VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra học kì 2 Địa Lí 9 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: (0,5 điểm)
A. Bạch Long Vĩ
B. Phú Quý
C. Lí Sơn
D. Phú Quốc
Câu 2: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: (0,5 điểm)
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
Câu 3: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên chủ yếu phục vụ
cho: (0,5 điểm)
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp điện, sản xuất phân đạm.
C. Sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo.
D. Sản xuất nhựa đường, cao su tổng hợp.
Câu 4: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng
hợp các ngành kinh tế biển là: (0,5 điểm)
A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu
B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai
D. Các đảo trong vịnh Hạ Long.
Câu 5: Kinh tế biển gồm bao nhiêu ngành? (0,5 điểm)
A. 3 ngành
B. 4 ngành.
C. 5 ngành.
D. 6 ngành.
Câu 6: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? (0,5 điểm)
A. Đà Nẵng.
B. Phú Yên.
C. Ninh Thuận.
D. Khánh Hoà.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực
Đồng bằng sông Hồng giáp biển?
Câu 2: Trình bày sự phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản biển.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SẢN LƯỢNG DẦU THƠ KHAI THÁC, DẦU THƠ XUẤT KHẨU VÀ
XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm
1999
2001
2002
Dầu thô khai thác
15,2
16,8
16,9
Dầu thô xuất khẩu
14,9
16,7
16,9
Xăng dầu nhập khẩu
7,4
8,8
10,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của
nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành cơng nghiệp khai
thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Đáp án và Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của
Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các
đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Chọn: D.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên phục vụ cho: Cơng
nghiệp điện (nhiệt điện), sản xuất phân đạm.
Chọn: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp
các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Chọn: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trả lời: Kinh tế biển gồm 4 ngành: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản,
Du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải
biển.
Chọn: B.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và
bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.
Chọn: D.
II. Phần tự luận(7 điểm)
Câu 1:
Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 26, xác
định ranh giới vùng Đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh giáp biển: Hải
Phịng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
* Điều kiện phát triển:
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, trên 100 lồi tơm, nhiều loài đặc
sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi
trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến hải sản.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THƠ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT
KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
1999 - 2002
b. Nhận xét
Trong thời kì 1999 - 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên
16,9 triệu tấn (năm 2002).
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong
sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên
10,0 triệu tấn (năm 2002).
→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển
Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí