BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
------o0o------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LÊ THỊ THUÝ NGA
Hà Nội, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
------o0o------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 820371
Họ và tên học viên: Lê Thị Thuý Nga
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Vũ Thị Minh Ngọc
Hà Nội, 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu này là độc lập của riêng tôi.
Các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích đầy đủ. Các số liệu, kết
quả trình bày trong nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng và hồn tồn trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam.
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa
Sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Ngoại thương đã tận tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Minh Ngọc - Người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phịng ban, cán bộ Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
đã tạo điều kiện tiếp xúc thực tế, cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tơi
trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........9
1.1.
Các vấn đề chung về rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. .9
1.1.1.
Các khái niệm liên quan....................................................................... 9
1.1.2.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...............................12
1.1.3. Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại.................................................................................................................... 14
1.2.
Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thƣơng mại............................................................................................................ 17
1.2.1.
Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp.......................................................................................... 17
1.2.2. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
18
1.2.3.
Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng............................... 25
1.2.4.
Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM............................................................. 30
1.3.
Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
một số ngân hàng thƣơng mại và rút ra bài học cho ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam............................................................................ 32
1.3.1.
Kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số ngân hàng thương mại.......32
iv
1.3.2.
Một số bài học rút ra đối với Agribank.............................................. 38
Kết luận chƣơng 1................................................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM.........40
2.1.
Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 40
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển....................................................... 40
2.1.2.
Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thơn Việt Nam........................................................................................ 41
2.2.
Thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Agribank trên địa bàn thành phố Hà Nội............................................................ 48
2.2.1.
Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp của Agribank trên địa bàn
thành phố Hà Nội............................................................................................ 48
2.2.2.
Tình hình hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Agribank trên địa bàn thành phố Hà Nội....................................................... 50
2.2.3.
Rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank trên
địa bàn Hà Nội................................................................................................. 56
2.3.
Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank trên địa bàn Hà Nội............................................................ 60
2.3.1.
Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank.......................................................................................................... 60
2.3.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp63
2.4.
Đánh giá chung về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank trên địa bàn Hà Nội................................................. 76
2.4.1.
Thành tựu đạt được............................................................................ 76
2.4.2.
Một số hạn chế và nguyên nhân........................................................ 79
Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 86
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
v
PHỐ HÀ NỘI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM................................................................................................ 87
3.1.
Định hƣớng của Agribank về quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp đến năm 2025................................................................................. 87
3.1.1.
Định hướng hoạt động kinh doanh................................................... 87
3.1.2.
Định hướng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Agribank trên địa bàn thành phố Hà Nội....................................89
3.2.
Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank trên địa bàn Thành phố Hà Nội.............................89
3.2.1.
Thúc đẩy tăng trưởng về tín dụng...................................................... 90
3.2.2.
Hồn thiện cơ chế, chính sách........................................................... 91
3.2.3.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát............................................ 91
3.2.4. Triển khai giải pháp hỗ trợ khách hàng và phát triển dịch vụ khách
hàng................................................................................................................. 92
3.3.
3.2.5.
Nâng cao chất lượng tín dụng............................................................ 94
3.2.6.
Nâng cao chất lượng hệ thống công nghệ thông tin.........................95
3.2.7.
Nâng cao hoạt động thẩm định đối với khách hàng.......................... 96
3.2.8.
Kiện tồn mơ hình quản lý rủi ro tín dụng........................................ 97
3.2.9.
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực.................................................... 97
Một số kiến nghị giúp hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank trên địa bàn Hà Nội............................98
3.3.1.
Kiến nghị với chính phủ..................................................................... 98
3.3.2.
Kiến nghị với NHNN.......................................................................... 99
Kết luận chƣơng 3............................................................................................... 100
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 102
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng.............................................. 10
Hình 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng theo ngun nhân phát sinh..............................16
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank.............................34
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank......................................................................... 42
Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ KHDN chia theo lĩnh vực kinh doanh trên địa bàn Thành
phố Hà Nội 2021..................................................................................................... 49
Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng tại Trụ sở chính của Agribank....61
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng tại chi nhánh các cấp của Agribank
63
Hình 2.5: Quy trình theo dõi và xử lý các khoản vay có vấn đề tại Agribank.........65
Hình 2.6: Quy trình chấm điểm xếp hạng khách hàng doanh nghiệp trong hệ thống
Agribank................................................................................................................. 68
Hình 2.7: Lưu đồ cảnh báo sớm.............................................................................. 72
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh đối với KHDN của Agribank...............44
Bảng 2.2: Tỷ trọng thu nhập rịng từ hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp
trên địa bàn Hà Nội................................................................................................. 47
Bảng 2.3: Cơ cấu KHDN của Agribank trên địa bàn Hà Nội chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2018 – 2021....................................................................... 49
Bảng 2.4: Tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong
giai đoạn 2018 – 2021............................................................................................. 50
Bảng 2.5: Kỳ hạn dư nợ cho vay KHDN trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong giai
đoạn 2018 – 2021.................................................................................................... 51
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay phân theo loại tiền tệ của KHDN trên địa bàn Thành phố
Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2021....................................................................... 52
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế của KHDN trên địa bàn Thành
phố Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2021................................................................ 53
Bảng 2.8: Dư nợ của khách hàng ngành điện trên địa bàn thành phố Hà Nội trong
giai đoạn 2018-2021................................................................................................ 55
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn của KHDN trên địa bàn thành
phố Hà Nội.............................................................................................................. 57
Bảng 2.10: Nợ xấu theo ngành kinh tế khu vực Hà Nội.......................................... 58
Bảng 2.11: Dư nợ xử lý rủi ro (nợ ngoại bảng)....................................................... 59
Bảng 2.12: Bảng Quy đổi xếp hạng tín dụng theo điểm tín dụng của Agribank......70
Bảng 2.13: Trích lập và sử dụng dự phòng qua các năm......................................... 75
Bảng 2.14: Chỉ tiêu đánh giá QLRR tín dụng của KHDN trên địa bàn...................76
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AGRIBANK
Từ viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CLTD
Chất lượng tín dụng
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XLRR
Xử lý rủi ro
NHĐT
Ngân hàng điện tử
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn: “Quản lý rủi ro tín dụng KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam” được thực hiện nhằm
hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
cũng như các mơ hình và chỉ tiêu liên quan khi đánh giá rủi ro tín dụng của ngân
hàng. Bên cạnh đó, tác giả đã phân tích hiện trạng quản lý rủi ro tín dụng tại một số
ngân hàng từ đó rút ra bài học về quản lý rủi ro tín dụng cho ngân hàng Agribank,
đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN. Sau khi hệ thống cơ sở lý luận về
quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN, tác giả đã phân tích thực trạng quản lý rủi ro
tín dụng đối với KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội bao gồm: Mơ hình quản lý
rủi ro tín dụng đối với KHDN và thực trạng quản lý. Từ đó, tác giả đã chỉ ra một số
ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN của
Agribank trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cuối cùng, tác giả đã đề xuất một số kiến
nghị đối với chính phủ và đối với ngân hàng nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Từ khóa: Quản lý rủi ro, quản lý rủi ro tín dụng, KHDN, rủi ro tín dụng
KHDN, Agribank.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Không chỉ mang lại nguồn thu nhập chính mà tín dụng cịn đóng
góp đáng kể vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Hiện nay, trung bình thu nhập từ
hoạt động tín dụng chiếm khoảng 50 – 70% tổng nguồn thu của ngân hàng. Mặt
khác, tín dụng cũng là hoạt động rủi ro nhất, chiếm đến 50 – 60% rủi ro mà ngân
hàng phải đối mặt. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng là yếu tố cốt yếu nhằm đảm bảo
kinh doanh an toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự phát
triển của ngân hàng thương mại.
Trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid – 19, ngân hàng đã phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, ảnh hưởng lớn đến hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank nói riêng.
Ở Việt Nam, vấn đề rủi ro tín dụng và các biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng
trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại tuy đã được đề cập nhưng chưa thực
sự được chú trọng. Trong những năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn của ngân
hàng có xu hướng gia tăng nên vấn đề quản lý rủi ro tín dụng càng cần được quan
tâm hơn, do đó các hoạt động liên quan cũng đã và đang được cải cách mạnh mẽ để
nâng cao năng lực quản lý rủi ro trong từng nghiệp vụ.
Theo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Nội, tổng dư nợ của các tổ chức tín
dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 ước đạt 2.550.796 tỷ đồng trong đó bao
gồm dư nợ cho vay nông nghiệp nông thôn, cho vay xuất nhập khẩu, cho vay hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay công nghiệp, cho vay doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, cho vay chính sách xã hội, cho vay theo các chương trình kết nối doanh
nghiệp – ngân hàng,… Trong đó, tổng dư nợ cho vay KHDN là 455.960 tỷ đồng, chiếm
19,52% tổng dư nợ năm 2021, là đối tượng khách hàng cho vay chiếm tỷ trọng cao
nhất. Tỷ trọng dư nợ cao vừa mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng, tổ chức tín
dụng, vừa mang đến nhiều rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của
2
ngân hàng.
Theo Tổng cục Thống kê (2021), năm 2021 đã có 119,8 nghìn doanh nghiệp
tun bố phá sản, dừng hoạt động, tăng 17,8% so với năm 2020. Đa số là các doanh
nghiệp mới thành lập (dưới 5 năm) và có quy mơ vốn nhỏ, dịng tiền khơng ổn định.
Tính đến hết năm 2021, Thành phố Hà Nội có 24.016 doanh nghiệp thành lập mới
(giảm 2.119 doanh nghiệp đăng ký mới so với năm 2020) với số vốn đăng ký là
345.113 tỷ đồng, nâng tống số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn lên
281.228 doanh nghiệp.
Như vậy, các doanh nghiệp được thành lập mới có nguồn tài chính ít ổn định
hơn cũng như gặp nhiều nguy cơ về tài chính hơn do quy mô vốn nhỏ (các doanh
nghiệp phá sản phần lớn thành lập dưới 5 năm và quy mô vốn nhỏ). Do vậy, để hỗ
trợ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng đã, đang thực hiện
triển khai cấp tín dụng cho các doanh nghiệp thơng qua các chương trình kết nối
doanh nghiệp với ngân hàng. Tỷ trọng tín dụng dành cho KHDN tăng cao cũng sẽ
làm tăng rủi ro của KHDN đối với ngân hàng. Do đó địi hỏi ngân hàng cần có hoạt
động quản lý rủi ro một cách cụ thể và hiệu quả.
Nhận thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động quản lý rủi ro đối với
KHDN tại Agribank, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Hệ thống ngân hàng là một hệ thống quan trọng của nền kinh tế. Vai trò trung
gian tài chính của khu vực ngân hàng có nguy cơ thất bại với những tổn thất có khả
năng làm xói mịn lịng tin của cơng chúng đối với hệ thống ngân hàng. Do đó, điều
này ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Vì vậy, ngành ngân hàng được
quản lý và giám sát nhiều hơn so với các ngành khác của nền kinh tế (NDIC, 2016).
Tác động lây lan của khủng hoảng ngân hàng có khả năng châm ngịi cho khủng hoảng
tài chính, vì vậy, các ngân hàng cần có đủ vốn tương xứng với việc chấp nhận rủi ro.
Khủng hoảng tài chính (GFC) năm 2007 – 2008 đã khiến các nhà quản lý phải
3
đẩy mạnh các yêu cầu về vốn để tăng vốn đáng kể đồng thời tuân thủ các quy định
nghiêm ngặt về thanh khoản. Sự cố tài chính tồn cầu là hệ quả của việc tín dụng
dưới chuẩn dẫn đến rủi ro vỡ nợ ảnh hưởng đến các ngân hàng Hoa Kỳ. Baxter
(2012) khẳng định rằng các ngân hàng đáp ứng các tiêu chuẩn vốn mới sẽ làm giảm
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các ngân hàng và khiến họ khó vượt q chi phí
vốn của mình. Baesens (2008) cho rằng các ngân hàng cần giám sát rủi ro một cách
cẩn thận và các cơ quan quản lý cần phải yêu cầu họ làm điều đó.
Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về quản lý rủi ro trong ngân hàng như:
Hoàng Xuân Phong (2014) nghiên cứu về “Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam” đã đưa ra mơ hình thực hiện quản trị
rủi ro thị trường bao gồm mơ hình, chính sách và quy trình quản trị, đồng thời tác
giả cũng đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro thị
trường tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Tạ Ngọc Sơn
(2011) lại nghiên cứu về “Quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng thương mại Việt Nam”.
Về các nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại,
“Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các NHTM Việt nam trong
giai đoạn hiện nay” của TS Đào Minh Phúc và Ths. Lê Văn Hinh (2012), đã đưa ra
các nhận định về tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng như
những bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM Việt nam. Trên cơ sở
đó các tác giả đã có một số đề xuất đối với hoạt động kiểm soát nội bộ tại các
NHTM đáp ứng yêu cầu ngăn ngừa và kiểm sốt rủi ro.
Rủi ro tín dụng là một trong những yếu tố rủi ro quan trọng dẫn đến tính kém
thanh khoản của các ngân hàng, gây hạn chế tín dụng, đình chỉ tín dụng và có thể là
khủng hoảng ngân hàng. Werner (1992) trong lý thuyết số lượng về tín dụng đã phát
hiện ra rằng việc tạo ra tín dụng ngân hàng cho các giao dịch GDP tạo ra tăng
trưởng GDP danh nghĩa trong khi tạo tín dụng cho các giao dịch tài chính giải thích
cho giá tài sản và khủng hoảng ngân hàng. Boffey & Robson (1995) và Poudel
(2012) đã xác định rủi ro tín dụng là yếu tố rủi ro lớn nhất đối với hoạt động của
ngân hàng.
4
Mendoza, R & Rivera, J.P.R (2017) đã kiểm tra rủi ro tín dụng và an tồn vốn
của 567 ngân hàng nông thôn ở Philippines để xác định xem rủi ro tín dụng ảnh
hưởng như thế nào đến lợi nhuận của ngân hàng bằng cách sử dụng phương pháp
Arellano-Bond ước tính. Họ phát hiện ra rằng rủi ro tín dụng có mối quan hệ tiêu
cực và có ý nghĩa thống kê với khả năng sinh lời. Kết quả nghiên cứu của họ cho
thấy rằng các ngân hàng bắt buộc phải hiểu các yếu tố rủi ro nào có tác động lớn
hơn đến hiệu quả hoạt động và sử dụng phương pháp đo lường hiệu quả được điều
chỉnh theo rủi ro tốt hơn để hỗ trợ các chiến lược của họ.
Cùng nghiên cứu về rủi ro tín dụng, khi khai thác khía cạnh này tại Việt Nam,
một số cơng trình nghiên cứu về hoạt động quản lý rủi ro thông qua áp dụng Basel 2
như: nghiên cứu của Nguyễn Thị Vân Anh (2014) về “Hạn chế rủi ro cho hệ thống
ngân hàng thơng qua áp dụng Basel 2- Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế” hay Lê Thanh
Tùng (2014) nghiên cứu về “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và các ứng dụng
trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2” cũng đã đề cập đến hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong hệ thống.
Afriyie & Akotey (2012) cũng trong quá trình nghiên cứu của họ đã khẳng
định rằng tình hình rủi ro tín dụng của một ngân hàng ngày càng trầm trọng hơn do
hệ số an toàn vốn và khả năng thanh khoản thấp. Nhiều nghiên cứu thực nghiệm
khác về rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động hoặc khả năng sinh lời của ngân hàng
chỉ ra rằng rủi ro tín dụng có tác động đáng kể đến hiệu quả hoạt động và khả năng
sinh lời của ngân hàng. Nổi bật trong số các tác phẩm này là của Kargi (2011),
Kurawa & Garba (2014), Abiola & Olausi (2014) và Boahene etal (2012) cùng
những nghiên cứu khác.
Rủi ro tín dụng mang đến những tác động tiêu cực đến hoạt động của các ngân
hàng. Do đó, việc quản lý rủi ro tín dụng là cần thiết đối với mỗi ngân hàng, đòi hỏi
ngân hàng cần có những chính sách quản lý rủi ro tín dụng thể phù hợp với đối
tượng khách hàng cũng như chính sách cho vay.
Erdinc và Gurov (2016) cũng đã xem xét thị trường Liên Minh Châu Âu và đã
chỉ ra rằng tác động tích cực của quản lý rủi ro tín dụng khơng chỉ đối với khả năng
5
sinh lời mà cịn đối với khả năng thanh tốn của các ngân hàng. Kithinji (2010) đã
tiến hành một nghiên cứu về các ngân hàng Kenya và xác định ảnh hưởng trung lập
của quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động của các ngân hàng, nghĩa là lợi nhuận
không bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng rủi ro tín dụng. Trong khi đó, tại Việt Nam,
nghiên cứu của Lê Thanh Huyền, Cù Thị Lan Anh (2021) cho rằng quản trị rủi ro
tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo an tồn cho hoạt động tín dụng
của ngân hàng và góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
Trần Việt Hưng (2020) cho rằng nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng của các
NHTM là một trong những đòi hỏi cấp bách của ngành Ngân hàng nói chung và hệ
thống NHTM nói riêng. Vấn đề này cũng được Đào Văn Chung (2021) khai thác và
nêu ra rằng quản lý rủi ro tín dụng là các thức tốt nhất mà các TCTD cần thực hiện
để không bị ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư. Quản lý về rủi ro tín dụng bao gồm
tổng thể tất cả các hành động nhằm kiểm soát rủi ro phát sinh trong q trình vận
hành và phát triển quy mơ của các ngân hàng thương mại, liên quan đến phòng ngừa
và kiểm sốt các loại rủi ro.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, nhận thấy được tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng trong hoạt động ngân hàng, thời gian gần đây đã có nhiều nghiên
cứu nghiên cứu trong nước về hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung, hoạt
động quản lý rủi ro tại ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi
Ngân hàng nhà nước ban hành các tiêu chuẩn nhằm triển khai Basel 2 hướng tới
triển khai Basel 3 tại các ngân hàng trong hệ thống.
Như vậy, các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến hoạt động tín dụng, hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại khác nhau trong hệ thống
và đánh giá về hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng đó. Tuy vậy, chưa
có nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
KHDN tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Agribank. Do đó, tác
giả lựa chọn đi sâu khai thác về chủ đề này nhằm bổ sung khoảng trống đối với
quản lý rủi ro tín dụng KHDN mà cụ thể hơn là KHDN trên địa bàn thành phố Hà
Nội tại Agribank.
6
3.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là hệ thống các vấn đề về rủi ro tín dụng nghiệp cũng
như hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Từ đó đề xuất, kiến nghị những giải pháp có tính thực tiễn và khả thi cao nhằm hoàn
thiện hoạt động quản lý rủi ro đối với khách hành doanh nghiệp tại ngân hàng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
lý rủi ro tín dụng đối với KHDN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN trên
địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong
giai đoạn 2018 – 2021, từ đó rút ra những kết quả đạt được và tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng đối với KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn cụ thể như sau:
- Phạm vi không gian và nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý
rủi ro đối với KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
7
- Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung phân tích thực trạng quản lý rủi ro
tín dụng đối với KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn 2018 – 2021, đồng thời đề xuất
các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro đối với KHDN đến năm 2025.
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: thu thập số
liệu, xử lý số liệu, phương pháp phân tích,… để tìm hiểu thực trạng hoạt động quản
lý rủi ro đối với KHDN tại Agribank, từ đó đưa ra các nhận định, giải pháp hoàn
thiện hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro đối với KHDN tại ngân hàng này. Phương
pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
Thứ nhất, phương pháp thu thập số liệu: Bài luận văn sử dụng số liệu thứ cấp
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam từ các báo cáo tài
chính, báo cáo thường niên,… trong giai đoạn 2018 – 2021, cùng với đó bài viết
cũng thu thập số liệu liên quan đến hệ thống đo lường tín dụng nội bộ đối với
KHDN và thông tin của KHDN.
Thứ hai, phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được tác giả tổng hợp theo từng
nội dung nghiên cứu, được xử lý, phân tích, tính tốn trên phần mềm excel 2010.
Thứ ba, phương pháp phân tích: tác giả sử dụng phương pháp phân tích để
thống kê, so sánh các dữ liệu thứ cấp đã thu thập được. Từ đó tìm ra tình trạng nợ,
cơ cấu nợ, nợ xấu, xếp hạng tín dụng,… của KHDN trên địa bàn Hà Nội tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. Từ đó, đánh giá mức độ rủi
ro tín dụng và đưa ra đánh giá, giải pháp.
Thứ tư, phương pháp đánh giá, so sánh được tác giả sử dụng khi thực hiện
phân tích về các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng của Agribank so với các ngân
hàng khác trong hệ thống. Từ đó đưa ra những ưu nhược điểm của hoạt động quản
lý rủi ro hiện hành nhằm thay đổi để hoàn thiện hiệu quả hoạt động.
6.
Kết cấu của luận văn
Bài luận văn có kết cấu gồm 03 chương, ngồi các phần Lời mở đầu, Kết luận,
Tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia thành 03 chương như sau:
8
Chương 1: Các vấn đề chung về quản lý rủi ro tín dụng KHDN tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN trên địa bàn
thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
KHDN trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
9
CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Các vấn đề chung về rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khách hàng doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020, “doanh nghiệp là
tổ chức nhà nước có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập thep quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Theo Quyết định số 1225/QĐ-NHNo-TD ngày 18/06/2019 của Tổng Giám
đốc về quy trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong hệ thống Agribank,
khách hàng là pháp nhân bao gồm: doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh; hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã; các tổ chức khác là
pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự; pháp nhân nước ngoài được hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam.
Như vậy, KHDN là những tổ chức, doanh nghiệp được hợp thành từ nhiều cá
thể. KHDN chiếm lượng lớn phần tín dụng và bao gồm hai loại cơ bản: KHDN vừa
và nhỏ và KHDN lớn. Việc tiêu thụ sản phẩm cho nhóm khách hàng thường phụ
thuộc vào quyết định của ban lãnh đạo hoặc người đứng đầu tổ chức hay doanh
nghiệp.
Đồng thời, khi làm việc với nhóm khách hàng này, do tính chất lượng vốn vay
cao nên ngân hàng cần đảm bảo hiệu quả trong hoạt động thẩm định khách hàng
(thẩm định tình hình tài chính, dịng tiền, tài sản thế chấp,…) để hạn chế tối đa
những sai sót có thể xảy ra. Từ đó hạn chế rủi ro trong hoạt đơng tín dụng, nâng cao
chất lượng chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro của ngân hàng.
1.1.1.2. Rủi ro, tín dụng và rủi ro tín dụng *
Rủi ro
Rủi ro là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong kinh doanh ngân hàng.
Có nhiều trường phái khác nhau khi nói về định nghĩa của rủi ro như:
Định nghĩa rộng về rủi ro được Bessis (2010) đề cập: “Rủi ro là sự không chắc
10
chắn, có thể dẫn đến sự biến đổi bất lợi của khả năng sinh lời hoặc dẫn đến lỗ”.
Theo Allan Willett (2015), rủi ro được hiểu là “sự bất chắc cụ thể liên quan
đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi”. Quan điểm này cũng đã nhận
được sự ủng hộ từ nhiều học giả như Hardy, Blanchard, Crobough, Klup, Anghell,
…
Trong cuốn “Lý thuyết Bảo hiểm và Kinh Tế” (Insurance and Economic
Theory), Irving Pfeffer (2012) đã một lần nữa nhắc lại ý kiến của John Haynes
(2010) và trình bày chi tiết hơn về rủi ro với quan điểm: “Rủi ro là khả năng xảy ra
tổn thất, là tổng hợp sự ngẫu nhiên có thể đo lường được do xác xuất”.
Như vậy, về cơ bản các định nghĩa đều đề cập đến rủi ro với hai khía cạnh cơ
bản là: (1) tổn thất tiềm tàng nếu một sự kiện không mong muốn xảy ra và (2) tính
khơng chắc chắn của sự kiện và quy mô của tổn thất.
Như vậy, ta có thể hiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những
sự kiện không mong muốn xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tải sản hoặc uy tín của ngân
hàng. Trong đó, ngân hàng sẽ phải chịu nhiều loại rủi ro cùng lúc. Trong đó, một số
loại rủi ro trong ngân hàng là:
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
tín
dụng
thanh
tốn
lãi
suất
nguồn
vốn
ngoại
hối
Rủi ro
hoạt
động
ngoại
bảng
Rủi ro
hoạt
động
Hình 1.1 : Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2010)
Các loại rủi ro này sinh ra trong quá trình hoạt động của ngân hàng và có quan
hệ phụ thuộc lẫn nhau và cũng khơng triệt tiêu lẫn nhau, đồng thời rủi ro này có thể
là nguyên nhân dẫn đến rủi ro khác.
* Tín dụng
Theo Luật tổ chức tín dụng (2017) ở Việt Nam, “tín dụng là việc chuyển giao
11
vốn dựa trên cơ sở tín nhiệm và theo nguyên tắc hồn trả, theo đó, người cho vay
chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn
nhất định”. Tín dụng xuất hiện đáp ứng nhu cầu điều chuyển vốn trong xã hội, trong
đó có điều chuyển vốn từ tổ chức, cá nhân dư thừa vốn tới tổ chức, cá nhân có nhu
cầu sử dụng vốn.
Tín dụng được biết đến là một trong những nghiệp vụ chính của ngân hàng
bên cạnh nghiệp vụ huy động vốn. Hoạt động tín dụng được ngân hàng chú trọng
phát triển đi liền với những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện nghiệp vụ này, đòi hỏi
ngân hàng phải có những chiến lược và hành động cụ thể để quản lý rủi ro tín dụng.
* Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro mà ngân hàng thường gặp, đề
cập đến khái niệm rủi ro tín dụng này, mỗi học giả lại có một quan điểm khác nhau.
Trong bài luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hang dưới góc độ của người quản lý. Trong một vài nghiên cứu trong và ngoài
nước, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
Theo cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessis, RRTD được hiểu
là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc đó là sự giảm sút chất
lượng tín dụng của những khoản vay.
Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đề cập trong nghiên cứu của mình rằng: “Rủi ro tín
dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ được đầy đủ gốc là lãi khoản
vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư
của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì ngân hàng khơng chịu
bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trường hợp người vay tiền phá sản thì việc thu hồi gốc
lãi tín dụng đầy đủ là khơng chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.”
Theo Basel Committee on Banking Supervision (2006) “Rủi ro tín dụng là khả
năng mà một người đi vay ngân hàng sẽ khơng thực hiện được nghĩa vụ của mình
theo các điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo quy định tại Điều 3 Thơng tư 11/2021/TT-NHNN quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự
12
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có quy định thì: “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng có khả năng trả
được một phần hoặc tồn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Như vậy, dù cách tiếp cận khác nhau nhưng các khái niệm này đều định
nghĩa rủi ro tín dụng dưới các khía cạnh như sau: Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi
ro do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần
hoặc tồn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc theo thỏa thuận với ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra bởi một số nguyên nhân:
Về phía khách hàng, khách hàng mất đi khả năng trả nợ hoặc một phần nợ
như thỏa thuận trước đó có thể do ý chí chủ quan của khách hàng hoặc do khách
hàng gặp phải những rủi ro khác gây ảnh hưởng đến dòng tiền của khách hàng như
khách hàng gặp phải những biến động của thị trường, môi trường kinh doanh, hay
những thay đổi về nhu cầu của thị trường.
Về phía ngân hàng, ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng khi đánh giá sai khả
năng trả nợ của khách hàng dẫn đến cấp tín dụng với hạn mức khơng phù hợp. Bên
cạnh đó, ngân hàng cũng đối mặt với rủi ro danh mục tín dụng của ngân hàng khi tỉ
trọng của các loại tín dụng được phân bổ khơng phù hợp.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính hoạt động độc lập trong lĩnh
vực tài chính với hai hoạt động chính là:
Hoạt động huy động vốn, là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại, tạo lập nguồn vốn cho hoạt động cho ngân hàng. Hoạt động huy động
vốn cần được thực hiện thường xuyên và liên tục từ nhiều nguồn khác nhau.
Hoạt động sử dụng vốn, là hoạt động sử dụng nguồn vốn huy động được cho
các mục đích hoạt động kinh doanh, nhằm sinh lời và duy trì hoạt động của ngân
hàng.
13
Ngồi ra, ngân hàng cũng có những dịch vụ khác nhằm đa dạng hóa hoạt
động, chia sẻ rủi ro giữa các hoạt động trong ngân hàng và tăng thêm nguồn thu
nhập cho tổ chức. Tùy theo mục tiêu, chiến lược của mình mà mỗi ngân hàng sẽ tập
trung phát triển vào một số hoạt động nhất định, tuy nhiên, để hoạt động trơn tru,
hoạt động tín dụng của ngân hàng là bắt buộc.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau:
nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản. Trong đó,
cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Như vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng là việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn
duy động được để thực hiện hoạt động cấp tín dụng cho người đi vay, tại đó, người đi
vay phải thực hiện cam kết hoàn trả khoản vay và lãi vay khi đến hạn. Hoạt động tín
dụng cung cấp nguồn vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời trung chuyển
vốn từ chủ thể có nguồn vốn nhàn rỗi sang chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn.
Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng được đánh giá dựa trên bốn yếu tố
chính:
Thứ nhất, tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng tín dụng là việc các ngân hàng
thương mại tăng cường hoạt động cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức trong nền
kinh tế có nhu cầu vay vốn, sử dụng vốn. Tăng trưởng tín dụng dương thể hiện nhu
cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế càng tăng, phù hợp với xu hướng tăng trưởng của
nền kinh tế. Ngược lại, khi tăng trưởng tín dụng âm thể hiện nền kinh tế gặp nhiều
khó khăn.
Thứ hai, cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, thời hạn vay là quãng thời gian ngân
hàng chấp nhận cho người đi vay sử dụng vốn, sau thời gian đó, người đi vay cần hồn
trả toàn bộ số vốn vay và lãi cho ngân hàng. Dựa vào thời hạn vay, ngân hàng có thể
kiểm sốt được dịng tiền nhằm mục đích đảm bảo tính thanh khoản. Bên cạnh đó, thời
hạn cho vay cũng cần tương đối với thời hạn của tiền gửi từ khách hàng gửi
14
tiền đến ngân hàng. Tránh xảy ra tình trạng rủi ro về dòng tiền.
Thứ ba, cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ, ngân hàng cần kiểm soát các khoản vay
theo loại tiền tệ do ngân hàng luôn chịu ảnh hưởng của tỷ giá ngoại hối. Đồng thời,
loại tiền tệ khác nhau cũng sẽ có những yếu tố liên quan khác nhau như: sức mạnh
của đồng tiền, lãi suất tiền gửi của đồng tiền đó,… các yếu tố này sẽ tác động trực
tiếp đến hoạt động của ngân hàng, đặc biệt trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng.
Thứ tư, cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế. Tùy thuộc vào định hướng và mục
tiêu phát triển của từng ngân hàng, dòng tiền cho vay sẽ được phân phối vào các
ngành kinh tế khác nhau. Điều này thể hiện điểm mạnh của ngân hàng ở từng nhóm
ngành khác nhau cũng như khả năng thu hút khách hàng tạo từng nhóm ngành. Cơ
cấu dư nợ theo ngành kinh tế cũng là yếu tố quan trọng khi đánh giá rủi ro tín dụng
của danh mục tín dụng ngân hàng. Khi nền kinh tế bất ổn định, các ngành nghề khác
nhau sẽ có rủi ro khác nhau, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro của khoản
vay mà ngân hàng đang cấp tín dụng.
1.1.3.
Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.3.1.
Đặc điểm của tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng đối với KHDN có nhiều điểm khác biệt so với các loại
khách hàng khác. Điều này được thể hiện qua một số các đặc điểm như sau:
Thứ nhất, về quy mô vốn, vốn tín dụng ngân hàng dành cho doanh nghiệp
thường có quy mơ lớn hơn nguồn vốn vay dành cho cá nhân hoặc hộ kinh doanh
nhỏ lẻ,… Nguyên nhân là do doanh nghiệp cần nguồn vốn đủ lớn để thực hiện các
chiến lược kinh doanh của mình, mặt khác, doanh nghiệp cũng có lượng tài sản đảm
bảo phù hợp với yêu cầu của ngân hàng khi thực hiện thẩm định cấp tín dụng.
Thứ hai, về mức độ rủi ro, tín dụng ngân hàng đối với danh nghiệp thường có
rủi ro cao hơn các loai hình tín dụng khác như tín dụng khách hàng cá nhân,… Điều
này được giải thích là do dư nợ của doanh nghiệp luôn ở mức cao, dẫn đến khi
doanh nghiệp gặp khó khăn, việc thanh khoản sẽ kém dễ gây ra tổn thất tín dụng
cho ngân hàng.