ETHANOL
SINH HỌC
TỪ BÈO
TÂY
Trần Thị Thúy Quỳnh
Lê Kim Ngân
Nguyễn Thị Ngọc Dung
1. Tổng quan
Những lợi ích khi sử
dụng nhiên liệu sinh
học
⊷
⊷
⊷
3
Giảm thiểu ơ nhiễm và khí
nhà kính
Góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế nơng nghiệp
Lợi ích với kỹ thuật và kinh tế
năng lượng
Ethanol sinh học
Lý học
Chất lỏng, không
màu, mùi thơm dễ
chịu, vị cay, nhẹ
hơn nước, sơi ở
nhiệt độ 78.39oC,
tan vơ hạn trong
nước.
4
Hóa học
Rượu no, đơn chức,
có cơng thức
C2H5OH. Mang đầy
đủ tính chất của
một rượu đơn chức.
Nguyên liệu sản xuất
ethanol sinh học
2 – 4 tấn vật liệu → 1 tấn ethanol
Sẵn có, rẻ tiền, tuy nhiên q trình chuyển hóa khó khăn hơn
5
Q trình chuyển hóa từ ngun
liệu chứa cellulose
6
Các giai đoạn trong sản xuất Ethanol sinh học
Quá trình xử lý sơ bộ
Bằng hơi
AFEX
Ozone
Hiệu quá với gỗ cứng
Đường hóa nhanh
Hiệu quả với lignin
Phân hủy xylanh
Khơng hình thành sự
ức chế
Nhiệt độ áp suất TB
Hiệu quả thấp
Giá thành đắt
Ức chế vi sinh vật
Đòi hỏi ozone lớn
Thu hồi amoniac
Axit
Kiềm
Sinh học
Năng suất cao
Loại bỏ este hiệu quả
Phân hủy Lignin
Ăn mòn và độc
Tăng diện tích bề mặt
Năng lượng thấp
Giá thành cao
Giá thành cao
Ức chế VSV
Năng suất thấp
7
Các giai đoạn trong sản xuất Ethanol sinh học
Quá trình thủy phân
Axit lỗng
Axit đặc
Enzyme
B1: chuyển hóa
hemicellulose
thành đường 5C
và 6C
B1: thủy phân
hemicellulose
Tách riêng: quá
trình thủy phân và
lên men được tiến
hành tách rời
Đồng thời: xuất
hiện các phản ứng
lên men phức tạp,
phát sinh chất ức
chế hoạt động
enzyme
B2: chuyển hóa
hồn tồn cấu trúc
cellulose thành
đường
glucocacbon
8
B2: axit đặc phá
hủy liên kết hidro,
biến đổi chúng
thành dạng vô
định hình.
Các giai đoạn trong sản xuất Ethanol sinh học
0Ethanol.32từ–đường0.54
euro/lít
Ethanol từ ngũ cốc
0.43 euro/lít
0Ethanol.11từ–cellulose0.32
euro/lít
9
Tình hình sản xuất và sử dụng Ethanol sinh học
LM Châu Âu
570.3
Mỹ
6.498
Trung Quốc
486
Brazil
5.019
Trước 2007: Hạn chế phát triễn xăng
sinh học
Sau 2007: Nhiên liệu sinh học thay thế
nhiên liệu truyền thống
Lúa miến ngọt được quan tâm trong SX
ethanol sinh học
10
Celullose
Là thành phần chủ yếu của vách tế bào thực vật
- Dễ bị phân hỷ bởi acid → hydro celullose
- Phản ứng với kiềm/KL kiềm → celullose ancolat
- Bị oxi hóa → oxi-celullose
-
Vi sinh vật
Có khả năng tổng hợp được hệ enzyme Celulloza
Hemicelullose
n
h
i
ê
n
-
Là
một
polysacarit
phần
thường
gặp trong vách tế
bào thực vật
-
Xylan là một
hemicalullose phổ
biến nhất trong tự
Vi sinh vật
Có khả năng tổng hợp xynalaza để phân hủy
xylan
12
Quá trình lên men rượu
Trong sản xuất
cồn, rượu vang và
bia hay dùng lồi
Saccharomyces
13
Nấm men chìm: một số chủng có chứa enzyme
-galactozidaza có khả năng lên men hồn tồn
đường rafinoza.
Nấm men nổi: chỉ có một số ít chúng có khả năng
chuyển hóa đường rafinoza thành rượu và CO và
đường chỉ vào khoảng 1/3 tổng số đường
Yêu cầu chung của nấm men dung trong sản xuất cồn etylic là
phải có năng lực lên men mạnh, biến đường thành rượu
nhanh và hoàn toàn. Đồng thời phải ổn định và chịu được
những biển đổi của môi trường
14
Thuốc kháng sinh trong y
học nhân gian
Làm sạch nguồn nước và
phân giải các chất độc hại
Cung cấp năng lượng
Chế biến và gia công đồ
mỹ nghệ
Sản xuất giấy
Làm môi trường trồng
nấm rơm và phân hữu cơ
Ethanol sinh học
2.Phương Pháp
Nghiên Cứu
Phương Pháp Tiền Xử Lý
Rửa sạch
cắt bỏ phần rễ
Sấy 70 độ =>
khối lượng
khơng đổi
Bảo quản hộp
kín, tránh bị
ẩm mốc
Nghiền
thành bột
17
Phương pháp thủy phân
120ml dd
Thủy phân
loãng 2,5%
H2SO4
Giấy lọc băng
xanh
Xác định hàm lượng đường
khử của dung dịch thu được
bằng phương pháp so màu
18
NaOH
Đun 100 độ
35 phút
Làm lạnh => nhiệt
độ phòng
Trung hòa
Thời gian
Nồng độ acid
Tỷ lệ rắn lỏng
Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
Nguyên tắc: dựa trên cơ sở tạo màu giữa đường khử
và thuốc khử acid dinitrosalicylic (DNS)
Ban đầu dd DNS
có màu vàng nhạt
Sau khi phản ứng với
đường khử chuyển sang
màu da cam
Dựa vào đồ thị đường chuẩn của Dglucose với thuốc thử DNS sẽ tính
được hàm lượng đường khử của mẫu
19
Cường độ màu của hỗn hợp phản
ứng tỉ lệ thuận với nồng độ đường
khử trong phạm vi nhất định
Tiến hành so màu ở bước sóng
550nm
Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
20
Phương pháp lên men
Pepton
5g/l
Nhân giống vi khuẩn lên men
Lên men mẫu
Bình thủy tinh
có nút cao su
Mơi trường
nhân giống
Khử trùng 60-70 độ C,
15 phút
Nacl
5g/l
Cấy VSV
dung dịc
100ml dd
bèo của q
trình thùy
21
Phương pháp xác định hàm lượng ethanol
Điều kiện phân tích đã lựa chọn:
-
-
-
-
22
Cột mao quản chiều dài 30m, đường kính trong
0,23mm
Nhiệt độ cổng bơm mẫu 1200C
Nhiệt độ detector ECD 2800C
Khí mang N2 tốc độ dòng 1ml/phút
Phương pháp bơm mẫu Splitless
Chương trình nhiệt độ cột: Nhiệt độ ban đầu là 120 độ
C (giữ trong 1 phút), sau đó tang lên 150 độ C với tốc
độ 10 độ C/ phút và giữ ở 150 độ C trong 4 phút
Tổng thời gian chạy mẫu là 8 phút