằng lãi suất coupon;
2. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất hồn vốn có tương quan nghịch;
Lãi suất đáo hạn sẽ cao hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp hơn
so với mệnh giá và ngược lại.
YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND
Yields to Maturity on a 10%-Coupon-Rate Bond Maturing in Ten Years
(Face Value= $1,000)
Price of Bond ($)
Yield to Maturity (%)
7.13
8.48
10.00
11.75
13.81
1,200
1,100
1,000
900
800
1. When the coupon bond is priced at its face value, the yield to maturity
equals the coupon rate.
2. The price of a coupon bond and the yield to maturity are negatively
related; that is, as the yield to maturity rises, the price of the bond
falls. If the yield to maturity falls, the price of the bond rises.
3. The yield to maturity is greater than the coupon rate when the bond
price is below its face value.
75
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn một năm, thanh toán mệnh giá
$1.000 trong một năm. Nếu giá mua hiện tại của Trái phiếu này là
$900, thì lãi suất đáo hạn là bao nhiêu?
• Lãi suất đáo hạn có quan hệ nghịch chiều với giá trái phiếu hiện tại.
• Lãi suất đáo hạn được tính theo cơng thức sau:
F = Mệnh giá của Trái phiếu chiết khấu (discount bond)
P = Giá của Trái phiếu chiết khấu (giá trị hiện tại)
YIELD TO MATURITY OF DISCOUNT BOND
A one-year U.S. Treasury bill, which pays a face value of $1,000 in one
year’s time. If the current purchase price of this bill is $900, then. The
yield to maturity is?`
• The yield to maturity is negatively related to the current bond price.
• The yield to maturity equals the increase in price over the year
divided by the initial price.
F = Face value of the discount bond
P = Current price of the discount bond
76
TRÁI PHIẾU VĨNH VIỄN
(CONSOL OR PERPETUITY)
Một trái phiếu khơng có ngày đáo hạn không trả nợ gốc nhưng trả
các khoản lãi cố định mãi mãi
P = Giá của Trái phiếu vĩnh viễn
Từ công thức đối với trái phiếu
i = Lãi suất đáo hạn
dễ dàng tính lãi suất đáo hạn:
C = Khoản lãi cố định hàng năm
coupon, phương trình này giúp
Có thể viết lại phương trình trên như sau:
CONSOL OR PERPETUITY
A bond with no maturity date that does not repay principal but pays
xed coupon payments forever
For coupon bonds, this
equation gives the current
yield, an easy to calculate
approximation to the yield
= price of the concsol
= yearly interest payment
= yield to maturity of the consol
to maturity
Can rewrite above equation as this :
77
= /
0
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một
đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời
gian.
Khác với giá cả hàng hóa, lãi suất khơng
được biểu diễn dưới dạng số tuyệt đối mà
Phân biệt
Lãi suất đáo hạn
và
Tỷ suất sinh lời
PART
dưới dạng tỷ lệ phần trăm.
For any security, the rate of return
is de ned as the payments to the
owner plus the change in its
value, expressed as a fraction of
its purchase price.
The Distinction
Between Interest
Rates and Returns
78
TỶ SUẤT SINH LỜI (rate of return)
= Tỷ suất sinh lời từ việc giữ trái phiếu từ thời điểm t đến thời điểm t + 1
= giá trái phiếu tại thời điểm t
= Giá trái phiếu tại thời điểm t+1
= giá trị coupon trả hàng kỳ
= tỷ suất sinh lời từ coupon (current yield)=
= tỷ suất sinh lời từ vốn (rate of capital gain) = g
PART
03
RATE OF RETURN
The payments to the owner plus the change in value expressed as
a fraction of the purchase price
= return from holding the bond
from time t to time t+1
= price of bond at time t
= price of the bond at time t+1
= coupon payment
= current yield =
= rate of capital gain = g
79
PHÂN BIỆT GIỮA LÃI SUẤT ĐÁO HẠN VÀ
TỶ SUẤT SINH LỢI
Ví dụ
Một trái phiếu coupon có mệnh giá $1.000 với lãi suất coupon 10% được mua
với giá $1.000, giữ trong một năm và sau đó bán với giá $1.200.
Tính:
Coupon = ???
Chênh lệch giá bán giá mua = ???
Tỷ suất sinh lợi = ????
So sánh tỷ suất sinh lợi với lãi suất đáo hạn
PART
03
THE DISTINCTION BETWEEN
INTEREST RATES AND RETURNS
For example
A $1,000-face-value coupon bond with a coupon rate of 10% that is
bought for $1,000, held for one year, and then sold for $1,200.
Solution
The payments = ???
The change in its value = ???
The purchase price = ???
Let’s calculate Rate of return = ????
Let’s Compare with Yield to maturity
80
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
Một trái phiếu có: Mệnh giá bằng giá mua $1000 và lãi suất coupon 10%. Lãi
suất tính theo năm. Khi lãi suất thị trường thay đổi từ 10% lên 20%, Giá trái
phiếu và tỷ suất sinh lời thay đổi như thế nào?
(1)
Thời gian đáo
hạn
(năm)
(2)
Tỷ suất
sinh lời
coupon
(%)
30
20
10
5
2
1
10
10
10
10
10
10
(3)
Giá mua
năm nay
($)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
(4)
Giá bán
năm tiếp
theo
($)
503
516
597
741
917
1,000
(5)
Tỷ suất
sinh lời
trên vốn
(%)
-49.7
-48.4
-40.3
-25.9
-8.3
0.0
(6)
Tỷ suất
sinh lời
(2+5)
(%)
-39.7
-38.4
-30.3
-15.9
+1.7
+10.0
Tỷ suất sinh lời cho thấy một khoản đầu tư tốt như thế nào.
Có thể sử dụng hàm PRICE và YIELD trong excel
PART
03
THE DISTINCTION BETWEEN
INTEREST RATES AND RETURNS
One-Year Returns on Di erent-Maturity 10%-Coupon-Rate Bonds When
Interest rates Rise from 10% to 20%
(1)
Years to
Maturity
When Bond Is
Purchased
(2)
Innitial
Current
Yield
(%)
(3)
Innitial
Price
30
20
10
5
2
1
10
10
10
10
10
10
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
($)
(4)
Price
Next
Year*
($)
503
516
597
741
917
1,000
*Calculated with a nancial calculator using Equation 3.
(5)
Rate of
Capital
Gain
(%)
-49.7
-48.4
-40.3
-25.9
-8.3
0.0
(6)
Rate of
Return
(2+5)
(%)
-39.7
-38.4
-30.3
-15.9
+1.7
+10.0
The return on a bond, which tells you how good an investment it has
been over the holding period,
81
1. Trái phiếu có tỷ suất sinh lời ______ với lãi suất đáo hạn khi thời
gian đáo hạn _____ với thời gian nắm giữ.
2. Lãi suất tăng làm _____ giá trái phiếu, dẫn đến giảm tỷ suất sinh lời trên vốn
của những trái phiếu có thời gian đáo hạn dài hơn thời gian nắm giữ trái phiếu
đó.
3. Thời gian đáo hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng _____.
4. Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ suất sinh lợi do lãi suất thay đổi càng _____.
5. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, tỷ suất sinh lời vẫn có thể bị _____
khi lãi suất trên thị trường tăng lên.
PART
03
THE DISTINCTION BETWEEN
INTEREST RATES AND RETURNS
1.The only bond whose return equals the initial yield to maturity is one
whose time to maturity is ______ as the holding period.
2.A rise in interest rates is associated with a ______ in bond prices, resulting
in capital losses on bonds whose terms to maturity are longer than the holding
period.
3.The more distant a bond’s maturity, the______the size of the percentage
price change associated with an interest-rate change.
4.The more distant a bond’s maturity, the ______. the rate of return that
occurs as a result of the increase in the interest rate.
5.Even though a bond has a substantial initial interest rate, its return can turn
out to be_____ if interest rates rise.
82
Phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa
và lãi suất thực
PART
Distinguishing between
nominal and real
interest rate
83
LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT THỰC
Phương trình Fisher
• Lãi suất danh nghĩa: chưa trừ điều chỉnh lạm phát
• Lãi suất thực: đã điều chỉnh lạm phát, nói
cách khác, lãi suất đã trừ đi lạm phát.
= ã
ấ
ℎ
= ã
ấ ℎự
=
ạ
ℎá
ℎĩ
• Khi lãi suất thực thấp, có nhiều ý định đi vay, ít ý định cho vay và ngược lại.
• Lãi suất thực là một chỉ báo tốt hơn về ý định đi vay, cho vay.
PART
04
•
DISTINGUISHING BETWEEN
NOMINAL AND REAL INTEREST RATE
Nominal interest rate makes no
Fisher Equation
allowance for in ation.
•
The real interest rate
is de ned
as the nominal interest rate
=
=
=
minus the expected rate of
in ation.
•
When the real interest rate is low, there are greater incentives to
borrow and fewer incentives to lend.
•
The real interest rate is a better indicator of the incentives to borrow
and lend
84
05
• Hiểu tại sao lãi suất thay đổi.
• Áp dụng phân tích cung và cầu để
xem xét sự thay đổi của giá trái
phiếu và lãi suất.
Phân tích cung - cầu đối với trái phiếu cung cấp lý thuyết giải thích cách xác
định lãi suất. Theo đó, lãi suất sẽ thay đổi khi có sự thay đổi của Cầu hoặc của
Cung.
Cầu thay đổi do có sự thay đổi của: Thu nhập, lợi nhuận kỳ vòng, rủi ro và
thanh khoản.
Cung thay đổi do có sự thay đổi của: các cơ hội đầu tư, chi phí thực cho vốn và
các hoạt động của Chính phủ.
• Understanding the behaviour of
PART
interest rate (why do interest rate
changes.
• Apply a supply and demand
analysis to examine how bond
prices and interest rates change.
The supply-and-demand analysis for bonds provides a theory of how
interest rates are determined. It predicts that interest rates will
change when there is a change in demand because of changes in
income (or wealth), expected returns, risk, or liquidity, or when
there is a change in supply because of changes in the attractiveness
of investment opportunities, the real cost of borrowing, or
government activities.
85